Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 20 TIẾT 73 76

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.95 KB, 13 trang )

Ngày dạy: 03 /01/2017

Tiết 73: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký- Tô Hoài)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa đoạn trích, một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật
đặc sắc trong đoạn: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu
nhi.
- Thấy được Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo.
2. Kỹ năng:
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
* Các KNS cơ bản cần giáo dục:
+ Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác. +
Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3. Giáo dục: học sinh biết tránh thói kiêu căng xốc nổi gây ra những hậu quả đáng tiếc
trong cuộc sống hàng ngày.
* Trọng tâm: Hình ảnh Dế Mèn một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình
bồng bột và kiêu ngạo..
* Tích hợp: Tiếng Việt, nhân hoá, so sánh, cấu tạo câu luận, câu kể, tập làm văn miêu tả.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV:
*PP/KT:
- Động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
-Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của
truyện .
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.


- Kĩ thuật đọc sáng tạo, đặt câu hỏi,...
* Phương tiện: Bảng phụ, tư liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước ở nhà soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức:1p
2. KTBC: 4p
GV kiểm tra sách vở bài soạn của HS
3. Bài mới: Tô Hoài là nhà văn chuyên viết truyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của
ông đều mang màu sắc tưởng tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong
những tác phẩm như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch
ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
HĐ của HS
I. Đọc, hiểu chú thích:15p *PPKT: Đọc hợp tác, động não, đặt * Kĩ năng giao


1. Đọc

a. Tác giả:
Nguyễn Sen - 1920
Bút danh: Tô Hoài - Mắt
Biển - Mai Trung

câu hỏi
GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
đọcCó thể đọc phân vai
GV khái quát yêu cầu đọc
GV đọc một đoạn
GV gọi học sinh đọc một đoạn

GV gọi HS đọc, kể tóm tắt
GV: Tô Hoài sống ở quê ngoại con một
gia đình thủ công từng làm nhiều nghề
để kiếm sống. Ông là nhà văn thành công
trên con đường nghệ thuật từ trước cách
mạng tháng 8-1945 có nhiều tác phẩm
viết cho thiếu nhi.
(Tô Hoài: Tô Lịch - Hoài Đức)
H. Nêu hoàn cảnh ra đời, thể loại của tác
phẩm?
- GV giới thiệu thêm về tác phẩm: Sau
cuộc vận động CMDTDC(1936-1939)
phong trào đấu tranh sôi nổi đòi quyền
dân chủ.
Tầng lớp thanh niên sôi nổi
-Dế Mèn là hình ảnh đẹp của tuổi trẻ

b. Tác phẩm:
- Dế Mèn phiêu lưu kí: Viết
1941, gồm 10 chương thể
ký - mang tích chất là một
tiểu thuyết đồng thoại.
- Tiểu thuyết là một tác
phẩm đặc sắc viết cho thiếu
nhi.
- Bài học đường đời đầu
tiên trích từ truyện: Dế
Mèn phiêu lưu kí
c. Từ khó
GV cho HS giải thích từ khó (câu 15, 22,

23, 25, 26)
GV giải thích : “ăn sổi ở thì”, “tắt lửa
tối đèn”, “ hôi như cú”- thành ngữ dân
gian.
H: “dế” danh từ chung không cần viết
hoa vì sao trong truyện lại viết hoa?
- Dế Mèn là một nhân vật
tên riêng
viết hoa.
3. Bố cục: 2 đoạn
H: Đoạn trích chia làm mấy phần, tóm
tắt từng phần?
+Đ1: Từ đầu đến “đứng đầu thiên hạ”
Hình dáng tính cách của Dế Mèn
+Đ2: còn lại
Câu chuyện về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn
II. Đọc, hiểu văn bản: 23p *PPKT: Đọc sáng tạo, động não, hoạt
động nhóm, đặt câu hỏi....
1. Hình ảnh Dế Mèn.
a. Hình dáng bên ngoài

tiếp.
Tìm hiểu
Đọc
Nhận xét
Nghe
Đọc chú thích,
tóm tắt những
nét cơ bản về tác

giả.

