Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De cuong ly 9 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.98 KB, 9 trang )

PHẦN 1: ĐIỆN HỌC
CHỦ ĐỀ 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ Ở HAI ĐẦU DÂY
DẪN
LÝ THUYẾT
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó

(Tức là: I = a.U hay
)
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
+ Đồ thị được biểu diễn bằng đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
BÀI TẬP
Bài 1: Cường độ dòng điện qua một dây dẫn là 0,5A, hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 7,5V. Cường độdòng
điện qua dây dẫn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V
Bài 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 220V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,5A. Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn tăng thêm 50V. Tính độ tăng của cường độ dòng điện chạy qua
Bài 3: Khi đặt hiệu điện thế 15V vào 2 đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 5mA. Muốn
dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 3mA thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
Bài 4: Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua dây là 0,6A. Nếu tăng hiệu điện thế:
a) Lên gấp 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
b) Thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
Bài 5: Một bạn học sinh làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn, thu được kết quả ghi ở bảng sau:
Lần đo
V (vôn kế)
I (Ampe kế)

1
3,0


0,2

2
4,5
0,4

3
6,0
0,5

4
7,0
0,7

5
8,0
0,8

6
9,0
1,0

7
10
1,3

Hãy dựa vào kết quả trên để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT OHM (ÔM)
LÝ THUYẾT

1) Khái niệm cơ bản về điện trở
- Điện trở của một dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của một dây dẫn
- Thông thường, khi nhiệt độ thay đổi ít thì điện trở của một dây dẫn có giá trị không đổi
- Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức:
U có đơn vị là vôn (V)
I có đơn vị là ampe (A)
R có đơn vị là Ôm (Ω)
1


- Đổi đơn vị điện trở:
Kilôôm (kΩ): 1kΩ = 1000Ω
Meegaôm (MΩ): 1MΩ= 1000 kΩ
- Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện:

2) Định luật Ohm (Ôm)
- Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch
với điện trở R của dây
- Công thức:
- Cách xác định điện trở bằng vôn kế và ampe kế:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ mạch điện sau:

• Đo cường độ dòng điện, dùng ampe kế
• Đo hiệu điện thế, dùng vôn kế

I

U

• Xác định điện trở của dây dẫn theo công thức:

BÀI TẬP
Bài 6: Một điện trở 20 Ω
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,2 A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt
vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
Bài 7: Giữa hai đầu một điện trở R1 = 30 Ω có một hiệu điện thế là 6 V
a) Tính cường độ dòng điện đi qua điện trở đó
b) Giữ nguyên hiệu điện thế đã cho thay điện trở trên bằng một điện trở khác sao cho dòng điện qua điện
trở mới (R2) có cường độ I2 = 0,8I1. Tính giá trị điện trở mới (R2)
Bài 8: Một điện trở R = 12 Ω được mắc giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là 6 V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,5A so với ban đầu thì hiệu điện thế phải đặt
vào hai đầu điện trở đó là bao nhiêu?
c) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở giảm đi 0,2A thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu điện trở
là bao nhiêu?
Bài 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn được vẽ
như hình sau. Dựa vào đồ thị hãy:
a) Tính điện trở của vật dẫn
b) Tính cường độ dòng điện qua vật dẫn khi hiệu điện thế có giá trị 4,5 V và 6 V
Bài 10: Một điện trở 30 Ω được mắc giữa hai điểm A và B. Khi đó cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5 A
2


a) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B
b) Giữ nguyên giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm A và B muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 2 A, thì
ta phải tăng hay giảm giá trị của điện trở một lượng là bao nhiêu?
Bài 11: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, điện trở R1 = 20 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua R1
b) Giữ nguyên hiệu điện thế ban đầu, thay đổi điện trở R 1 bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện
Tính R2


.

c) Giữ nguyên hiệu điện thế ban đầu, thay điện trở R1 bằng điện trở R3, khi đó ampe kế chỉ giá trị
Tính R3

.

