Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.44 KB, 10 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

HỌC KÌ II
Ngày soạn:
Tuần 20
Tiết 73-74

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Tô Hoài
I. Mục tiêu.
Giúp HS
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài văn, chủ yếu là bài học đường đời đầu
tiên.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả đặc sắc và kể chuyện của bài văn.
II. Chuẩn bị.
- GV: Bài soạn, tranh ảnh có liên quan.
- HS: Soạn bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tập bài soạn
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã học xong phần văn học Trung Đại. Hôm nay chúng
ta sẽ sang phần văn học hiện đại và bài học đầu tiên là bài viết về loài vật của nhà văn
Tô Hoài, là một cây bút chuyên viết truyện cho thiếu nhi …
Hoạt động dạy

Hoạt động học

HĐ1: HDHS tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm.
GV giới thiệu đôi nét về


tác giả, tác phẩm.
-Cho học sinh xem hình -Nêu về tác giả.
tác giả
?Em hãy nêu đôi nét về tác
giả, tác phẩm?
-Trích từ chương I truyện
“Dế Mèn phiêu lưu kí”.
?Bài được trích từ chương
mấy?
- Nêu từ khó.
-Nhận xét.

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Tên thật là
Nguyễn Sen, sinh năm
1920. Viết văn từ trước
CM Tháng Tám 1945. Có
số lượng lớn tác phẩm gồm
nhiều thể loại
2. Tác phẩm: Trích từ
truyện "Dế Mèn phiêu lưu
kí". Là tác phẩm nổi tiếng
viết về loài vật dành cho
thiếu nhi.

-Yêu cầu HS nêu từ khó.
HĐ2: HDHS đọc: Đọc
trôi chảy, phần miêu tả Dế
Mèn đọc nhẹ nhàng đôi kh

tự hào, phần trêu chọc chị

II. Tìm hiểu văn bản

1


Giáo án Ngữ Văn 6

cốc cần phân biệt rõ giọng
người kể và giọng nhân
vật.
-Đọc trước một đoạn.
-Gọi học sinh đọc tiếp.
-Nhận xét cách đọc của
học sinh.
-Yêu cầu học sinh tìm bố
cục.
?Bài chia làm mấy đoạn?
Ý chính của từng đoạn ?
-Nhận xét.

-Đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
-Nhận xét.
-Bố cục: 2 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu … thiên
hạ rồi Miêu tả về hình
dáng và tính cách của dế
Mèn.

-Đoạn 2: Tiếp theo … hết 
Bài học đường đời đầu tiên
của dế Mèn.
-Đọc đoạn 1

HĐ3: HDHS tìm hiểu văn
bản.
-Yêu cầu học sinh đọc
đoạn 1.
?Bài văn được kể theo
ngôi thứ mấy? Lời của
nhân vật nào?
?Bài văn có những nhân
vật nào? Nhân vật nào là
nhân vật chính?
?Dế Mèn được miêu tả với
ngoại hình như thế nào?
-Nhận xét.
?Dế Mèn có những hành
động nào đáng chú ý ?
-Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.
?Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì để miêu tả ?

-Ngôi thứ 1, lời của Dế
Mèn.
-Dế Mèn, dế Choắt, chị
Cốc … Dế Mèn là nhân
vật chính.

-Tìm từ tả ngoại hình của
dế Mèn.
-Thảo luận tìm hành động
của Dế Mèn.

1. Nhân vật Dế Mèn
a. Hình dáng:
-Đôi càng mẫn bóng.
-Vuốt nhọn.
-Đầu to, nổi từng tảng.
-Răng đen nhánh.
-Râu dài.
-Cánh dài.

b. Hành động:
-Co cẳng đạp phành phạch.
-Nhai nhoàm nhoạp.
- Nghệ thuật nhân hóa.
-Đưa 2 cẳng lên vuốt râu.
Tả tỉ mỉ làm nổi bật hình
-Miêu tả loài vật rất sinh ảnh dế Mèn là một chàng
dế đẹp cường tráng và
động, hấp dẫn.
hùng dũng.