Tìm hiểu về tác
phẩm.
Nghe ghi

-Đọc chú thích
-Giải nghĩa từ
khó.
Suy nghĩ trả lời

Tìm bố cục
Nhận xét
sung.

bổ

* Kĩ năng ra
quyết định, xác
định giá trị bản
thân.


- GV gọi HS tóm tắt phần 1

- Hành động: Dáng đi con
nhà võ - oai vệ
/ Dùng các động từ mạnh.

-Đọc tóm tắt

phần 1
H. Dế mèn tự giới thiệu về mình như thế Tìm chi tiết
nào?
Bảng phụ:
Đọc phân tích
+ Chàng thanh niên cường tráng
+ Đôi càng mẫm bóng
+ Vuốt nhọn hoắt..
+ Cánh trước kia ngắn hủn hoẳn- giờ
dài..
+Đầu nổi từng tảng rất bướng
+Râu dài cong hùng dũng..
+Răng đen nhánh..
H: Cánh dài khẳng định điều gì?( sự
trưởng thành)
H: Vì sao không dùng đen kít? ( Vì đó là
màu đen bẩn)- Lưu Trọng Lư có câu: “
Nét cười đen nhánh sau tay áo”.
H: Từ đó rút ra nhận xét gì về cách dùng -Phân tích từ
từ?( Dùng từ chính xác gợi cảm)
loại, tác dụng.
H: “ Cả người… nâu bóng mỡ” “nâu -Tích hợp
bóng mỡ” thuộc từ loại gì? ( Tính từ gợi -Khái quát hình
tả) - GV tích hợp việc sử dụng tính từ dáng của Dế
khi viết văn miêu tả.
Mèn
H: Hành động của DM được thể hiện qua - Tìm chi tiết
những từ ngữ nào? những từ ngữ đó miêu tả hành
thuộc từ loại gì? (Động từ mạnh chỉ hành động của DM,
động)

phân tích cách
H: Cách dùng động từ mạnh gợi điều gì dùng từ loại
về DM?
H: Nhận xét cách quan sát miêu tả, nghệ - Nhận xét chung
thuật miêu tả hình dáng và hành động, cách miêu tả,
qua đó gợi điều gì về hình ảnh DM?
dùng các biện
pháp nghệ thuật
- Khái quát nội
dung

/ Bằng quan sát tưởng
tượng, miêu tả tinh tế sống
động, sử dụng tính từ gợi
tả, các động từ mạnh, so
sánh nhân hoá độc đáo
->Làm nổi bật vẻ đẹp
cường tráng trẻ trung đầy
sức sống tự tin yêu đời của
chàng dế
b.Tính cách của DM
GV gọi HS đọc tiếp phần 2.
Đọc phần 2
H: Tìm chi tiết, miêu tả tính cách của -Tìm chi tiết
DM?
Bp:
+Tợn lắm, giỏi, tưởng đứng đầu thiên hạ
+Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm



+Quát mấy chị Cào Cào
+Đá mấy anh Gọng vó
H: Tợn là gì? DM bắt nạt những đối
tượng nào?( Yếu) - em có đồng tình với
hành động đó không?( Không đó là hành
động xấu…)
H: Suy nghĩ của DM như thế nào?( Chủ
quan viển vông kiêu ngạo)- ta nhớ đến
nhân vật nào? (ếch ngồi đáy giếng)
H: Khi miêu tả tính cách của DM tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
( nhân hoá)- diễn tả tính cách củaDM thế
nào? tính cách ấy đáng chê ở điểm nào?

/Nghệ thuật nhân hoá diễn
tả sinh động tính cách của
DM: kiêu căng ngạo mạn
hống hách trong hành
động; chủ quan kiêu ngạo
thiếu chín chắn trong nhận
thức và suy nghĩ.
* Tiểu kết:
H: Hình ảnh DM có điểm nào đẹp, điểm
nào chưa đẹp?
+Vẻ đẹp cường tráng trẻ trung đầy sức
sống mạnh mẽ của tuổi trẻ
+ Chưa đẹp chưa hoàn thiện trong hành
động tính cách, nhận thức của chàng Dế
H: Em học tập được gì trong cách miêu
tả loài vật và kể chuyện của tác giả?