CHỦ ĐỀ 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG
LÝ THUYẾT
1) Đoạn mạch nối tiếp

a) Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện qua mạch mắc nối tiếp bằng nhau tại mọi điểm
I = I 1 = I2
b) Hiệu điện thế: Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế toàn mạch bằng tổng hiệu điện thế các đoạn
mạch rẽ
U = U1 + U2
c) Điện trở tương đương: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp bằng tổng điện trở
thành phần
Rtđ = R1 + R2
d) Mối quan hệ: giữa hiệu điện thế và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp

Trong đoạn mạch gồm R1 và R2 nối tiếp thì HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó
2) Đoạn mạch song song

a) Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính bằng tổng các cường độ dòng
điện qua các mạch rẽ
3



I = I 1 + I2
b) Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ
U = U1 = U2
c) Điện trở tương đương: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương
đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần

d) Mối quan hệ: giữa cường độ dòng điện và điện trở trong đoạn mạch song song

Trong đoạn mạch gồm R1 // R2 thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.

BÀI TẬP
Bài 12: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 12 V, mắc R 1 = 30 Ω, nối tiếp với R2 = 20 Ω, giữa hai đầu A và B.
Tính:
a) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Bài 13: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc nối tiếp R2 = 8 Ω. Một ampe kế đo cường độ dòng điện
trong mạch chính là 1,2 A; vôn kế V 1 và V2 lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 và R2. Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch không đổi
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c) Tính điện trở tương đương
Bài 14: Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 30 Ω mắc nối tiếp
a) Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế không đổi nối tiếp U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2
là 15 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U
b) Để cường độ dòng điện giảm đi 3 lần, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R 3. Tính R3
Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ sau: Biết R1 = 30 Ω và R2 = 20 Ω, vôn kế V1 chỉ 9V
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính số chỉ của ampe kế A và số chỉ của vôn kế V2
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?


4


Bài 16: Mắc mạch điện theo sơ đồ như hình vẽ sau có hiệu điện thế mắc vào mạch không đổi U
- Khi đóng khóa K vào vị trí 1 thì ampe kế chỉ số chỉ là I1 = I

- Khi di chuyển khóa k xuống vị trí 2 thì ampe kế có sỉ số là

- Khi di chuyển khóa k xuống vị trí 3 thì ampe kế chỉ

. Biết R1 = 6Ω. Hãy tính R2 và R3

CHỦ ĐỀ 4: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
LÝ THUYẾT
1) Định luật Ôm

2) Đoạn mạch nối tiếp

3) Đoạn mạch song song

BÀI TẬP
Bài 17: Cho một mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10 Ω mắc song song với nhau, giữa hai đầu đoạn
mạch có một hiệu điện thế không đổi là 12 V
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện
5


b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong toàn mạch
Bài 18: Giữa hai điểm A và B mắc R1 = 30 Ω song song với R2 = 40 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
0,8 A

a) Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm A và B
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 19: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, trong đó R 1 = 60 Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,2 A và
cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,5 A. Hiệu điện thế toàn mạch không đổi
a) Tính R2 = ?
b) Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu của toàn mạch
c) Mắc thêm một điện trở R3 song song với R1 và R2 nói trên thì cường độ dòng điện trong mạch lúc này là
1,8 A. Tính điện trở R3 và điện trở tương đương của toàn mạch lúc này

Bài 20: Có hai điện trở R1 = 20 Ω chịu được một dòng điện có cường độ tối đa là 2 A và có một điện trở R 2 = 50 Ω
chịu được dòng điện tối đa là 1,5 A
a) Có thể mắc nối tiếp R1 và R2 vào giữa 2 điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
b) Có thể mắc song song 2 điện trở R1 và R2 vào giữa 2 điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ sau. Biết R 1 = 1,5R2 = 2R3, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 45V,
cường độ dòng điện trong mạch là 4,5 A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và các giá trị của điện trở
trong mạch

Bài 22: Mắc hai điện trở R1 và R2 vào hai đầu của đoạn mạch AB có hiệu điện thế là 180 V. Nếu mắc R1 nối tiếp R2
thì cường độ dòng điện qua mạch là 2 A. Nếu mắc R 1 song song R2 thì cường độ dòng điện qua mạch là 9 A. Hãy
tính giá trị R1 và R2
Bài 23: Một đoạn mạch gồm R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω. Biết R1 nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 song song với R3,

