Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.92 KB, 10 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

Tuần: 4
Tiết: 13

Ngày soạn:

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(HDĐT- Truyền thuyết)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện , vẽ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện;
- Đọc diễn cảm và kể lại được truyện này;
- Có tinh thần đoàn kết, quyết tâm chống giặc ngoại xâm.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, tham khảo, tranh về Hồ Gươm.
- HS: Đọc, kể, soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh và nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giữa thủ đô Thăng Long-Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẳng
hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Thủy Lục, Tả
Vọng. Đến thế kỉ thứ XV hồ mới mang tên là Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm gắn với
sự tích trả gươm của người anh hùng đất Lam Sơn : Lê Lợi…
Hoạt động dạy
HĐ1: HDHS cách đọc
Đọc chậm rãi, gợi không
khí cổ tích.


- Chú ý giọng của nhà
vua, giọng của rùa vàng.
- Đọc trước một lần.
- Kể tóm tắt toàn bộ
truyện
- Yêu cầu học sinh đọc và
sửa sai cho học sinh.
- Cách phát âm cho
chuẩn, ngừng nghỉ phải
đúng chỗ. Cuối câu nên
ngừng lại vài giây.
- Yêu cầu HS nêu từ khó.

Hoạt động học
- Nghe

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc:

- Đọc theo hướng dẫn
của GV
- Kể lại truyện.
- Nhận xét .

- Chú thích: 2, 5, 6, 7, 2. Chú thích: (sgk)
8, 10,12.
- Đọc lại những từ khó. 3. Bố cục: 2 đoạn
- Tìm bố cục bài.
- Đoạn 1: Từ đầu … đất

-Yêu cầu HS tìm bố cục nước Long Quân cho
1


Giáo án Ngữ Văn 6

của bài.

- Nhận xét - sửa sai.
HĐ2. HDHS tìm hiểu
văn bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn
1
?Long Quân cho mượn
gươm trong hoàn cảnh
nào?
?Lưỡi gươm do ai nhặt?

mượn gươm thần để
giết giặc.
- Đoạn 2: Đọan còn lại
Long Quân đòi lại
gươm thần khi đã hết
giặc.
- Nhận xét - bổ sung.
- Đọc lại đoạn 1.

II. Tìm hiểu văn bản
1. Long Quân cho mượn
gươm thần để giết giặc:


- Giặc Minh xâm lược - Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm
lược nước ta.
nước ta.

- Lưỡi gươm do Lê
Thận nhặt.
- Nhặt được ở dưới
?Nhặt được ở đâu?
biển.
?Quá trình nhặt lưỡi - Lưỡi gươm tự chui
gươm diễn ra như thế vào.
nào?
?Điều này có kì lạ không? - Rất kì lạ.
 Lê Thận thả lưới bắt cá
lưỡi gươm tự chui vào cụ
thể là Lê Thận thả lưới ở
3 nơi khác nhau.
?Ai nhận được phần chuôi - Lê Lợi nhận được
gươm ?
phần chuôi gươm.
?Lê Lợi là ai ? Nhân vật - Lê Lợi là chủ tướng.
này như thế nào ?
?Nhặt được chuôi gươm - Nhặt được trên ngọn
trong trường hợp nào ?
cây đa.
?Điều này có kì lạ không? - Kì lạ.
- Lưỡi gươm do Lê Thận
nhặt và chuôi gươm do Lê - Tra vào thì vừa như in
Lợi nhặt như thế nào?

 Long Quân đã để cho
một người tên là Lê
Thận nhặt được lưỡi
gươm , chủ tướng Lê Lợi
nhận phần chuôi gươm.
?Điều này có ý nghĩa gì ?
 Trong sự kiện này có - Thể hiện tính chất toàn
thể nhắc lại: "Kẻ miền dân, toàn diện, trên dưới
một lòng.

- Gươm thần được trao cho
quân khởi nghĩa:
+ Lưỡi gươm tự chui vào lưới
của Lê Thận.

+ Chuôi gươm do Lê Lợi nhặt
được trên ngọn cây đa.

- Từ khi có gươm thần nghĩa
quân đánh đâu thắng đó .

