Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 vnen tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.98 KB, 3 trang )

Tuần 26 (Tiết 97->100)
Ngày soạn: 21 - 02 - 2017

Bài 23: LƯỢM
Tên hoạt động

Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

Kết quả sản phẩm

A. Hoạt động
khởi động:
* Mục tiêu:
- HS xác định
đúng tên các anh
hùng nhỏ tuổi từ
các thông tin qua
trò chơi thi đoán
nhanh.
B. Hoạt động
hình thành kiến
thức:
* Mục tiêu:
- Phân tích được
vẻ đẹp hồn nhiên,
vui tươi, trong
sáng và hiểu
được ý nghĩa cao
cả trong sự hi


sinh của nhân vật
Lượm; phân tích
được nghệ thuật
miêu tả nhân vật
kết hợp với kể
chuyện và biểu
hiện cảm xúc
trong bài thơ.
- Trình bày được
khái niệm, chức
năng, tác dụng
của phép hoán dụ
trong giao tiếp
tiếng Việt.
- Vận dụng được
những hiểu biết
về thể thơ bốn
chữ vào hoạt
động ngữ văn và
tập làm loại thơ
này.

- HS hoạt động chung
cả lớp: Thực hiện yêu
cầu tr 74.
- HS đoán tên các anh
hùng nhỏ tuổi.

- Cho HS hoạt động
chung cả lớp.

- Thời gian: 10 phút
- GV nhận xét, dẫn
dắt vào hoạt động
hình thành kiến thức.

* Thi đoán nhanh:
a. Kim Đồng (Nông
Văn Dền).
b. Lý Tự Trọng.
c. Võ Thị Sáu.
d. Nguyễn Bá Ngọc.

- HS hoạt động chung
cả lớp: Đọc văn bản và
chú thích (tr 75 - tr 77).
- Nhiều HS đọc.

- Cho HS hoạt động 1. Đọc văn bản:
chung cả lớp.
=> Lượm.
- Thời gian: 20 phút.
- GV theo dõi, nhận
xét.
- HS hoạt động cá - Cho HS hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản:
nhân: Thực hiện yêu cá nhân.
a. Chọn D.
cầu mục 2 (tr 77 - tr - Thời gian: 30 phút
b. Chọn A.
79).
- GV nhận xét, kết c.

- HS trả lời, nhận xét.
luận.
Hình ảnh nhân vật Lượm (khổ 2, 3, 4, 5)
Các chi tiết miêu tả
Trang phục: Xắc xinh
xinh, ca lô đội lệch.
Hình dáng: Bé loắt choắt,
chân thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh, cười híp
mí, má đỏ bồ quân.
Cử chỉ: Huýt sáo vang,
như con chim chích, nhảy
trên đường vàng.
Lời nói: Vui lắm, thích hơn
ở nhà.

Vẻ đáng mến, đáng
yêu
Tác giả quan sát,
dùng nhiều từ láy, so
sánh thể hiện hình
ảnh Lượm một em bé
liên lạc hồn nhiên, vui
tươi say mê với công
tác kháng chiến 
đáng mến, đáng yêu.

Các biện pháp nghệ
thuật
Dùng nhiều từ láy

(loắt choắt, xinh xinh,
thoăn thoắt, nghênh
nghênh) để miêu tả.
Phép tu từ so sánh:
Như con chim chích.

d.
Lượm làm nhiệm vụ: Bỏ thư, thư đề
thượng khẩn, vụt qua mặt trận, đạn
bay vèo vèo, sợ chi hiểm nghèo.

Vừa xót thương, vừa cảm phục,
một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ
nhàng, thanh thản.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

Ra thế / Lượm ơi !
→ Bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào,
đau xót như tiếng nức nở.
49


e. (1) Hai khổ thơ cuối tái hiện hình ảnh Lượm nhanh nhẹn vui tươi, hồn
nhiên → Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ, quê hưong, đất nước.
(2) - Cháu: gần gũi, thân mật.
- Đồng chí: tôn trọng.
g. (1) Chọn A, B, E.
(2) Chọn A, B, D.
h. Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì

nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu.
Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm
phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu
nước nói chung.
- HS hoạt động cá - Cho HS hoạt động 3. Tìm hiểu về phép
nhân: Thực hiện yêu cá nhân.
hoán dụ:
cầu mục 3 (tr 79 - tr - Thời gian: 20 phút. a. Tất cả đều chọn
80).
- Nhận xét.
“Đúng”.
- HS trình bày, nhận
xét.
b. - “Khăn”: Chỉ người (con gái). Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật.
- “Bàn tay”: chỉ sức lao động. Lấy một bộ phận để gọi cái toàn thể,
- HS hoạt động nhóm - Cho HS hoạt động 4. Tìm hiểu thể thơ
đôi: Thực hiện yêu cầu nhóm đôi.
bốn chữ:
mục 4 (tr 81 - tr 82).
- Thời gian: 20 phút. a. - Nhịp thơ: 2/2
- HS trình bày, nhận - Nhận xét.
- Vần: choắt - xắc xét.
thoắt.
b. - Đoạn 1: Nhịp: 1/3, 2/2; vần chân; vần cách.
- Đoạn 2: Nhịp: 2/2; vần chân; vần liền;
c.
Nhịp
Vần chân
Vần lưng
Vần liền

Vần cách
2/2; 1/3
x
x
C. Hoạt động - HS hoạt động cá nhân: - Cho HS hoạt động 1. Viết đoạn văn:
luyện tập:
Thực hiện yêu cầu mục 1 cá nhân.
* Mục tiêu:
(tr 83).
- Thời gian: 20
- Viết đoạn văn - HS trình bày, nhận xét. phút.
miêu tả.
- Nhận xét.
- Xác định phép Trận đánh diễn ra một cách ác liệt. Lượm vừa truyền đạt mệnh lệnh của chỉ huy
xuống các chiến hào, các ụ súng thì được lệnh phải băng qua mặt trận đỏ lừ
hoán dụ dụ.
- Tập làm thơ bốn những vieen đạn bay vèo vèo đang cày xới ruộng lúa trước mặt để đưa thư
thượng khẩn. Chú bé cẩn thận để thư vào cái xách vắt chéo trước ngực rồi chạy
chữ.
- Nhận xét bài như bay về phía trước. Phía trước, kẻ thù đã kê nòng súng theo chiếc mũ calô
đang nhấp nhô lại gần. Một tiếng nổ đanh tai chát chúa, Lượm đã ngã xuống.
văn tả cảnh.
Đồng quê thơm mùi sữa lúa đang chín trở thành cái nôi êm ru Lượm vào giấc
ngủ vĩnh hằng.

- HS hoạt động chung cả
lớp: Thực hiện yêu cầu
mục 2 (tr 83).
- HS trình bày, nhận xét.


Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

- Cho HS hoạt động
chung cả lớp.
- Thời gian: 20
phút.
- Nhận xét.

2. Chỉ ra và phân tích
tác dụng của hoán dụ:
“Miền Nam”: Chỉ
người dân sống ở miền
Nam. Lấy vật chứa
đựng để gọi vật bị chứa
50


đựng.
- HS hoạt động chung cả - Cho HS hoạt động 3. Tập làm thơ bỗn
lớp: Thực hiện yêu cầu chung cả lớp.
chữ:
mục 3 (tr 72).
- Thời gian: 20 a. Lần lượt điền: nhỏ - HS trình bày, nhận xét. phút.
cỏ - thanh.
- Nhận xét.
b. Lần lượt điền: nhỏ vỏ - vân - gần.
- HS hoạt động nhóm - Cho HS hoạt động 4. Nhận xét về bài văn
đôi: Thực hiện yêu cầu nhóm đôi.
tả cảnh:
mục 4 (tr 84).

- Thời gian: 20 HS xem lại bài văn tả
.
phút.
cảnh, tự nhận xét và
trao đổi với bạn theo
gợi ý SHD.
D. Hoạt động vận dụng:
1. Hỏi người thân về tấm gương thiếu
* Mục tiêu:
niên anh hùng.
- Hỏi người thân về tấm gương thiếu niên anh hùng.
2. Viết bốn câu có sử dụng phép hoán
- Viết bốn câu có sử dụng phép hoán dụ.
dụ.
- Tập làm thơ bốn chữ.
3. Tập làm thơ bốn chữ.
- HS thực hiện ở nhà.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu:
* Đọc thêm.
- HS đọc thêm trong SHD.
- HS thực hiện ở nhà.

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

51




×