, cường độ dòng điện qua mạch chính là 2 A
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Tính điện trở tương đương toàn mạch
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 24: Trong mạch điện gồm R1 mắc song song với một đoạn mạch gồm R 2 mắc nối tiếp R3. Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch không đổi và bằng 15 V, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5A, các điện trở
,
R2 = 20 Ω

a) Tính cường độ dòng điện qua R1 và R2
b) Tính điện trở tương đương toàn mạch
c) Tính điện trở R3
Bài 25: Cho mạch điện mắc như sơ đồ hình vẽ sau. Biết R 1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω và R3 = 20 Ω. Hiệu điện thế ở giữa
hai đầu AB là 12 V
6


a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở

Bài 26: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 90 V không đổi, điện trở
R1 = 30 Ω
a) Khi k mở, ampe kế A, chỉ 1,5 A. Tính R2
b) Khi k đóng, ampe kế A, chỉ 2 A. Tính:
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1, R2
- Số chỉ của ampe kế A2
- Điện trở R3

Bài 27: Một mạch gồm 3 điện trở giống nhau, mỗi điện trở r = 25 Ω được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn không đổi và bằng 24 V. Ampe kế chỉ có chỉ số bao nhiêu khi:
a) Khóa k1 và k2 đều mở
b) Khóa k1 mở, k2 đóng
c) Khóa k1 đóng, k2 mở
d) Khóa k1 và k2 đều đóng

Bài 28: Giữa hai điểm A và B của mạch điện có R 1 = 30 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai điểm
A và B không đổi bằng 24 V
a) Tính cường độ dòng điện qua R1, R2

b) Mắc thêm một điện trở R 3 song song với R2 sao cho dòng điện qua R1 có cường độ gấp 5 lần cường độ
dòng điện qua R2. Tính điện trở R3 và cường độ dòng điện qua điện trở R1
Bài 29: Cho R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 10 Ω, R4 = 12 Ω mắc vào mạch điện như sơ đồ sau. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A và B không đổi và bằng 12 V
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính chỉ số của ampe kế

7


Bài 30: Mắc vào hai đầu A và B hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω
a) Mắc R1 nối tiếp với R2 vào giữa hai điểm A và B. Tính điện trở tương đương của mạch điện AB và rút ra
nhận xét
b) Mắc R1 song song với R2 vào giữa hai điểm A và B. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó rút
ra nhận xét điện trở tương đương và các điện trở thành phần
c) Tính tỉ số giữa điện trở tương đương ở câu a và b
Bài 31: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 220V, cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là
0,8A đèn thứ hai là 0,5A hai đèn này mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 440V
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua 2 đèn
b) Hai đèn này có độ sáng như thế nào? Mắc hai đèn này nối tiếp có được không? Tại sao?
Bài 32: Cho các điện trở R1 = 2Ω, R2 = R3 = 6Ω, R4 = 8Ω, R5 = 10Ω. Mắc các điện trở trên theo sơ đồ mạch điện
sau. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB = 9V khi:
a) k1, k2 mở
b) k1 mở, k2 đóng
c) k1 đóng, k2 mở
d) k1, k2 đóng

Bài 33: Cho mạch điện gồm các điện trở R1 = R3 = 60Ω, R2 = 120Ω mắc vào hai điểm A và B như sơ đồ mạch điện
bên với hiệu điện thế giữa hai điểm A và B không đổi là 420V

a) Nếu k mở, cường độ dòng điện qua R4 là 2A. Tính R4
b) Nếu k đóng. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 bằng bao nhiêu?

Bài 34: Cho các mạch điện tử như các hình vẽ dưới đây:

Với hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Hình a số chỉ ampe
kế A1 là 0,4A, ampe kế A2 là 0,5A; số chỉ ampe kế A3 là 0,9A. Hỏi trong hình b, số chỉ ampe kế là bao
nhiêu?
Bài 35: Cho mạch điện gồm R1 = 30Ω, R2 = 40Ω, R3 = 50Ω mắc nối tiếp vào giữa hai đầu đoạn mạch điện AB một
hiệu điện thế không đổi là 24V
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
8


b) Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi một nửa người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R 4. Phải
mắc R4 như thế nào? Tính giá trị R4 và hiệu điện thế giữa hai đầu R4 lúc này
c) Nếu tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi thì mắc nối tiếp thêm R 4 như thế nào vào trong mạch điện trên.
Tính R4 lúc đó
Bài 36: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 60Ω, R2 = 30Ω, R3 = 85Ω, UMN = 38V. Ampe kế có điện trở không
đáng kể
a) Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế. Biết R4 = 30Ω
b) Cho biết chiều dòng điện qua ampe kế đi từ A đến B có cường độ là 0,1A. Điện trở R4 bằng bao nhiêu?

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×