2


Giáo án Ngữ Văn 6

núi, người miền biển khi
Thể hiện tinh thần đoàn kết và
có việc cần thì giúp đỡ
sức mạnh của toàn dân.

lẫn nhau đừng quên lời
hẹn".
- Sức mạnh của nghĩa
?Từ khi có gươm thần quân được nhân lên gấp
nghĩa quân chiến đấu như bội nhờ có gươm thần.
thế nào?
Lòng yêu nước, căm thù
giặc, đoàn kết quân dân
lại được trang bị vũ khí
thần diệu là nguyên
nhân dẫn đến thắng lợi
hoàn toàn. Đó là thắng
lợi của chính nghĩa, của
lòng dân, ý trời hòa hợp.
GDHS: Đoàn kết là sức
mạnh giúp ta vượt qua
được thử thách. (liên hệ
2. Nguồn gốc lịch sử của địa
câu chuyện bó đũa, TG) - Đọc đoạn 2.
danh hồ Hoàn Kiếm
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Long Quân cho đòi lại gươm
- Long Quân cho đòi lại khi đã hết giặc.
?Khi nào Long Quân cho gươm khi đã hết giặc.
đòi lại gươm thần ?
- Kể lại cảnh trả gươm
?Cảnh đòi gươm diễn ra của Lê Lợi.
như thế nào ?
 Giải thích tên gọi Hồ Gươm
- Giải thích tên gọi Hồ (Hồ Hoàn Kiếm)

?Cảnh này giải thích điều Gươm.
gì?
HĐ4: HDHS tổng kết.
- Nhiều chi tiết tưởng
?Em hãy nêu nghệ thuật tượng, kì ảo, giàu ý
bài ?
nghĩa.
-Truyện giải thích tên
?Nội dung bài nói lên gọi hồ Hoàn Kiếm,
điều gì?
đồng thời thể hiện khát
vọng hòa bình của dân
tộc.
3. Ý nghĩa:
- GT tên gọi hồ Gươm. Truyện giải thích tên gọi Hồ
?Truyện nhằm giải thích Ca ngợi cuộc kháng Gươm. Ca ngợi cuộc kháng
và ca ngợi điều gì?
chiến chính nghĩa chống chiến chính nghĩa chống giặc
giặc Minh do Lê Lợi Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã
lãnh đạo đã chiến thắng chiến thắng vẻ vang và ý
3


Giáo án Ngữ Văn 6

vẻ vang và ý nguyện nguyện đoàn kết, khát vọng
đoàn kết, khát vọng hoà hoà bình của dân tộc.
bình của dân tộc.
 Ghi nhớ: sgk/43
- Đọc ghi nhớ.

IV. Luyện tập

- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ5: HDHS luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc phần -Đọc phần đọc thêm.
đọc thêm.
-Nhận xét - sửa sai.
Hs thực hiện.
* Bài tập nâng cao 3/tr
43.

1. Đọc phần đọc thêm.

4. Củng cố:
Ý nghĩa của truyện sự tích Hồ Gươm?
5. Hướng dẫn:
- Đọc lại bài.
- Học thuộc bài ghi và ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài: "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự".
6. Lưu ý:
Bài tập nâng cao dành cho lớp điểm sáng.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------

Tiết: 14

CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu.

Giúp HS:
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, mối quan hệ giữa sự việc và
chủ đề;
- Tập viết mở bài cho bài tự sự.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, tham khảo, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo HD của GV.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
4


Giáo án Ngữ Văn 6

2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là sự việc trong văn tự sự ?
- Nhân vật trong văn tự sự được miêu tả như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các tiết trước các em đã tìm hiểu làm một bài văn tự sự, phải là
một bài văn có đầy đủ ý nghĩa, phải đề cập đến vấn đề có liên quan đến ý nghĩa suốt
câu chuyện. Những vấn đề chủ yếu của câu chuyện mà người viết muốn đề cập đến
gọi là chủ đề. Một chủ đề sẽ triển khai như thế nào?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HDHS tìm hiểu chủ
đề và dàn bài.
-Yêu cầu HS đọc bài văn.
- Đọc bài văn.
?Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa
trị trước cho chú bé con nhà

nông dân bị gãy đùi đã nói
lên phẩm chất gì của người
thầy thuốc?
Từ chối chữa bệnh cho
nhà giàu trước vì bệnh ông
ta nhẹ, chữa ngay cho con
người nông dân vì chú bé
nguy hiểm hơn. Ông đã tỏ
ra là người có bản lĩnh,
không sợ làm mất lòng
Vương gia đã chứng tỏ tấm
lòng của ông ai nguy hiểm
hơn thì chữa trước lại
không màng danh lợi. Đó là
tấm lòng hết lòng cứu giúp
người bệnh của ông.
?Chủ đề của câu chuyện trên
đây có phải là ca ngợi lòng
thương người của thầy Tuệ
Tĩnh không?
?Em hãy tìm xem chủ đề bài
văn được thể hiện trực tiếp
trong câu văn nào?