( dùng tính từ gợi tả + biện pháp so sánh
nhân hoá-> Làm cho đối tượng miêu tả
sống động).
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2p
- GV cho HS nhắc lại hình dáng, tính cách của DM?
- Phân tích cảm nhận vẻ đẹp DM?
- Soạn tiếp bài.
E. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

-Giải nghĩa từliên hệ
-Thảo luận nhận
xét suy nghĩ của
Dế Mèn
-Khái quát nghệ
thuật, nội dung

- Nhận xét đánh
giá hình ảnh Dế
Mèn

* Xác định giá
trị bản thân liên
hệ

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



Ngày dạy: 05 /01/2017

Tiết 74: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa đoạn trích, một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật
đặc sắc trong đoạn: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu
nhi.
- Thấy được Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và
kiêu ngạo.
2. Kỹ năng:
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
* Các KNS cơ bản cần giáo dục:
+ Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác. +
Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3. Giáo dục: học sinh biết tránh thói kiêu căng xốc nổi gây ra những hậu quả đáng tiếc
trong cuộc sống hàng ngày.
* Trọng tâm: Hình ảnh Dế Mèn một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình
bồng bột và kiêu ngạo..
* Tích hợp: Tiếng Việt, nhân hoá, so sánh, cấu tạo câu luận, câu kể, tập làm văn miêu tả.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV:
*PP/KT:
- Động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
-Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của
truyện .
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.

- Kĩ thuật đọc sáng tạo, đặt câu hỏi,...
* Phương tiện: Bảng phụ, tư liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước ở nhà soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức:1p
2. KTBC: 4p
H: Kể tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên? Phác hoạ chân dung tự hoạ của Dế
Mèn?
3. Bài mới: Tính hống hách, kiêu căng của DM được thể hiện như thế nào->vào bài.
ND hoạt động
II. Đọc, hiểu văn bản: 33p

HĐ của GV
HĐ của HS
* PPKT: - Đọc sáng tạo, động não, * Kĩ năng giao
đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
tiếp, ra quyết
định, xác định


2. Bài học đường đời đầu Dế Choắt
Dế Mèn
tiên
Trạc tuổi Mèn
Cùng tuổi Choắt
-Hình dáng: gầy - Thân hình cường
gò, lêu nghêu tráng
như gã nghiện -Gọi Choắt là chú
thuốc phiện…
mày

- Thái độ; thưa Nói cho sướng
gửi,xin phépDM miệng
-Nhờ DM đào Mắng mỏ không
ngách
thông cho thông hang
hang
- Không tham Rủ Choắt trêu chị
gia trêu chị Cốc Cốc->trêu 1 mình
- Bị đòn oan Lúc đầu không sợ
khóc thảm thiết Sau cũng khiếp
-không
trách nằm im thin thít..
DM
..chị Cốc đi rồi mới
Khuyên DM sửa mon men bò lên
đổi tính cách…
/NT miêu tả kể chuyện sinh H: Nhận xét cách miêu tả và khái quát
động
tính cách của Dé Choắt?
-> Miêu tả DC: ốm yếu, lễ
phép nhún nhường-thể hiện
tình cảm chân thành của kẻ
yếu
->Dế Mèn: là một kể hung H:Đánh giá tính cách của DM?
hăng hống hách, ngỗ ngược, GVbình
xốc nổi sống ích kỉ hẹp hòi, tự
cho mình là kẻ mạnh nhưng lại
thật hèn nhát.
/Miêu tả diễn biến tâm trạng
tinh tế

->Dế Mèn thương xót DC quì H:Khi DC chết DM có những suy
xuống ăn năn hối hận-rút ra nghĩ và hành động như thế nào?
bài học bổ ích cho bản thân
-Mèn hốt hoảng quì xuống nâng đầu
DC
-Than:nào đâu…bây giờ..hối hận…
-chôn cất DC đứng lặng hồi lâu nghĩ
về bài học đường đời đầu tiên.
H: Hãy tưởng tượng khi đứng trước
mộ DC, DM đã nói những gì?(ăn năn.
hối lỗi: chỉ tại cái tính ngông cuồng,
bẫy bạ hay gây chuyện mà làm hại
bạn…)

giá trị bản thân.
- Hoạt động
nhóm tìm phân
tích chi tiết-diễn
biến tâm lý, thái
độ của DM
Khái quát tính
cách của DM
HS treo bảng phụ
nhận xét