?Qua đó ta thấy nghệ thuật
miêu tả loài vật của Tô
Hoài như thế nào ?
Đây là đoạn văn rất đặc
sắc, độc đáo về nghệ

thuật tả vật. Bằng cách
nhân hóa cao độ, dùng
nhiều tính từ, động từ, từ
2


Giáo án Ngữ Văn 6

láy, so sánh rất chọn lọc
và chính xác và cách
miêu tả của tác giả vừa tả
hình dáng chung vừa làm
nổi bật các chi tiết quan
trọng của đối tượng, vừa
miêu tả ngoại hình vừa
diễn tả cử chỉ, hành động
để bộc lộ được một vẻ đẹp -Rất kiêu căng, ngạo mạn.
rất sống động, cường
tráng và cả tính nết của
dế Mèn.
?Tính nết của dế Mèn
được miêu tả như thế nào?

c. Tính nết:
-Đá mấy anh Gọng Vó.
-Trêu chọc mấy chị Cào
Cào.
-Cà khịa với tất cả mọi
-Đọc đoạn 2.
người.

-Trêu chọc chị Cốc.
-Thuật lại diễn biến việc Kiêu căng tự phụ .
dế Mèn trêu chọc chị Cốc 2. Bài học đầu tiên của
dẫn đến cái chết của dế Dế Mèn
-Yêu cầu học sinh đọc Choắt .
-Lúc đầu: Huênh hoang,
đoạn 2.
đắc ý, nằm bắt chân chữ
-Tóm lược đoạn 2.
ngu.
?Thái độ của dế Mèn lúc
-Lúc sau: Khiếp sợ, im
đầu như thế nào?
thin thít, biết chị Cốc đi rồi
?Lúc sau như thế nào?
mới mon men bò lên.
Giảng:* Câu chuyện ngỗ
nghịch của dế Mèn là hậu
quả và nó minh chứng -Tính nghịch ranh của dế
cho tính hung hăng hay Mèn đã dẫn đến cái chết
bắt nạt kẻ yếu của dế Mèn cho dế Choắt.
nhưng lại nhát sợ trước -Lúc đầu: Kẻ cả, coi -Tính nghịch ranh của dế
kẻ mạnh.
thường, tàn nhẫn, nghịch Mèn đã gây ra cái chết cho
?Tính hay nghịch ranh của ranh, hể hả vì trò đùa của dế Choắt.
dế Mèn dẫn đến hậu quả gì mình. Lúc sau, sợ hãi,
*Dế Mèn rút ra bài
?
bàng hoàng, ngớ ngẩn vì học: "Hung hăng bậy bạ sẽ
?Tâm lí dế Mèn diễn biến hậu quả, hốt hoảng, lo sợ. gây vạ cho người khác và

như thế nào ?
Bất ngờ vì cái chết của dế cho chính mình".
Choắt, ân hận, sám hối
chân thành.
-Hung hăng bậy bạ sẽ gây
?Dế Mèn đã rút ra được vạ cho chính mình.
bài học gì cho bản thân?
Đó là bài học về tác hại
của tính nghịch ranh, ích
3


Giáo án Ngữ Văn 6

kỉ. Không phải mụ Cốc là
thủ phạm mà chính là dế
Mèn đã vô tình giết chết
dế Choắt. Đến lúc nhận
ra tội lỗi của mình thì đã
muộn. Hống hách với
người yếu nhưng lại hèn
nhát trước kẻ mạnh. Tội
lỗi của dế Mèn đáng phê
phán, nhưng dù sao, anh
ta cũng nhận ra và hối
hận chân thành.
?Câu cuối cùng của đoạn
trích có gì đặc sắc ?
HĐ4: HDHS tổng kết.
?Em hãy nêu đôi nét về

nghệ thuật của bài?

