Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.89 KB, 8 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

Tuần: 10
Tiết: 37- 38

Ngày soạn:

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết kể một câu chuyện có ý nghĩa;
- Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí.
II. Chuẩn bị.
-GV: Đề vừa sức với học sinh
-HS: Xem lại các nội dung đã học về văn tự sự
III. Đề bài:
Đề: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi.
IV. Đáp án và thang điểm:
 Định hướng làm bài:
- Đây là một đề bài tự sự .
- Yêu cầu đề bài: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi.
Cần đảm bảo các ý theo bố cục sau :
A. Nội dung: (8 đ)
MB: Giới thiệu chung về kỉ niệm (1đ).
TB: (6đ)
- Diễn biến sự việc theo trình tự thời gian, không gian (3đ)
- Kết quả sự việc (1,5đ)
- Dụng ý kể chuyện (1,5đ)
KB: Những cảm xúc, suy nghĩ của em về sự việc (1đ)
B. Hình thức: (2 điểm)
- Bố cục rõ ràng (0,5đ)


- Diễn đạt trôi chảy mạch lạc (0,5đ)
- Không sai chính tả, viết hoa, viết tắt (0,5đ)
- Trình bày sạch đẹp (0,5đ)
V.Tổng kết:
a. Ghi nhận sai sót phổ biến về kỹ năng, kiến thức:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
b. Phân loại:
So với lần trước
Lớp/SS
Loại điểm
Số bài
Tỉ lệ %
Tăng %
Giảm %
8 - 10
6,5 - dưới 8
6/4
5 - dưới 6,5
3 - dưới 5
0 - dưới 3

1


Giáo án Ngữ Văn 6

6/5


8 - 10
6,5 - dưới 8
5 - dưới 6,5
3 - dưới 5
0 - dưới 3

c. Nguyên nhân tăng giảm:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………..………………………………......
……………………………………………………………………………………….....
...
d. Hướng phấn đấu:
Thầy:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
Trò:………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
……
VI. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------------------Tiết: 39

ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là truyện ngụ ngôn;
- Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét đặc sắc nghệ thuật của các truyện
ngụ ngôn trong bài học;

- Biết liên hệ các truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, bài mẫu.
- HS: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu ý nghĩa truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng" ?
- Kể diễn cảm lại truyện này.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cùng với truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn cũng là một thể loại
được mọi người ưa thích không chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì
cách giáo huấn rất tự nhiên …
2


Giáo án Ngữ Văn 6

Hoạt động dạy
HĐ1: HDHS tìm hiểu
khái niệm về truyện ngụ
ngôn.
- Yêu cầu HS đọc chú
thích * sgk
?Thế nào là truyện ngụ
ngôn ?
- Giải thích từ ngụ ngôn?
Để hiểu kĩ hơn về truyện
ngụ ngôn ta đi vào bài
"Ếch ngồi đáy giếng"

HĐ2: HDHS đọc hiểu chú
thích.
- Chú ý giọng đọc chậm,
bình tĩnh, xen chút hài
hước, kín đáo.
- Đọc trước 1 lần.
- Gọi HS đọc tiếp.
- Nhận xét giọng đọc của
HS.
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
HĐ3: HDHS tìm hiểu văn
bản.
?Hoàn cảnh sống của Ếch
có gì đặc biệt?

Hoạt động học

1. Khái niệm: Truyện ngụ
- Đọc chú thích*
ngôn là loại truyện kể, bằng
văn xuôi hoặc văn vần,
- Nêu định nghĩa về mượn chuyện về loài vật, đồ
truyện ngụ ngôn.
vật hoặc chính con người để
nói bóng gió, kín đáo chuyện
con người, nhằm khuyên
nhủ, răn dạy người đời một
bài học nào đó trong cuộc
sống.
2. Đọc văn bản:


- Đọc theo hướng dẫn.
- Nhận xét.
- Nêu từ khó
- Không gian nhỏ hẹp,
xung
quanh
toàn
những con vật bé nhỏ.

?Em có nhận xét gì về - Chật hẹp
hoàn cảnh sống của ếch?
?Ếch nhìn bầu trời như
thế nào?
?Ếch thấy mình như thế
nào?
?Em có nhận xét gì về
cách nhìn nhận của ếch về
bản thân và mọi vật xung
quanh?
HSTL: Vì sao ếch lại nhìn
nhận sai lệch, chủ quan
về sự việc và bản thân
như thế?