Đại diện
bày
Khái quát

trình


HS đánh giá khái
quát

-HS tìm chi tiết
đánh giá khái
quát thái độ của
DM

Suy nghĩ trả lời


H: Bài học đường đời đầu tiên của Đọc câu DC
DM là gì? (ở đời…mang vạ vào thân) khuyên DM-liên
hệ rút ra bài học
cho bản thân
III. Tổng kết-ghi nhớ: 5p
* PPKT: Đặt câu hỏi, thảo luận * Kĩ năng giao
1. Nghệ thuật:
nhóm:
tiếp.
- Kể chuyện kết hợp với miêu Nhận xét cách miêu tả kể chuyện, - Hoạt động
tả.
cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật nhóm
rút ra
- Xây dựng hình tượng Dế trong đoạn trích?
nghệ thuật và nội
Mèn gần gũi với trẻ thơ.
dung
- Sử dụng hiệu quả các phép tu

Nhận xét -nghetừ.
ghi nhớ
- Lựa chọn lời văn giàu hình
ảnh, cảm xúc.
H: Khái quát nội dung của văn bản?
- Khái quát.
2. Nội dung : Đoạn trích nêu
lên bài học: Tính kiêu căng
của tuổi trẻ có thể làm hại H: Hãy miêu tả bức tranh trong SGK? Thảo luận trình
người khác, khiến ta phải ân
bày
hận suốt đời.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2p
- Tìm đọc Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Nhớ được nghệ thuật độc đáo của Bài học đường đời đầu tiên.
- GV hướng dẫn HS soạn bài: “Sông nước Cà Mau”
E. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Ngày dạy: 7 /01/2017

Tiết 75: PHÓ TỪ
A. MỤC TIÊU
1- Kiến thức: Hiểu được khái niệm đặc điểm của phó từ, các loại phó từ thường gặp, ý
nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp ( Khả năng kết hợp của phó từ chức vụ ngữ pháp của
phó từ )

2- Kĩ năng: Nhận biết phó từ trong văn bản -Sử dụng các loại phó từ cho phù hợp với
tình huống giao tiếp.
* Các KNS cơ bản:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phó từ vào thực tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách
sử dụng phó từ.
3- Giáo dục: Ý thức tìm hiểu phó từ áp dụng khi nói, khi viết.
* Trọng tâm: Các loại phó từ, đặc điểm ý nghĩa.
* Tích hợp: Lượng từ, Số từ, Tính từ, văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” “Em bé
thông minh”
B. CHUẨN BỊ:
1. GV:
*PP/KT:
- Phân tích tình huống mẫu để nhận ra phó từ, đặc điểm giá trị và tác dụng của phó từ việc sử dụng phó từ cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Thực hành có hướng dẫn sử dụng phó từ theo những tình huống cụ thể.
- Động não suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về các dùng phó
từ.
- Trình bày một phút, thảo luận nhóm ..
* Phương tiện: Tư liệu tham khảo, bảng phụ hoặc máy chiếu
2. Trò: Học bài, nghiên cứu trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:1p
2. KTBC: 4p
H: Cụm động từ có cấu tạo như thế nào? Phân tích ví dụ sau?
Lan/ đang làm bài tập.
Động từ
CN
VN( cụm động từ)
3. Bài mới: Từ “ đang” trong cụm động từ trên có ý nghĩa như thế nào?.
Nội dung hoạt động


Hoạt động của GV

HĐ của HS


I. Bài học: 15p
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ: SGK
b. Nhận xét:
- Các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ:
đi, ra, thấy, soi.
- Các từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ :
lỗi lạc, ưa nhìn, to tướng.
-> Các từ đó không có ý nghĩa từ
vựng (là hư từ)-phó từ
c. Ghi nhớ: SGK.
Phó từ là những từ chuyên đi kèm
với động từ tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ tính từ
2. Các loại phó từ.
a. Ví dụ : SGK
b. Nhận xét:
Phó từ
Phó từ
đứng trước đứng
Chỉ quan hệ
động từsau
tính từ
ĐT-TT

- Chỉ quan đã, đang, sẽ
hệ thời gian
- Chỉ mức thật, rất
lắm
độ
cũng, vẫn
- Chỉ sự tiếp
diễn tương Không,
tự
chưa…
- Chỉ sự
khẳng định, đừng, chớ..
phủ định
vào, ra
- Chỉ sự cầu
được
khiến
- Chỉ hướng
kết quả
- Chỉ khả
năng

*PPKT: Phân tích tình huống
mẫu, động não, hỏi và trả lời,
thảo luận nhóm...
- Gọi HS đọc ví dụ SGK.
H: Các từ gạch chân trong ví dụ
bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?


