Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.49 KB, 10 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

Tuần 2
Tiết 5-6

Ngày soạn:

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện;
- diễn cảm, kể lại được truyện này;
- Yêu mến anh hùng dân tộc và bào vệ truyền thống anh hùng của dân tộc.
II. Chuẩn bị.
- GV: giáo án, sgk, tham khảo, tranh về Thánh Gióng (nếu có)
- HS: Soạn bài theo đọc hiểu văn bản.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy"?
- Kể diễn cảm lại truyện.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với 2 văn bản nói về vấn đề khác nhau.
Hôm nay các em sẽ được làm quen với một truyền thuyết kể về một nhân vật lịch sử
thời quá khứ. Đó là hình ảnh của người tráng sĩ chống giặc ngoại xâm.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HDHS đọc văn
bản:
- Đọc ngạc nhiên, hồi hộp Đọc theo hướng dẫn.


ở đoạn Gióng ra đời, giọng
mạnh mẽ, khẩn trương ở
đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt
đánh giặc.
- Đọc trước một lần.
- Kể tóm lược.
- Kể lại truyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét - Sửa sai.
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- Giải nghĩa từ khó (1),
(2), (4), (6), (10), (11),
(17), (18), (19)
HĐ2: HDHS tìm hiểu văn
bản.
? Truyện Thánh Gióng có - Thánh Gióng, mẹ
những nhân vật nào?
Gióng, dân làng, sứ
giả…
? Ai là nhân vật chính?
- Thánh Gióng.

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc:

2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh nhân vật
Thánh Gióng:

- Xuất thân bình dị nhưng
cũng rất thần kì.

1


Giáo án Ngữ Văn 6

? Nhân vật Thánh Gióng - Có. Những chi tiết kì
có được xây dựng bằng ảo:
những chi tiết tưởng tượng
+ Ướm vết chân to và
kì ảo không? Em hãy tìm thụ thai.
và liệt kê những chi tiết
+ Mang thai 12 tháng.
đó?
+ Lên ba chẳng nói,

? Khi nào thì Gióng cất - Khi sứ giả tìm người
tiếng nói?
tài giúp nước.
? Câu nói đầu tiên là câu - Câu : Mẹ mời sứ giả
nói nào?
vào đây cho con.
? Nói với ai?
- Nói với mẹ.
? Trong hoàn cảnh nào?
- Trong hoàn cảnh đất
nước bị giặc ngoại xâm
xâm lược.

? Ý nghĩa câu nói đó?
-Thảo luận. (2’)
Câu nói đầu tiên là lời
yêu cầu cứu nước, niềm
tin chiến thắng giặc ngoại
xâm, giọng nói đĩnh đạc,
đàng hoàng, cứng cỏi lạ
thường. Chi tiết kì lạ
nhưng hàm chứa ý nghĩa
khi đất nước lâm nguy thì
nhu cầu đánh giặc cũng
luôn thường trực từ tuổi
bé thơ đáp ứng lời kêu gọi
của Tổ quốc qua lời sứ
giả.
? Vì sao Gióng lớn như - Để kịp đánh giặc.
thổi?
? Chi tiết người dân góp - Thể hiện tinh thần
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa đoàn kết của nhân dân
gì?
ta.
Đây là hình ảnh người
dân lúc bình thường im - Vươn vai thành tráng
lặng nhưng khi có giặc sĩ  Sự trưởng thành
ngoại xâm, nước nhà vượt bậc của một dân
nguy biến thì họ vùng tộc trước nguy cơ xâm
dậy. Họ là những người lược.
tiên phong đáp ứng lời
kêu gọi đó, họ cũng chính
là sức mạnh đoàn kết,

tương thân, tương ái.
? Hình ảnh roi sắt gãy

- Không chỉ dùng vũ khí đánh
giặc mà có thể tận dụng
những gì có sẳn.

- Lớn nhanh một cách kì diệu
trong hoàn cảnh đất nước có
giặc xâm lược, cùng nhân dân
đánh giặc giữ nước.