Nội dung
I. Tìm hiểu chung

- Qua miệng giếng 
nhỏ bé

- Oai như một vị chúa
tể.
- Sai lệch, chủ quan,
kiêu ngạo.
- Chủ quan: Sự hiểu
biết hạn hẹp.
- Khách quan: Môi
trường chật hẹp dễ
khiến người ta kiêu

3. Từ khó: Sgk/100-101
II. Tìm hiểu văn bản
1. Ếch khi ở trong giếng:
a. Hoàn cảnh:
- Sống lâu ngày trong giếng.
- Xung quanh toàn các con
vật bé nhỏ.
Chật hẹp.
b. Sự nhìn nhận của ếch:
- Nhìn bầu trời qua miệng
giếng.
- Ếch thấy mình oai như chúa
tể.
Sai lệch, chủ quan, kiêu
ngạo.
c. Nguyên nhân:
- Chủ quan: Sự hiểu biết hạn
hẹp.
- Khách quan: Môi trường
sống chật hẹp.


3


Giáo án Ngữ Văn 6

ngạo, không biết thực
chất về mình.
?Vì sao ếch ra
giếng?
?Điều gì đã xảy
ếch?
Cho HS trao đổi
phút
?Theo em vì sao
giẫm bẹp ?

ngoài - Mưa to, nước dâng 2. Ếch khi ra ngoài giếng:
cao đưa ếch ra ngoài.
- Mưa to, nước dâng cao đưa
ra với - Bị trâu giẫm bẹp.
ếch ra ngoài.
- Bị trâu giẫm bẹp.
cặp 1
- Hiểu biết nông cạn,
ếch bị huênh hoang.
- Nêu bài học.

?Mượn chuyện này, tác
giả muốn khuyên nhủ, răn

dạy con người điều gì ?
- Trao đổi, trình bày

HĐ4: HDHS tổng kết.
- Xây dựng hình tượng
?Em hãy nêu nghệ thuật gần gũi; cách giáo
của bài ?
huấn tự nhiên, đặc sắc;
cách kể bất ngờ, hài
hước.
- Phê phán những kẻ
?Nội dung bài phê phán, hiểu biết hạn hẹp mà
khuên nhủ điều gì ?
lại
huênh
hoang.
Khuyên nhủ chúng ta
phải mở rộng hiểu biết,
không nên chủ quan,
kiêu ngạo.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc ghi nhớ của
bài.
HĐ5: HDHS luyện tập.
- Đọc lại truyện, gạch
- Yêu cầu HS đọc BT1 và chân 2 câu văn: “Ếch
thực hiện
cứ tưởng … chúa tể.”,
“Nó nhâng nháo …
giẫm bẹp.”

- Bài 2*Tìm câu thành
- Tìm, nêu
ngữ gần gũi với truyện
ngụ ngôn "Ếch ngối đáy - Nhận xét.

3. Rút ra bài học:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ
ảnh hưởng đến nhận thức về
chính mình và thế giới xung
quanh.
- Sự chủ quan, kêu ngạo bao
giờ cũng phải trả giá đắt.
- Muốn hiểu biết phải biết
vượt ra ngoài phạm vi sống
quen thuộc, phải khiêm tốn
học hỏi.

 Ghi nhớ: Sgk/ 101
III. Luyện tập
Bài 1: Hai câu văn quan
trọng:
- Ếch cứ tưởng …vị chúa tể.
- Nó nhâng nháo … giẫm
bẹp.
Bài 2: Coi trời bằng vung.

4


Giáo án Ngữ Văn 6


giếng"
- Nhận xét.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của bài
5. Hướng dẫn:
- Học bài, kể lại truyện
- Chuẩn bị bài “Thầy bói xem voi"
6. Lưu ý:
Bài tập nâng cao * dành cho lớp điểm sáng.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Tiết: 40

THẦY BÓI XEM VOI
(Truyện ngụ ngôn)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hiểu rõ hơn bản chất đặc trưng của truyện ngụ ngôn. Yếu tố hài hước trong
truyện ngụ ngôn;
- Bài học cần phải nhìn nhận sự vật, sự việc một cách toàn diện, đầy đủ trước
khi nhận xét, đánh giá.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, tranh ảnh (nếu có)
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: ktss
2. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu bài học được rút ra từ truyện: "Ếch ngồi đáy giếng" ?
- Em hãy kể diễn cảm truyện ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của chúng ta, có rất nhiều vấn đề khi xem xét
chúng thì ta phải xem xét 1 cách toàn diện, để chúng ta nắm bắt 1 cách cụ thể và toàn
diện, đừng nên như truyện thầy bói xem voi mà chúng ta sẽ học sau đây…
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HDHS tìm hiểu
phần đọc hiểu chú thích
- Chú ý thể hiện giọng từng
thầy bói khác nhau, nhưng - Nghe hướng dẫn.
thầy nào cũng hết sức cả
quyết, đầy tự tin, hăm hở
và mạnh mẽ.