*Kĩ năng giao
tiếp, ra quyết
định.
HS quan sát
SGK trả lời

H: Phó từ là gì? Cho ví dụ ?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

-Suy nghĩ trả
lời-đọc ghi nhớ
SGK

GV gọi HS đọc ví dụ 2SGK.
H: Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ tính từ gạch chân?
- Cho HS điền vào bảng phụ phân
loại phó từ

Đọc ví dụ
Chơi trò chơi
“Ai
nhanh
hơn”
Chia 2 đội chơi
Dựa vào bảng
H: So sánh ý nghĩa của cụm từ có nhận xét
phó từ và cụm từ không có phó
từ?(Các cụm từ có phó từ nói rõ
hơn về ý nghĩa nào đó có liên

quan đến hành động trạng thái,
đặc điểm tính chất nêu ở động từ
tính )
Khái quát
H: Dựa trên cơ sở vị trí có thể Ghi nhớ
phân chia phó từ như thế nào?
Lấy ví dụ
H: Hãy lấy thêm ví dụ về các phó Phân tích
từ?
-Ai ơi chớ bỏ …Phó từ chỉ sự cầu
khiến.
-GV lưu ý HS phân biệt phó từ và
động từ:
+Từ được chỉ kết quả hoạt
động:Em được điểm 8.(ĐT)
+Từ được chỉ khả năng hoạt
động:Em làm được bài tập (phó
từ)

c. Ghi nhớ: SGK
Phó từ đứng trước động từ tính từ
thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ H: Tìm phó từ, xác định ý nghĩa
thời gian mức độ sự tiếp diễn tương của phó từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ tính từ nào?
tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
- Phó từ đứng sau động từ tính từ


thường bổ sung ý nghĩa về mức độ
khả năng kết quả và hướng

GV sửa chữa bổ sung treo bảng
phụ.
II. Luyện tập: 23p
Bài tập1
*PPKT: Động não, đặt câu hỏi,
a. Phó từ chỉ quan hệ thời gian:đã, đã thảo luận nhóm, thực hành có
đương, sắp ,sắp,
hướng dẫn, viết tích cực
- Phó từ chỉ sựủ định:không.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự;con, H: Tìm phó từ, xác định ý nghĩa
cũng, cũng, đều, lại.
của phó từ bổ sung ý nghĩa cho
- Phó từ chỉ hướng: ra.
động từ tính từ nào?
b. Phó từ chỉ thời gian:đã
- Phó từ chỉ kết quả:được
Bài tâp 2
- Một hôm chị Cốc đang kiếm mồi,
Mèn đọc một câu thơ cạnh khoé, rồi GV cho HS đọc lại đoạn trích viết
chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực lại bằng đoạn văn có sử dụng phó
mình, đi tìm kẻ dám trêu mình. từ.(6A)
Không trông thấy DM nhưng chị Cốc -Gọi HS đọc đoạn văn chỉ ra các
đã trông thấy DC đang loay trước cửa phó từ đã dùng - nêu ý nghĩa .
hang, chị Cốc trút cơn giận lên đầu
DC.
- Đang: phó từ chỉ quan hệ thời gian
bổ sung ý nghĩa cho động từ.
Rất: phó từ chỉ mức độ- bổ sung ý
nghĩa cho TT

Bài tập 3
- Chính tả nghe viết: “Những gã xốc GVđọc chính tả cho HS chép.
nổi- thôi”
-Cho HS đổi bài sửa lỗi chính tả