2


Giáo án Ngữ Văn 6

Gióng nhổ tre bên đường
có ý nghĩa gì?
Liên hệ đến Bác Hồ trong
lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”Ai có súng
thì dùng súng ,ai có gươm
thì dùng gươm không có
gươm thì dùng cuốc
thuổng gậy gộc …
? Sau khi đánh tan giặc
Gióng làm gì?
? Hình ảnh Gióng bay về
trời có ý nghĩa gì?


? Em hãy nêu ý nghĩa hình
tượng Thánh Gióng?

?Truyền thuyết thường liên
quan đến lịch sử theo em
truyện TG liên quan đến sự
thật lịch sử nào?

HĐ4: HDHS tổng kết
?Văn bản này ca ngợi điều
gì ?
? Em hãy nêu nghệ thuật
bài?
? Nội dung chính của bài?

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HĐ5: HDHS luyện tập.

- Mọi thứ đều có thể - Lập chiến công phi thường.
đánh giặc.

2. Sự sống của Gióng trong
lòng dân tộc:
-Gióng bay về trời- trở về với
- Sau khi đánh tan giặc cõi vô biên bất tử.
Gióng bay về trời.
- Thảo luận: Gióng
không
nhận

phần
thưởng, không đòi hỏi
công danh. Gióng ra đời
đã phi thường, ra đi
cũng phi thường.
- Gióng là hình tượng
tiêu biểu, rực rỡ của
người anh hùng đánh
giặc giữ nước; Gióng - Dấu tích của những chiến
mang sức mạnh cộng công còn mãi.
đồng.
- Giặc Ân xâm lược
nước ta là có thật. Cuộc
đấu tranh của nhân dân
làng Gióng là có thật.
Những địa danh trong
truyện là có thật.
3. Ý nghĩa:
- Di tích, đền thờ về Văn bản ca ngợi hình tượng
TG.
người anh hùng đánh giặc tiêu
biểu cho sự trỗi dậy của
truyền thống yêu nước, đoàn
Hình tượng người anh kết, tinh thần anh dũng, kiên
hùng giữ nước, tinh cường của dân tộc ta.
thần đoàn kết dân tộc,…
- Nghệ thuật: Có nhiều
chi tiết kì lạ, sắp xếp
theo trình tự.
- Nội dung: Ý thức và

sức mạnh bảo vệ đất  Ghi nhớ: sgk/23
nước, ước mơ về người III. Luyện tập
anh hùng cứu nước
1. Hình ảnh đẹp của TG:
chống ngoại xâm.
- Vươn vai thành tráng sĩ.
3


Giáo án Ngữ Văn 6

- Gọi HS Đọc bài tập 1 và - Đọc ghi nhớ SGK.
chọn hình ảnh đẹp của TG.
(Nêu một số hình ảnh tiêu -Vươn vai thành tráng
biểu để HS nắm)
sĩ.
- Nhổ tre giết giặ, …
- Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Đọc bài tập 2.
- Yêu cầu thực hiện BT2.
- Thực hiện .

- Nhổ tre giết giặc.
- Bay về trời .
2. Hội thi thể thao trong nhà
trường mang tên Hội Khỏe
Phù Đổng vì:
Thể hiện sức khỏe của thời
đại mới. Giáo dục tinh thần
yêu nước của thiếu niên.


Nhận xét, sửa chữa.
Câu 4: Truyền thuyết Hs trả lời:
thường liên quan đến sự
thật lịch sử. Theo em
truyện Thánh Gióng có
liên quan đến sự thật lịch
sử nào ?
4. Củng cố:
Kể lại tóm tắt truyện? Nêu ý nghĩa của truyện?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, kể lại truyện.
- Chuẩn bị bài: "Từ mượn".
6. Lưu ý:
Phần in đậm dành cho Hs lớp điểm sáng.( câu 4 phần đọc hiểu/tr 23).
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------Tiết: 7

TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là từ mượn (đặc biệt là từ Hán Việt ) và bước đầu biết cách
sử dụng;
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí;
- Có ý thức gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
- GV: giáo án, sgk, tham khảo, tìm thêm một số từ mượn cho học sinh tham
khảo.