- Kể chuyện kết hợp với
miêu tả; Xây dựng hình
tượng nhân vật gần gũi với
trẻ thơ; Lời văn giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Bài văn miêu tả vẻ đẹp
cường tráng của dế Mèn,
nhưng tính tình xốc nổi đã
gây ra cái chết cho dế
Choắt, dế Mèn đã rút ra
được bài học đường đời
?Nội dung bài nói lên điều đầu tiên cho mình.
gì?
-Đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -Thảo luận nhóm.
HĐ5: HDHS làm bài tập.
-Yêu cầu học sinh chia - Trình bày.
nhóm thảo luận.
-HDHS viết đoạn văn.
- Nhận xét .
-Nhận xét.
Thực hiện.
* Cho Hs sắm vai kể lại
câu chuyện.

 Ghi nhớ: sgk/ 11
IV. Luyện tập
1*). Em hãy tự đặt mình

vào tâm trạng của dế Mèn
sau cái chết của dế Choắt.
Hãy viết đoạn văn tả lại
tâm trạng ấy.

4. Củng cố:
Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của bài.
5. Hướng dẫn:
-Hoàn thành phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài: “Phó từ”.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

4


Giáo án Ngữ Văn 6

Tiết 75

PHÓ TỪ
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
-Nắm được khái niệm về phó từ.
-Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
-Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bài soạn, bảng phụ.
-HS: Soạn bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.

III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ: không tiến hành
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết người ta thường hay sử dụng những loại
hư từ chuyên đi kèm với động từ hoặc tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc
tính từ đó. Những loại hư từ đó ta gọi là phó từ.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu phó từ.
-Đọc yêu cầu 1.
I. Phó từ là gì?
-Yêu cầu học sinh đọc yêu
Xét ví dụ sgk/12
cầu 1.
-Từ in đậm bổ sung cho từ
1. Các từ in đậm bổ
-Yêu cầu tìm từ bổ sung.
đi, thấy, lỗi lạc, soi gương, sung ý nghĩa cho từ:
ưa nhìn, to, bướng.
a) -Đã bổ sung cho từ đi.
-Vẫn, chưa  thấy.
-Thật  lỗi lạc.
b) -Được soi gương.
-Rất  ưa nhìn.
-Từ được bổ sung thuộc từ -Từ được bổ sung thuộc từ
-Ra  to.
loại nào ?
loại động từ và tính từ.

-Rất  bướng.
-Nhận xét - sửa sai.
*Động từ: Đi, ra, thấy, soi
*Không có danh từ được
gương.
các từ đó bổ sung. Từ đó
*Tính từ: Lỗi lạc, ưa nhìn,
ta rút ra kết luận phó từ
to, bướng.
là những từ bổ sung ý
 Những từ bổ sung cho
nghĩa cho động từ và tính
động từ và tính từ là phó
từ không bổ sung nghĩa
từ.
cho danh từ.
-Yêu cầu đọc lại mục 1 và
xác định vị trí của phó từ .

2. Vị trí của phó từ:
Phó từ đứng trước hoặc
đứng sau động từ hoặc tính
-Đọc ghi nhớ1.
-Phó từ đừng trước và từ
 Ghi nhớ1: sgk/ 12
5


Giáo án Ngữ Văn 6


-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ
* Lấy vd 1 câu có dùng
phó từ. nêu đặc điểm?
HĐ2: HDHS tìm hiểu các
loại phó từ.
-Gọi học sinh đọc mục 1.
-Yêu cầu học sinh tìm phó
từ ?
-Nhận xét- sửa sai.
-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2 và so sánh ý nghĩa
của các cụm từ có và
không có phó từ để tìm ra
ý nghĩa của phó từ. Sắp
xếp vào bảng phân loại đã
cho.
-Gọi học sinh điền vào
bảng phân loại .