Nội dung
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn
bài của bài văn tự sự
1. Đọc bài văn:
2. Trả lời câu hỏi:
- Nói lên y đức của

a. Việc thầy Tuệ Tĩnh ưu
người thầy thuốc.
tiên chữa trị trước cho con
người nông dân bị gãy đùi đã
nói lên phẩm chất: Ông là
người hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh không
màng danh lợi.

- Chủ đề: Ca ngợi
b. Câu chủ đề: Ông chẳng
lòng thương người những là người mở mang
của thầy Tuệ Tĩnh
ngành Y Dược dân tộc, mà
còn là người hết lòng
-Tìm câu chủ đề
thương yêu cứu giúp bệnh
nhân.
Vì nó nói lên ý chính, vấn
đề chính, chủ yếu của bài
văn. Các câu, đoạn sau là sự
?Vì sao ta biết được đó là -Vì câu đó nói lên ý tiếp tục triển khai ý chủ đề.
câu chủ đề ?
chính của bài.
c. Chọn cả 3 nhan đề đều
được vì:
- Nhan đề 1: Nhắc tới 3 nhân
5



Giáo án Ngữ Văn 6

?Tên của bài văn thể hiện
chủ đề của bài văn. Em hãy
chọn đặt tên cho bài văn
trong 3 nhan đề đã cho ?
?Em có thể đặt tên khác cho
truyện không?

vật chính của truyện.
-Tìm và đặt tên.
- Nhan đề 2 : Nhắc tới phẩm
- Nhận xét - bổ sung. chất của Tuệ Tĩnh.
- Có thể: Một lòng vì - Nhan đề 3: Giống nhan đề
người bệnh.
2 nhưng lại dùng từ Hán Việt
- Thảo luận nhóm.
nên trang trọng hơn.
- Nhận xét.

HĐ2: HDHS tìm hiểu dàn
bài của bài văn tự sự .
- 3 phần:
?Bài văn trên gồm mấy
phần? Chỉ ra?
a) Mở bài: Giới
?Các phần mở bài, thân bài, thiệu về Tuệ Tĩnh.
kết bài trên thực hiện những
b) Thân bài: Kể
yêu cầu gì?

diễn biến của sự việc.
c) Kết bài: Kết thúc
?Có thể thiếu một phần được sự việc.
không?
-Không thể thiếu phần
Trong ba phần, hai phần nào.
đầu và cuối thường ngắn
gọn. Phần thứ hai dài hơn,
chi tiết hơn.Tuy nhiên,
trong một bài văn không thể
thiếu bất cứ một phần nào,
không thể thiếu MB vì
thiếu nó, người đọc khó
theo dõi câu chuyện, không
thể thiếu kết bài vì thiếu nó
người đọc không biết câu
chuyện cuối cùng sẽ ra sao.
?Vậy em có thể khái quát
như thế nào về dàn bài của - Dàn bài của bài văn
một bài văn tự sự?
tự sự gồm 3 phần :
Trước khi viết bài, để cho MB, TB, KB.
bài đầy đủ, mạch lạc, nhất
thiết cần phải xây dựng dàn
bài gồm 3 phần với những ý
lớn rồi dựa vào đó mà triển
khai làm bài chi tiết.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: HDHS luyện tập.
- Đọc ghi nhớ SGK.

-Yêu cầu HS đọc truyện
phần thưởng và trả lời câu - Đọc truyện: "Phần
hỏi.
thưởng"
?Chủ đề của truyện nhằm

d. Dàn bài của bài văn tự
sự:
a) Mở bài: Giới thiệu chung
về nhân vật, sự việc.
b) Thân bài: Kể diễn biến sự
việc.
c) Kết bài: Kể kết thúc sự
việc.
 Ghi nhớ: sgk/45
II. Luyện tập
Bài 1: Đọc truyện và trả
lời câu hỏi
a. Chủ đề: Ca ngợi trí
6


Giáo án Ngữ Văn 6

biểu dương và chế giễu điều -Biểu dương tính
gì?
thông minh của anh
nông dân và chế giễu
tính tham lam của
?Việc nào thể hiện tập trung viên quan cận thần.

cho chủ đề? Tìm câu văn thể - Chia đôi phần
hiện sự việc đó.
thưởng.
?Hãy chỉ ra 3 phần: MB, TB,
KB?
- Chỉ ra 3 phần: MB,
TB, KB.