- HS: Sưu tầm một số từ không phải là từ thuần Việt.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ là gì? Cho ví dụ về từ ?
4


Giáo án Ngữ Văn 6

- Có mấy loại từ ? Kể ra và cho ví dụ mỗi loại ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Tiếng Việt của chúng ta rất phong phú và đa dạng. Từ xưa, ông
cha ta đã sáng tạo ra từ thuần Việt để giao tiếp nhưng muốn để làm giàu thêm vốn từ
Tiếng Việt, ta mượn thêm một số tiếng nước ngoài như : Anh Pháp, Nga…
Hoạt động dạy
HĐ1: HDHS tìm hiểu từ
thuần Việt và từ mượn.
- Yêu cầu HS cho vài từ
thuần Việt.
Vậy từ thuần Việt là từ
do ông cha ta sáng tạo ra.
- Nhận xét - Sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc mục 1
và giải thích.
? Các em có hay đọc
truyện hoặc hay xem
phim của TQ và gặp các
từ trượng và tráng sĩ hay
không?

? Vậy hai từ ấy mượn của
tiếng nước nào?
 Chính xác là mượn từ
tiếng Trung Quốc cổ, đọc
theo cách phát âm của
người Việt nên gọi là từ
Hán Việt.
-Gọi HS đọc yêu cầu 3.
?Trong số các từ đã cho từ
nào là từ mượn từ tiếng
Hán?
? Những từ còn lại trong
nhóm từ trên thuộc nhóm
từ nào?
? Từ ví dụ trên em hãy
nhận xét xem tiếng Việt ta
đa số là mượn của tiếng
nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu 4.
? Em hãy nhận xét về
cách viết các từ mượn
trên?
*Bài tập nhanh: Xác định

Hoạt động học

Nội dung
I. Từ Thuần Việt và Từ
mượn


- Cây, cỏ, nhà, cửa…

- Xem lại chú thích bài
Thánh Gióng.
1. Giải thích các từ:
- Có
- Trượng:10 thước TQ cổ
- Tráng sĩ: người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh
mẽ, hay làm việc lớn.
2. Xác định nguồn gốc 2
-Tiếng Trung Quốc.
từ trượng và tráng sĩ:
Mượn của tiếng Trung
Quốc.

- Đọc yêu cầu 3.
- Từ tiếng Hán: Sứ giả,
3. Xác định nguồn gốc
giang sơn, gan, buồm.
một số từ mượn:
- Từ tiếng Hán: Giang sơn,
- Tiếng Anh, Pháp, Nga. sứ giả, gan, buồm.
- Ngôn ngữ khác: Tivi, xà
phòng, mít tinh, bơm, xô
- Mượn nhiều nhất là viết, in-tơ-nét, ra-đi-ô…
tiếng Hán.
Bộ phận từ mượn quan
trọng nhất là của tiếng Hán.
(Gồm từ gốc Hán và từ Hán

- Đọc yêu cầu 4.
Việt)
- Một số viết như Tiếng 4. Cách viết các từ mượn:
Việt, một số viết có dấu Các từ mượn được Việt hóa
gạch nối.
cao thì viết như từ thuần
việt. Những từ thuần hóa
- Đọc lại bài thơ.
chưa cao thì khi viết nên
5


Giáo án Ngữ Văn 6

từ Hán Việt trong hai câu
thơ sau:
Lối xưa xe ngựa hồn thu
thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch
dương.
HĐ2: HDHS hệ thống
hóa kiến thức
? Từ mượn là gì?
? Bộ phận quan trọng nhất
trong vốn từ mượn có
nguồn gốc từ đâu?
? Nêu cách viết các từ
mượn?
Chốt lại Ghi nhớ.
HĐ3: HDHS tìm hiểu

nguyên tắc mượn từ
- Yêu cầu đọc phần trích ý
kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
?Mặt tích cực của việc
mượn từ là gì?
? Mặt tiêu cực của việc
lạm dụng từ mượn là gì?
? Hiện nay ta đã sử dụng
từ mượn như thế nào?
Khi cần thiết thì phải
mượn từ, nhưng khi
tiếng Việt ta đã có thì
không nên mượn tùy tiện
vì như thế sẽ mất đi sự
trong sáng của tiếng
Việt.
 Chốt ghi nhớ.
HĐ4: HDHS luyện tập
- Yêu cầu HS đọc bài tập
1.
-Yêu cầu HS xác định từ
mượn.
- Nhận xét - sửa sai.
Lưu ý học sinh: Ông Maicơn Giắc-xơn là tên
người chứ không phải là
từ mượn.

dùng dấu gạch nối.
- Từ Hán Việt : Thu thảo,

tịch dương, lâu đài.