đứng sau động từ và tính
từ.
-Đọc ghi nhớ sgk

II. Các loại phó từ
Xét ví dụ sgk/3
1. Tìm các phó từ bổ
-Đọc mục 1
sung cho động từ, tính từ:
a) lắm;

-Phó từ tìm được.
b) đừng;
c) không, đã, đang.
2. Điền phó từ đã tìm
-Đọc bài tập 2.
được ở bài tập 1 và 2 vào
bảng phân loại:
Phó từ Phó
đứng
từ
trước
đứng
sau
Chỉ
đã,
q.h
đang
t.gian
-Điền phó từ vào bảng Chỉ
thật,
lắm
phân loại.
mức
rất
độ
Chỉ sự Cũng
tiếp
diễn
t.tự
Chỉ sự Không

phủ
định
Chỉ sự đừng
-Nhận xét - bổ sung.
cầu
khiến
Chỉ
được
Ra
-Nhận xét - sửa sai.
kết
quả và
hướng
?Nhìn vào bảng phân loại
Chỉ
vẫn,
ta thấy phó từ có mấy -Phó từ có 2 loại .
khả
chưa
loại ?
năng
 Phó từ có 2 loại : Phó từ
đứng trước và phó từ đứng
*?Yêu cầu học sinh tìm
sau động từ và tính từ
thêm phó từ mà em biết? -Kể thêm phó từ: Từng,
3. Kể thêm phó từ mà
mới, sắp, sẽ, đều, cứ, còn,
6



Giáo án Ngữ Văn 6

nữa, cùng, hãy, đừng, chơ, em biết:

-Từng, mới, sắp, sẽ.
-Nhận xét - sửa sai.
-Đều, cứ, còn, nữa, cùng.
-Quá, cực kì, hơi, quá.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi -Đọc ghi nhớ 2 sgk.
-Không, có.
nhớ
-Hãy, đừng, chớ.
HĐ3: HDHS làm bài tập.
-Bỗng, chợt, thoắt…
-Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.
 Ghi nhớ 2: sgk/ 14
-Thảo luận nhóm.
III. Luyện tập
-Mời đại diện lên trình bày
Bài 1: Tìm phó từ và cho
kết quả .
biết ý nghĩa của phó từ đó:
a)-đã: Phó từ chỉ thời gian.
-không còn: Phó từ phủ
-Đại diện nhóm lên trình định.
bày kết quả .
-đã: Phó từ chỉ quan hệ
thời gian.

-đều: Phó từ chỉ sự tiếp
diễn
-đương sắp: Chỉ quan hệ
-Nhận xét - bổ sung.
thời gian.
-lại: Chỉ sự tiếp diễn
tương tự.
-ra: Kết quả và hướng.
-Nhận xét –sửa sai.
-cũng, sắp: Quan hệ TG.
-đã: Quan hệ thời gian.
-cũng: Tiếp diễn tương
tư.
-sắp: Quan hệ thời gian.
-Viết theo hướng dẫn.
b)-đã: Quan hệ thời gian.
-Trao đổi tập chữa lỗi.
-được: Kết quả.
-Hướng dẫn học sinh viết
Bài 2: Tìm phó từ trong
chính tả.
đoạn "Dế Mèn phiêu lưu
-Đọc cho học sinh viết.
kí”.
- Nhận xét.
-Phó từ tìm được: đã, đã,
đã, để, không.
Bài 3: Chính tả (nghe
viết)
Bài học đường đời đầu tiên

từ "Những gã xốc nổi …
của mình thôi”.
4. Củng cố:
Hệ thống lại nội dung của bài.
7


Giáo án Ngữ Văn 6

5. Hướng dẫn:
- Hoàn thành phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
…………………………………………………
Tiết 76

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu.
Giúp HS
-Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một
số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
-Nhận biết được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
-GV: Giáo án, một vài tình huống để học sinh tìm hiểu.
-HS: Soạn bài ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ: không tiến hành

3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Khi người ta cần tái hiện hoặc giới thiệu với ai đó về một sự
vật, một người mà người được giới thiệu chưa nhìn thấy chưa hình dung được, ta sẽ
diễn tả tái hiện lại thì đó là ta dùng văn miêu tả …
Hoạt động dạy
HĐ1: HDHS tìm hiểu các
tình huống.
-Yêu cầu học sinh đọc các
tình huống.
-Yêu cầu học sinh trả lời cụ
thể các câu hỏi.
*Vấn đáp:
?Nhận xét cách giải quyết
tình huống.
?Ở tình huống nào cần sử
dụng văn miêu tả ?
?Từ cách tìm hiểu các tình
huống trên em hãy cho biết
thế nào là văn miêu tả?