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc:

5


Giáo án Ngữ Văn 6

- Đọc trước 1 lần.
- Gọi HS đọc tiếp.
- Nhận xét giọng đọc của
hs
- Yêu cầu HS nêu từ khó.

HĐ2: HDHS tìm hiểu văn
bản.
- Yêu cầu HS tìm bố cục
của bài ?
- Nhận xét.

?Các thầy bói xem voi ở
đây có đặc điểm chung nào
về thể chất?
?Các thầy bói xem voi
trong hoàn cảnh nào ?
?Như vậy việc xem voi ở
đây có dấu hiệu nào không
bình thường ?
?Cách xem voi của các
thầy diễn ra như thế nào?
?Có gì khác thường trong
cách xem vói ấy ?
?Các thầy phán về voi như
thế nào ?

?Sự miêu tả của các thầy
có đúng với hiểu biết
thực tế của họ không? Có
đúng với con voi thực
không? Vì sao ?

- Đọc theo hướng dẫn.
- Nhận xét.
2. Từ khó: Sgk/103

II. Tìm hiểu văn bản
- Bố cục:
Đ1: Từ đầu … sờ đuôi
 Các thầy bói xem
voi.
Đ2: Tiếp theo … chổi
sể cùn  Cách phán về
voi của các thầy bói.
Đ3: Đoạn còn lại 
Hậu quả của việc xem
voi.
- Tất cả đều mù lòa.
1. Các thầy bói xem voi:
- Nhân lúc ế hàng, - Các thầy đều mù lòa nhưng
ngồi tán gẫu và nghe muốn biết hình thù con voi.
- Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận
nói có voi đi qua.
- Không có ý định của con voi.
nghiêm túc.
- Sờ vòi, ngà, tai,
chân, đuôi.
- Xem bằng tay, mỗi
thầy chỉ sờ 1 bộ phận
của con voi.
- Trả lời.

2. Các thầy phán về voi:
- Sun sun như con đỉa.
- Chần chẫn như cái đòn càn.
- Bè bè như cái quạt thóc.

- Sừng sững như cái cột đình.
- Tun tủn như cái chổi sể cùn.
- Miêu tả khá chính Không đúng với hình thù thực
xác nhứng gì mỗi thầy tế của voi.
sờ
được.
Nhưng
không đúng với thực
tế vì nó chỉ là cái bộ
phận.
6


Giáo án Ngữ Văn 6

?Vậy đâu là chỗ sai lầm
trong nhận thức của các
thầy về voi ?
?Vì sao các thầy bói xô xát
nhau ?
?Tai hại của cuộc xô xát
này ?
?Mượn truyện TBXV nhân
dân muốn khuyên răn điều
gì?
HĐ3: HDHS tổng kết.
?Em hãy nêu nghệ thuật
của bài ?

- Mỗi người chỉ biết

một bộ phận của con
voi.
- Ai cũng cho là mình
đúng.
- Các thầy quá tự tin
vì mình đã sờ voi.
- Muốn hiểu biết sự
vật, sự việc phải xem
xét chúng một cách
toàn diện.

3. Hậu quả của việc xem voi
và phán về voi:
Tất cả đều cho là mình đúng
không ai nhịn ai, các thầy đánh
nhau toát đầu chảy máu.
4. Rút ra bài học:
Không nên chủ quan. Muốn
nhận thức đúng sự vật, sự việc
phải xem xét chúng một cách
toàn diện.

- Sử dụng nhiều từ
láy; mượn chuyện
không bình thường
của con người để
khuyên răn người đời.
?Nội dung bài nói lên điều - Muốn biết sự vật, sự
gì ?
việc thì phải xem xét

chúng 1 cách toàn
diện.
- Đọc ghi nhớ SGK.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HĐ4: HDHS luyện - Kể
 Ghi nhớ: Sgk/ 103
tập.Cho HS xác định yêu
III. Luyện tập
cầu
Thực hiện.
Bài tập * em hãy kể 1
trường hợp về sự nhận
định đánh giá sai lầm
theo kiểu : “ Thầy bói
xem voi” mà em gặp
trong cuộc sống và hậu
quả của việc đánh giá ấy.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của bài
5. Hướng dẫn:
- Học bài, kể lại truyện
- Chuẩn bị bài “Danh từ (tt)”
6. Lưu ý:
Bài tập nâng cao * dành cho lớp điểm sáng.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………….....................................................................
Trình Kí:
.........................................................................................................................................
Ngày: ……………..
................


7


Giáo án Ngữ Văn 6

8



×