?Truyện này với truyện Tuệ -Thảo luận nhóm. (2’)
Tĩnh có gì giống nhau về bố
cục và khác nhau về chủ đề?
-Trình bày.
- Nhận xét –bổ sung
- Nhận xét - sửa sai.

?Sự việc trong phần thân bài - Sự đòi hỏi vô lí của
thú vị ở chỗ nào ?
viên quan và sự đồng
ý quá dễ dàng của
người nông dân.
* Bài tập nâng cao: em hãy Hs thực hiện.
lập dàn ý cho văn bản “ Nhận xét.
Con rồng cháu tiên”.
Kết luận.

thông minh và lòng trung
thành của anh nông dân đồng
thời chế giễu tính tham lam
của viên quan nọ.
-Sự việc thể hiện tập trung

cho chủ đề: Câu nói của
người nông dân với vua.
b. Chỉ ra 3 phần của
truyện:
- MB: Câu 1
- TB :Từ "Ông ta.. hai mươi
nhăm roi".
- KB: Câu cuối.
c. So sánh với truyện Tuệ
Tĩnh ta thấy:
 Giống nhau:
- Kể theo trình tự thời gian.
- Có 3 phần rõ rệt.
- Ít hành động nhiều đối
thoại.
 Khác nhau:
- Nhân vật trong phần
thưởng ít hơn.
- Chủ đề bài Tuệ Tĩnh nằm ở
đầu bài còn bài phần thưởng
nằm trong sự suy đoán của
người đọc.
- Kết thúc bài phần thưởng
bất ngờ thú vị hơn.
d.Sự việc ở phần thân bài
thú vị ở chỗ : Đòi hỏi vô lí
của quan cận thần, sự đồng ý
dễ dàng của người nông dân,
câu trả lời của anh nông dân
với nhà vua thật bất ngờ.


4. Củng cố:
Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu tên và nhiệm vụ
từng phần?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự".
6. Lưu ý:
7


Giáo án Ngữ Văn 6

Bài tập nâng cao dành cho lớp điểm sáng 6/6.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------------Tiết: 15 -16

TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nắm được và biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự : Các bước
và nội dung tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn y và viết thành bài văn;
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, tham khảo, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss

2. Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề của bài văn tự sự là gì?
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu tên và nhiệm vụ từng phần?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Khi bắt gặp một đề tập làm văn muốn làm được đề ấy trước hết
ta phải đọc kĩ đề và tìm hiểu xem đề yêu cầu phải làm gì? Xem đề đó kể sáng tạo hay
kể theo văn bản hoặc kể bằng chính lời văn của bản thân. Cách tìm hiểu như thế gọi
là tìm hiểu đề. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ hơn…
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HDHS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS đọc các đề
văn.
- Đọc các đề văn.
(1) Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em.
(2) Kể chuyện về người
bạn tốt.
(3) Kỉ niệm ngày thơ ấu.
(4) Ngày sinh nhật của em.
(5) Quê em đổi mới.
(6) Em đã lớn rồi.
?Lời văn đề 1 nêu ra - Kể chuyện, câu
những yêu cầu gì?
chuyện em thích,
bằng lời văn của em.
?Các đề 3, 4, 5, 6 không có - Là đề tự sự vì vẫn
từ kể, có phải là đề tự sự yêu cầu có chuyện

Nội dung

I. Đề, tìm hiểu đề và cách
làm bài văn tự sự:
1. Đề văn tự sự:
- Đọc các đề văn: Sgk/ 47
- Tìm hiểu:

+ Các đề đều là đề văn tự sự.

8


Giáo án Ngữ Văn 6

không?

?Những chữ nào trong đề
cho em biết điều đó? Các
đề yêu cầu làm nổi bật điều
gì?

