Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 vnen tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 3 trang )

Tuần 11 (Tiết 41->44)
Ngày soạn: 04 - 11 - 2016

Bài 11: Cụm danh từ
Tên hoạt động
A. Hoạt động
khởi động:
* Mục tiêu: HS
tìm được ca
dao, tục ngữ nói
về tình cảm gia
đình và xác định
được danh từ,
các loại từ đi
kèm.

Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- HS làm việc nhóm:
thực hiện yêu cầu
tr100.
- HS phát biểu, nhận
xét.

- Cho HS làm việc nhóm
- Thời gian: 15 phút

Kết quả sản phẩm


* Ca dao nói về tình
cảm gia đình:
- Ơn cha nặng lắm ai
- GV nhận xét, dẫn dắt ơi!/Nghĩa mẹ bằng trời,
vào hoạt động hình thành chín tháng cưu mang.
kiến thức.
- Chồng cô, vợ cậu,
chồng dì,/ Trong ba
người ấy chết thì không
tang.
B. Hoạt động - HS hoạt động cặp - Cho HS hoạt động cặp 1. Tìm hiểu về cụm
hình
thành đôi: thực hiện các yêu đôi.
danh từ:
kiến thức:
cầu a, b, c, d – mục 1 - Thời gian: 30 phút.
a.
* Mục tiêu:
(tr100, 101)
- Nhận diện cấu
tạo và chức - HS phát biểu, nhận
năng ngữ pháp xét.
- GV kết luận.
của cụm danh
từ: xác định Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau
được cụm danh
từ trong văn bản
và biết cách sử trong một túp lều nát bên bờ biển.
dụng cụm danh
từ.

b. Cụm danh từ : Ngày
- Nhận biết đề
xưa, hai vợ chồng ông
văn kể chuyện
lão đánh cá, một túp
đời thường; biết
lều nát trên biển.
tìm ý, lập dàn
c. - Túp lều/ một túp lều
bài cho dạng đề
- một túp liều/ một túp
này.

liều nát;
- một túp liều nát/ một
túp liều nát trên bờ biển.
→ Nghĩa của cụm danh từ
đầy đủ hơn nghĩa của một
mình danh từ.
d. Cụm danh từ : Làng

ấy, ba thúng gạo nếp,
ba con trâu đực, ba con
trâu ấy, chín con, năm
sau, cả làng.
- HS hoạt động nhóm: - Cho HS hoạt động e.
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

9



thực hiện yêu cầu e – nhóm.
mục 1 (tr101)
- Thời gian: 30 phút.
- HS trả lời (ghi trên
bảng phụ), nhận xét.
- GV kết luận.
Từ ngữ đ.trước
Ba
Ba
Ba
Chín
Cả

Danh từ
làng
thúng gạo
con trâu
con trâu
năm
con
làng

Từ ngữ đ.sau
ấy
nếp
đực
ấy
sau


- HS hoạt động cặp
đôi: thực hiện yêu cầu
g – mục 1 (tr101)
- HS phát biểu, nhận
xét.
- HS hoạt động nhóm:
thực hiện yêu cầu a
-mục 2 (tr101)
- HS trả lời, nhận xét.

- Cho HS hoạt động cá g. - Dòng sông Cửu
Long đổ ra biển Đông
nhân.
bằng chín cửa.
- Thời gian: 15 phút.
- Trường em mới xây
bốn phòng học mới.
- GV kết luận.
- Cho HS hoạt động 2. Tìm ý, lập dàn ý cho
nhóm.
bài văn kể chuyện đời
- Thời gian: 20 phút.
thường:
- GV theo dõi, nhận xét. a. (1) - Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý, chọn ngôi
kể, thứ tự kể.
- Chọn lời văn kể
chuyện phù hợp.
(2) Thuộc về cuộc
sống hằng ngày, bình

thường, không có gì
khác thường hoặc phi
thường.
(3) Kể chuyện đời
thường là kể những câu
chuyện hằng ngày từng
trải qua, từng gặp với
những người quen hay
lạ nhưng để lại ấn
tượng, cảm xúc nhất
định nào đó. Một trong
những yêu cầu hàng
đầu của kể chuyện đời
thường là nhân vật và
sự việc cần phải hết sức
chân thực, không nên
bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
- HS hoạt động cá - Cho HS hoạt động cá b. - Ngày sinh nhật của
nhân: thực hiện yêu nhân.
mẹ em.
cầu b, c -mục 2 (tr102) - Thời gian: 25 phút.
- Kể về cảnh vật nơi em
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

10


- HS phát biểu, nhận - GV theo dõi, nhận xét.
xét.
C. Hoạt động

luyện tập:
* Mục tiêu:
- HS xác định
được cụm danh
từ trong câu.
- Viết đoạn văn
ngắn kể về
người
thân,
trong đó có sử
dụng ít nhất 2
cụm danh từ.

- HS hoạt động cá
nhân: thực hiện yêu
cầu mục 1 (tr102)
- HS phát biểu, nhận
xét.

- Cho HS hoạt động cá
nhân.
- Thời gian: 30 phút.
- GV theo dõi, nhận xét.

- HS hoạt động cá
nhân: thực hiện yêu
cầu mục 2a (tr103)
- HS phát biểu, nhận
xét.


- Cho HS hoạt động cá
nhân.
- Thời gian: 15 phút.
- GV theo dõi, nhận xét.

D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- HS biết ghi lại cụm danh từ khi hỏi cha, mẹ về nghề nghiệp, trao
đổi vai trò của mỗi người trong gia đình.
- Kể cho người thân nghe một câu chuyện, trong đó nêu lên sự việc
làm thay đổi suy nghĩ/ nhận thức của em về một người bạn. Có sử
dụng cụm danh từ khi nói.
- HS thực hiện ở nhà.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS đọc thêm Bài làm của HS và truyện Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.
- HS thực hiện ở nhà.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

ở.
c. (HS tìm hiểu đề, tìm
ý, lập ý cho một đề nêu
ở mục 2a).
1. a. - một người chồng
thật xứng đáng
- một lưỡi búa của cha
để lại
- một con yêu tinh ở

trên núi, có nhiều phép
lạ
b. (HS viết đoạn văn 5 7 câu, kể về người
thân, trong đó có sử
dụng ít nhất 2 cụm
danh từ.)
2. a. (HS xem lại bài
văn kể chuyện đã viết ở
bài 9, đối chiếu yêu cầu
trong sách, tr103, để
nhận ra ưu điểm,
khuyết điểm.)
1. Ghi lại cụm danh từ
khi hỏi cha, mẹ về nghề
nghiệp, trao đổi vai trò
của mỗi người trong
gia đình.
2. Sử dụng cụm danh từ
khi kể cho người thân
nghe một câu chuyện,
trong đó nêu lên sự
việc làm thay đổi suy
nghĩ/ nhận thức của em
về một người bạn.
* Đọc thêm.

11




×