Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 vnen tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.18 KB, 2 trang )

Tuần 14 (Tiết 53->56)
Ngày soạn: 21 - 11 - 2016

Bài 14: Động từ và cụm động từ
Tên hoạt động
A. Hoạt động
khởi động:
* Mục tiêu: HS
biết điền động
từ còn thiếu để
hoàn
thiện
những
câu
thành ngữ, tục
ngữ.
B. Hoạt động
hình
thành
kiến thức:
* Mục tiêu:
- Phân tích
được
khái
niệm,
chức
năng, sự phân
loại động từ;
xác định được
đặc điểm, cấu
tạo của cụm


động từ trong
tiếng Việt.

Hoạt động của
HS
- HS làm việc cả
lớp: điền động
từ còn thiếu để
hoàn
thiện
những câu thành
ngữ, tục ngữ..
- HS thực hiện,
nhận xét.
- HS hoạt động
cá nhân: đọc
bảng kiến thức
tr122 và thực
hiện yêu cầu a),
tr123.
- HS hoạt động
nhóm:
thảo
luận,trả lời phần
b), c), d), e),
tr123.

Hoạt động của GV

Kết quả sản phẩm


- Cho HS làm việc cả
lớp: GV vẽ cánh hoa
lên bảng.
- Thời gian: 15 phút

- ở hiền gặp lành.
- gieo gió gặt bão.
- gieo nhân nào gặp quả ấy.
- ở có đức mặc sức mà ăn.
- qua cầu rút ván.
- GV nhận xét, dẫn - ăn cây nào rào cây nấy.
dắt vào hoạt động
hình thành kiến thức.
- Cho HS hoạt động * Bảng kiến thức:
cá nhân.
a. Động từ:
- Thời gian: 30 phút. (1) đi, đến, ra, hỏi
(2) lấy, làm, lễ
(3) treo, có, xem, cười, bảo, bán,
phải,đề
- Cho HS hoạt động b. Thảo luận:
nhóm.
Động từ khác danh từ:
- Thời gian: 45 phút.

Danh từ
Động từ
- Không kết hợp với đã, sẽ, đang, - Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...

cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...
- Thường làm chủ ngữ ở trong - Thường làm vị ngữ ở trong câu.
câu.
- Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết
- Khi làm vị ngữ phải có từ là hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
đứng trước.
chớ, đừng.
c.
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái

làm, có, phải

đi, đến, ra, hỏi, lấy, lễ, treo, xem, cười, bảo, bán, đề

d. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi
mọi người.
e.
Phần trước
đã
cũng

C. Hoạt động
luyện tập:
* Mục tiêu:
- HS biết rút

Phần trung tâm
đi
ra


- HS hoạt động cá
nhân: rút kinh nghiệm
bài văn kể chuyện đời
thường.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Phần sau
nhiều nơi
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người

- Cho HS hoạt
động cá nhân.
- Thời gian: 45
phút.

1. Rút kinh nghiệm bài làm văn
kể chuyện đời thường:
(HS đối chiếu bài văn với yêu cầu
tr124 để rút kinh nghiệm.)
16


kinh
nghiệm
bài văn kể
chuyện
đời
thường.

- Viết đoạn văn
ngắn kể chuyện
đời thường, có
sử dụng động
từ và cụm danh
từ.
- Nêu ý nghĩa
của các phụ
ngữ in đậm
trong cụm động
từ.

- HS xem lại bài văn,
đối chiếu với yêu cầu
và tự rút kinh nghiệm.
- HS hoạt động cá
nhân: thực hiện yêu
cầu mục 2, tr124.
- HS trình bày, nhận
xét.
- HS hoạt động nhóm:
thực hiện yêu cầu
mục 3, tr124.
- HS phát biểu, nhận
xét.

- GV theo dõi,
gợi ý cho HS rút
kinh nghiệm.
- Cho HS hoạt

động cá nhân.
- Thời gian: 35
phút.
- Nhận xét.
- Cho HS hoạt
động nhóm.
- Thời gian: 10
phút.
- Nhận xét.

D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- HS biết kể cho người thân nghe một câu chuyện mà em
thấy có nhiều ý nghĩa.
- Viết đoạn văn thể hiện cảm nghĩ và đánh giá của bản thân
về câu chuyện vừa kể, chú ý sử dụng động từ, cụm danh
từ.
- HS thực hiện ở nhà.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu:
- HS đọc thêm truyện Thói quen dung từ.
- HS thực hiện ở nhà.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

2. Viết đoạn văn:
(HS viết đoạn văn có sử dụng
động từ, cụm động từ.)
3. Ý nghĩa của các phụ ngữ:
- Chưa: mang ý nghĩa phủ định

tương đối.
- Không: mang ý nghĩa phủ định
tuyệt đối.
 Sự thông minh, nhanh trí của
em bé cha chưa kịp nghĩ ra câu
trả lời thì con đã đáp lại bằng 1
câu mà viên quan nọ không thể
trả lời được.
1. Kể cho người thân nghe một
câu chuyện mà em thấy có nhiều
ý nghĩa.
2. Viết đoạn văn thể hiện cảm
nghĩ và đánh giá của bản thân về
câu chuyện vừa kể, chú ý sử dụng
động từ, cụm danh từ.
* Đọc thêm.

17



×