- Nhận xét - sửa sai.

về: ngày thơ ấu, ngày
sinh nhật, quê em đổi
mới, em đã lớn như
thế nào?
- Tìm từ trọng tâm .
- Thảo luận nhóm
(3’)
- Đề yêu cầu làm nổi

bật:
+ Câu chuyện từng
làm em thích.
+ Những lời nói,
việc làm chứng tỏ
người bạn ấy là tốt.
+ Một câu chuyện
kỉ niệm khó quên.
+ Tâm trạng của em
trong ngày sinh nhật.
+ Sự đổi mới cụ thể
ở quê em.
+ Những biểu hiện
về sự lớn lên của em.
- Đề kể việc: 3, 4, 5.

?Các đề trên đề nào
nghiêng về kể việc?
?Đề nào nghiêng về kể
người?
- Đề: 2, 6.
?Đề nào nghiêng về tường
thuật ?
- Đề: 3, 4, 5.
?Vậy khi gặp một đề văn
tự sự thì ta phải làm gì?
- Đọc kĩ đề bài..

+Từ trọng tâm của từng đề:
Câu chuyện em thích, chuyện

người bạn tốt, kỉ niệm ấu thơ,
sinh nhật em, quê đổi mới, em
đã lớn.

+ Các đề nghiêng về kể việc:
3, 4, 5; các đề nghiêng về kể
người: 2, 6; các đề nghiêng về
tường thuật: 3, 4, 5.
Khi khi gặp một đề văn tự sự
thì ta phải tìm hiểu kĩ lời văn
của đề để nắm vững yêu cầu
của đề bài.

HĐ2: HDHS cách làm bài
2. Cách làm bài văn tự sự:
văn tự sự .
Đề: Kể một câu chuyện
-Yêu cầu HS đọc lại đề 1.
em thích bằng lời văn của
(Chọn đề 1)
- Đọc đề 1.
em.
?Đề yêu cầu làm gì?
a. Tìm hiểu đề:
- Kể chuyện bằng lời Yêu cầu:
văn của mình.
- Kể chuyện
- Câu chuyện em thích
?Em sẽ chọn chuyện nào?
- Bằng lời văn của em.

Chuyện có những nhân vật - Chọn và trình bày
b. Lập ý:
nào?Em thích nhân vật theo cách chọn lựa - Chọn chuyện nào
nào? Sự việc nào? Diễn của mình.
- Các nhân vật trong chuyện
biến, kết quả ra sao? Thể
- Sự việc nào? Diễn biến, kết
hiện chủ đề gì?
quả ra sao?
9


Giáo án Ngữ Văn 6

- Thể hiện chủ đề gì?
HĐ3: HDHS lập dàn ý.
?Em dự định viết phần mở
đầu như thế nào?
?Diễn biến câu chuyện ra
sao?
?Kết thúc như thế nào ?
?Cuối cùng viết thành bài
văn như thế nào ?
 Sắp xếp việc gì nên kể
trước việc gì sẽ kể sau và
cuối cùng phải viết thành
văn theo bố cục 3 phần:
MB, TB, KB.
?Viết bằng lời văn của em
là như thế nào ?


c. Lập dàn ý:
- Mở đầu?
-Trả lời theo cách - Diễn biến câu chuyện?
mình sẽ viết trong -Kết thúc?
bài văn.

d. Viết bài:

- Là suy nghĩ kĩ càng
rồi mới viết ra bằng
lời văn của mình,
không sao chép của
?Sau khi viết bài em sẽ làm người khác.
gì để bài văn hạn chế được - Đọc kĩ bài để phát e. Đọc lại bài:
hiện sai sót và khắc
sai sót?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. phục
- Đọc ghi nhớ sgk.
 Ghi nhớ: sgk/48
HĐ4: HDHS luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc bài tập.
II. Luyện tập
?Viết thành dàn ý của đề
Hãy ghi vào giấy dàn ý em sẽ
- Đọc bài tập.
tập làm văn trên.
viết theo yêu cầu của đề tập
- Thực hiện bài tập.
-Nhận xét - sửa sai.

làm văn trên.
- Đọc dàn ý đã viết.
- Nhận xét - bổ sung.
* Bài tập nâng cao: lập Gv nhận xét.
dàn ý cho đề bài: kỉ niệm Kết luận.
thời thơ ấu.
4. Củng cố:
-Đặc điểm của đề văn tự sự? Dàn ý của bài văn tự sự?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, xem lại cách lập dàn ý.
- Chuẩn bị bài: " Viết bài văn số 1".
6. Lưu ý:
Bài tập nâng cao dành cho lớp điểm sáng.
Trình Kí:
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày: ……………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

10



×