-Trả lời.
- Nhận xét.
- Đọc ghi nhớ SGK.

 Ghi nhớ 1: sgk/25
II. Nguyên tắc mượn từ

- Mượn từ là cách làm giàu
cho tiếng Việt.
- Lạm dụng quá nhiều sẽ
làm cho mất đi sự trong
- Làm phong phú tiếng sáng của tiếng Việt.
Việt.
- Pha tạp nhiều.
- Đọc phần trích.

- Nhiều biểu hiện lạm
dụng tiếng nước ngoài,
có khi còn viết sai rất
ngớ ngẩn .

- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài tập 1
- Xác định từ mượn.
- Nhận xét - bổ sung.

- Đọc bài tập 2
- Thảo luận nhóm.


 Ghi nhớ 2: sgk/25
III. Luyện tập
1. Một số từ mượn trong
câu:
a. Mượn tiếng Hán: Vô
cùng, cùng, ngạc nhiên, sính
lễ
b. Mượn tiếng Hán: Gia
nhân
c. Mượn tiếng Anh: Pốp,
Mai-cơn Giắc- xơn, in-tơnét.
2. Xác định nghĩa từng
tiếng Hán Việt:
a. Khán giả: Người xem.
- Khán: Xem.
6


Giáo án Ngữ Văn 6

- Yêu cầu đọc bài tập 2
- Yêu cầu HS xác định
nghĩa từng tiếng Hán Việt. - Trình bày kết quả.
- Nhận xét.

- Giả: Người.
b. Độc giả: Người đọc.
- Độc: Đọc.
- Giả: Người.

c. Yếu điểm: Điểm quan
trọng
- Yếu: Quan trọng.
- Điểm: Điểm.

- Nhận xét - Sửa sai.
Bài tập nâng cao:
Tìm thêm một số từ Hán Hs tìm. Nhận xét.
Việt và cho biết nghĩa
của chúng.
4. Củng cố:
- Từ mượn là gì? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn có nguồn gốc từ đâu?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài: "Tìm hiểu chung về văn tự sự".
6. Lưu ý:
Phần in đậm dành cho Hs lớp điểm sáng.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
---------------------------------------------------Tiết 8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm văn tự sự và những hiểu biết chung về văn tự sự;
- Rèn luyện học sinh kĩ nang nhận biết bài văn tự sự;
- Nắm được mục đích giao tiếp.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, một vài văn bản tự sự.

- HS: Xem trước bài và đọc lại những văn bản tự sự đã học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giao tiếp là gì?
- Văn bản là gì? Có mấy kiểu phương thức biểu đạt của văn bản? Kể ra?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày ngay từ tấm bé em thường nghe bà
kể chuyện cổ tích, chuyện đời xưa… Những câu chuyện kể thường có đầu, có cuối,
7


Giáo án Ngữ Văn 6

mạch lạc và có nội dung, ý nghĩa và những câu chuyện kể như thế gọi là văn bản tự
sự. Để các em nắm vững hơn về loại văn bản này …
Hoạt động dạy
HĐ1: HDHS tìm hiểu đặc
điểm của phương thức tự
sự.
- Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 1a.
? Hằng ngày em có hay kể
chuyện không? Kể chuyện
gì?
? Theo em kể chuyện để
làm gì?
? Khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biết điều
gì ?

 Kể chuyện để biết để
nhận thức về người, sự
vật, sự việc, để giải thích,
khen chê. Đối với người kể
là thông báo, cho biết, giải
thích. Đối với người nghe
là tìm hiểu.
?Thế nào là phương thức tự
sự?
- Chốt lại ý 1 phần ghi nhớ.
HĐ2 : Tìm hiểu mục đích
giao tiếp
- Học sinh đọc yêu cầu 2.
? Văn bản Thánh Gióng là
một văn bản tự sự .Văn bản
này cho ta biết điều gì?
(Truyện kể về ai? Ở thời
nào? làm việc gì? diễn
biến, kết quả)
- Nhận xét - sửa sai.
 Gợi ý cho học sinh hiểu
thế nào là có đầu, có cuối
việc xảy ra trước là nguyên
nhân dẫn đến việc xảy ra
sau cho nên có vai trò giải
thích cho việc sau.

