Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.64 KB, 3 trang )

Tuần: 18
Tiết: 69 - 70

Ngày soạn:

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Phát hiện và khắc phục những lỗi sai về phát âm khi nói cũng như lỗi chính tả
khi viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, tham khảo, bảng phụ.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết các em thường hay lẫn lộn các phụ âm
đầu và các vần dễ mắc lỗi. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc và viết một số từ tương đối
khó…
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
HĐ1: HDHS tìm hiểu nội Đọc sgk /5.
I. Nội dung:
dung bài.
Giải thích, kết luận.

HĐ2 : HDHS viết chính tả - Đọc yêu cầu.
- Đọc trước 1 lần.
Nghe – viết.


- Đọc cho Hs viết.
- Nhận xét - sửa chữa và
uốn nắn cho học sinh .
HĐ3: HDHS tìm hiểu một
số hình thức luyện tập
khác.
-Yêu cầu học sinh đọc mục
II phần luyện tập.
-Yêu cầu học sinh thực
hiện.

II. Luyện tập
1. Viết chính tả:
a) Nghe – viết đúng chính tả
đoạn văn: sgk/6.
b) Nhớ viết đúng chính tả
đoạn thơ : sgk/6.
2. Điền vào chỗ trống:
Chia nhóm thực hiện a) Chọn vần ac hoặc at để
3p
điền vào chỗ trống cho thích
hợp:
Tát nước, tắm mát, tan tác,
mát mẻ, tiền bạc, bạt ngàn, bát
- Lần lượt lên bảng ngát, ngơ ngác, ngạc nhiên,
điền vần hoặc âm vào kinh ngạc…
chỗ trống.
b) Chọn vần an hoặc ang để
điền vào chỗ trống cho thích
hợp:

Màn đêm, mùa màng, chứa
chang, giảng dạy, mạng nhện,
cái màn, đi lang thang, than


- Nhận xét - bổ sung.

-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 3.
-Yêu cầu học sinh điền dấu
hỏi – ngã cho phù hợp

- Nhận xét - sửa sai.
-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 4.
-Yêu cầu học sinh phát
hiện lỗi và chữa cho đúng

vãn, màn ảnh, không màn đến,
cái bàn, bản báo cáo…
c) Chọn vần ước hoặc ướt để
điền vào chỗ trống cho thích
hợp:
Tha thướt, đưa rước, chức
tước, áo ướt, ước ao, tướt
đoạt, xanh mướt, lần lượt, cái
lược, mực thước, áo dài lướt
thướt…
d) Chọn vần ương hoặc ươn
để điền vào chỗ trống cho

thích hợp:
Tương trợ, tương lai, con
lươn, nước tương, cá lươn,
ương bướng, ươn hèn, mương
máng, tai ương, mương nước,
bươn chải, nâng lương, lương
lẹo, vấn vươn, lương thực…
đ) Chọn phụ âm đầu v hoặc d
để điền vào chỗ trống cho
thích hợp:
Đi vào, đi vô, ví von, ví dầu,
vất vả, vầng trăng, vĩnh viễn,
diễn kịch, dài dằng dặc, sáng
vằng vặc, véo von, vinh
quang, dinh thự, vĩ nhân…
3. Chọn dấu hỏi hoặc dầu
ngã để điền vào những chữ
- Đọc bài tập 3
in đậm cho thích hợp:
Chăm chỉ, phân nửa, vui vẻ,
học mãi, mãi mê, chữa cháy,
lổ hổng, bỗng nhiên, nông nổi,
- Điền dấu hỏi – ngã. nổi tiếng, lỗi lạc, trôi nổi, tỉnh
Bạc Liêu, bình tĩnh, tỉnh táo,
hoài bão, bàn chãi, vững chãi,
mở cửa, sữa bò, nổi buồn, sửa
-Nhận xét - bổ sung.
lỗi, mỗi ngày…
4. Phát hiện và chữa lỗi
chính tả trong những câu

sau:
- Đọc yêu cầu bài tập - căn dặn, về.
4.
- muỗi, đèn, nghe.
- bão, tre, chắn ngang, cản trở.
- Lên bảng thực hiện. - ướt áo, ướt quần.
- ước.


- Nhận xét - sửa sai.

- tát mương, cá lóc, cá trê, cá
- Nhận xét - bổ sung. rô, cá thát lát, cua càng, lươn,
trạch...
-Yêu cầu học sinh đọc bài
5. Nhiều học sinh Bạc Liêu
tập 5.
- Đọc yêu cầu bài tập thường mắc một số lỗi phát
-Yêu cầu học sinh tìm ví 5.
âm và chính tả, do không
dụ và sữa lại
- lấy vd
phân biệt được:
- Nhận xét - bổ sung. - Các vần: an/anh/ăn; ưu/u;
in/inh.
- Các phụ âm đầu: r/g; h/qu
- Phụ âm cuối: i/y
4. Củng cố:
GV lưu ý học sinh những lỗi sai cần khắc phục khi nói và viết.
5. Hướng dẫn:

Chuẩn bị bài: " Thi kể chuyện".
IV. Rút kinh nghiệm.
Trình Kí:
…………………………………………
Ngày: ……………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Phạm Khưu Việt Trinh



×