Hoạt động học
-Đọc các tình huống.

Nội dung
I. Thế nào là văn miêu
tả?
1. Tình huống: sgk

-Giải quyết các tình
huống.

-Nhận xét - bổ sung.

-Trả lời theo sự hiểu - Cả 3 tình huống đều sử
biết của bản thân.
dụng văn miêu tả.
-Văn miêu tả là loại văn
nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung
được đặc điểm, tính chất
nổi bật của sự vật, sự việc,
-Đọc yêu cầu 2.
con người, phong cảnh…
-Yêu cầu học sinh đọc mục -Đọc 2 đoạn văn.
2. Tìm hiểu 2 đoạn văn
2.
miêu tả:
8


Giáo án Ngữ Văn 6

-Yêu cầu tìm 2 đoạn văn
miêu tả dế Mèn và dế
Choắt.
?Dế Mèn được miêu tả như
thế nào?
?Dế Choắt được miêu tả
như thế nào?
?Hai đoạn văn trên có giúp
em hình dung được đặc

điểm nổi bật của hai chú
dế?
?Những chi tiết và hình ảnh
nào giúp em hình dung
được điều đó ?

Rút ra ghi nhớ.
HĐ2: HDHS làm bài tập.
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
-Yêu cầu học sinh đọc các
đoạn văn và xác định yêu
cầu bài tập 1.
?Ở đoạn 1 tái hiện lại điều
gì ?
-Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả.

-Yêu cầu học sinh đọc đề
luyện tập.
-Nếu tả cảnh mùa đông thì
em sẽ chọn đặc điểm nổi
bật nào?
-Yêu cầu học sinh làm ra
giấy.

-Là một chàng dế
khỏe mạnh .
-Là một chàng dế ốm
yếu.

-Giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật
của hai chú dế.

*Dế Mèn: Là một chàng
dế khỏe mạnh.
*Dế Choắt: Gầy gò, ốm
yếu, bệnh hoạn.
-Hai đoạn văn trên giúp
em hình dung đặc điểm
nổi bật của 2 chú dế rất dễ
dàng.
-Những chi tiết và hình
-Trả lời
ảnh giúp em hình dung
điều đó:
+Ở Dế Mèn: Càng, chân,
khoeo, vuốt, đầu, cánh,
răng, râu…
+Ở Dế Choắt: Dáng gầy
gò, dài lêu nghêu…
-Đọc ghi nhớ sgk.
 Ghi nhớ: sgk/ 16
II. Luyện tập
1. Đọc các đoạn văn:
-Đoạn 1: Tả dế Mèn là
-Thảo luận nhóm.
một chú dế thanh niên
cường tráng.
-Trình bày kết quả .

-Đoạn 2: Tái hiện hình
ảnh là một chú bé liên lạc,
đặc điểm nổi bật là nhanh
nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên,
-Nhận xét - bổ sung.
vui tươi.
-Đoạn 3: Miêu tả vùng bãi
ven ao, hồ ngập nước sau
mưa, đặc điểm là thế giới
động vật đầy sinh động ồn
ào, huyên náo.
2. Đề luyện tập:
a) Nếu phải viết đoạn
-Đọc đề luyện tập.
văn miêu tả cảnh mùa
-Trả lời: Nêu một vài đông thì em sẽ nêu lên
đặc điểm tiêu biểu: những đặc điểm nổi bật:
Lạnh lẽo, trời âm u, -Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bất,
cây khẳng khiu…
mưa phùn.
-Đêm dài, ngày ngắn.
-Bầu trời âm u.
-Cây cối trơ trọi, khẳng
-Nhận xét - bổ sung.
khiu.
9


Giáo án Ngữ Văn 6


-Nhận xét - sửa sai.

-Mùa của hoa mai, đào…
Sự thay đổi của đất trời,
không khí…

4. Củng cố:
Hệ thống lại nội dung của bài.
5. Hướng dẫn:
- Hoàn thành phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: “Sông nước Cà Mau”.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………
……………………………………………
BGH ký duyệt:

TTCM ký duyệt:

10



×