Hoạt động học

- Đọc câu hỏi.


Nội dung
I. Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự
1. Tự sự là gì?

- Kể chuyện cổ tích,
thần thoại.
- Kể chuyện để biết,để -Người kể thông báo, cho
cảm nhận.
biết, giải thích.
-Người nghe tìm hiểu, biết.
- Trả lời

- Là phương thức trình
bày một chuỗi sự việc
dẫn đến một kết thúc.
Thể hiện một ý nghĩa
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm.

2. Mục đích giao tiếp
trong văn bản tự sự:

- Từng nhóm trình bày.
- Nhận xét - bổ sung.

- Được sắp xếp theo
thứ tự:

8


Giáo án Ngữ Văn 6

? Các sự việc của truyện + Sự ra đời của Gióng.
Thánh Gióng được sắp xếp + Gióng biết nói và
như thế nào?
nhận đánh giặc.
+ TG lớn nhanh như
thổi .
+ TG thành tráng sĩ.
+ TG đánh tan giặc.
+ TG bay về trời.
+ Vua lập đền thờ và
phong hiệu .
+ Những di tích còn
lại.
từ trên xuống.
- Chủ đề đánh giặc giữ
? Truyện thể hiện chủ đề gì? nước.
? Truyện thể hiện ước mơ - Ước mơ về người anh
gì?
hùng đánh giặc.
? Vậy tự sự là gì?
- Tự sự là kể chuyện.
 Tự sự là cách kể chuyện,
kể việc, kể con người bao
gồm những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến kết thúc,tự

sự giúp người đọc, người
nghe hiểu rõ sự việc, con
người và bày tỏ thái độ.
Trong đời sống, trong
giao tiếp cũng như trong
văn chương đều rất cần
văn bản tự sự.
- Đọc ghi nhớ SGK.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ .
HĐ3: HDHS luyện tập.
- Đọc mẫu chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu
chuyện: "Ông già và thần
chết".
- Kể theo trình tự.
? Phương thức tự sự thể
hiện như thế nào?
- Đọc bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2.
- Bài thơ tự sự.
? Bài thơ có phải là bài tự
sự không?
Vì kể có đầu có cuối.
? Vì sao?

Kể một chuỗi sự việc theo
thứ tự nhất định nhằm thể
hiện một ý nghĩa nào đó.


 Ghi nhớ : sgk/28
II. Luyện tập
1. Đọc mẩu chuyện và
trả lời câu hỏi:
- Kể theo trình tự thời gian,
sự việc nối tiếp nhau, kết
thúc bất ngờ.
- Ý nghĩa câu chuyện : Ca
ngợi trí thông minh hóm
hỉnh của ông già.
2. Bài thơ là thơ tự sự.
Tuy diễn đạt bằng thơ 5 chữ
nhưng có đầu, có cuối, có
nhân vật, chi tiết, diễn biến
sự việc nhằm mục đích chế
giễu tính tham ăn của mèo
đã khiến mèo con tự sa bẫy
9


Giáo án Ngữ Văn 6

của chính mình.
- Nhận xét.
3. Cả hai văn bản đều có
- Đọc bài tập 3 .
nội dung tự sự.
- Yêu cầu học sinh đọc bài
Tự sự ở đây có vai trò giới

tập 3.
- Hai văn bản đều có thiệu, tường thuật, kể
? Hai văn bản vừa đọc có nội dung tự sự .
chuyện thời sự hay lịch sử.
nội dung tự sự không ?
- Kể chuyện .
? Tự sự ở đây có vai trò - Nhận xét .
gì ?
- Nhận xét – sửa sai.
Hs làm bài.
* Bài tập nâng cao:
Em hãy tìm một số văn
bản tự sự và liệt kê các sự
việc trong văn bản đó.
4. Củng cố:
- Thế nào là tự sự? Mục đích của phương thức tự sự?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài mới: "Sơn Tinh-Thủy Tinh".
6. Lưu ý:
Bài tập nâng cao dành cho lớp điểm sáng.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trình Kí:
Ngày: ……………..

10




×