*Kĩ năng giao
tiếp, ra quyết
định.
- Đọc yêu cầu
bài tập
HS thảo luận
nhóm.
- Đại diện trình
bày.
- Nhận xét
Đọc lại đoạn
văn
Viết đoạn văn
đọc lại đoạn
văn vừa viết
tìm các phó từ
chỉ rõ động từ
tính từ mà nó
bổ sung

-Viết chính tả
nghe đọc
Sửa lỗi

D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2p

- Khái quát lại ghi nhớ
- Học kĩ lý thuyết.
- Làm bài tập
- Đọc trước bài So sánh
E. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Ngày dạy: 07/01/2017
Tiết 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU
1-Kiến thức: - Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả, những y/c cần đạt đối với bài
văn miêu tả. Mục đích, cách thức miêu tả.
của văn miêu tả.
2- Kĩ năng : - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc
điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
* Các Kĩ năng sống cơ bản:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng văn miêu tả vào thực tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ
kinh nghiệm cá nhân về nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả.
- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập xử lý thông tin phục vụ cho một bài văn miêu tả
3- Giáo dục: ý thức quan sát đối tượng tìm hiểu những đặc điểm tính cách nổi bật của đối
tượng, sự vật, con người.
* Trọng tâm: Khái niệm, bản chất văn miêu tả.
* Tích hợp: “ Bài học đường đời đầu tiên”
* Tích hợp môi trường: Ra đề miêu tả liên quan đến môi trường.

B. CHUẨN BỊ:
1.GV:
*PP/KT:
- Phân tích tình huống mẫu để phân biệt sự khác biệt của văn miêu tả với văn tự sự đã học.
- Thực hành có hướng dẫn, viết tích cực đoạn văn bài văn miêu tả theo yêu cầu cụ thể.
- Động não, hỏi và trả lời, trình bày một phút ..
* Phương tiện: Tư liệu tham khảo, máy chiếu hoặc bảng phụ.
2. Trò: Học bài, nghiên cứu trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức:1p
2. KTBC: 4p
GV cho HS nhắc lại đặc điểm của văn tự sự.
3. Bài mới
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
HĐ của HS
I. Bài học:15p
*PP/KT: Phân tích tình huống mẫu, * Kĩ năng giao
1.Thế nào là văn miêu tả
hoạt động nhóm, động não, hỏi và tiếp, ra quyết
a. Ví dụ:
trả lời...
định.


b. Nhận xét:
- Tình huống 1,2,3

GV cho HS tìm hiểu 3 ví dụ trong
SGK.

Chia lớp thành 6 nhóm.
-> Nhằm mục đích tái hiện H: Tình huống 1,2,3 - khi giải quyết
trạng thái sự vật con người, các tình huống này ta phải sử dụng
thấy được đặc điểm, tính chất phương thức nào? (Phương thức miêu
nổi bật của các hiện tượng đó. tả - tái hiện trạng thái sự vật, con
người)
- Một số tình huống khác
- Tình huống 4
- Tình huống 5

c. Ghi nhớ: SGK
Văn miêu tả giúp người đọc
người nghe hình dung những
đặc điểm tính chất nổi bật của
một sự vật sự việc con người
phong cảnh .. làm cho những
cái đó như hiện lên trước mắt
người đọc, người nghe.

Hoạt động nhóm
N1,2 - VD1
N3,4 - VD2
N5,6 - VD3
Trình bày ra
bảng phụ
Treo bảng trình
bày nhận xét
chéo
- HS thảo luận
H: Hãy kể ra một số tình huống khác đưa ra tình

tương tự: (6A)
huống, phân tích
-VD: Em bị mất chiếc xe đạp, chú tình huống.
công an hỏi xe đạp của em như thế
nào?
- Có người khách đến nhà hỏi bố, mà
bố em không có nhà- khi về bố em hỏi
người khách đó như thế nào?
( cả 2 ví dụ đều dùng phương thức
miêu tả)
HS khái quát rút
H: Qua việc giải quyết 5 tình huống ra bài học
đều dùng văn miêu tả, vậy em hiểu Đọc ghi nhớ
văn miêu tả là gì?( Khi cần tái hiện và
giới thiệu với ai đó về một sự vật, một
người…
HS tìm đoạn
H: Hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả DM miêu tả trong
và Dế Choắt trong đoạn trích “Bài học văn bản
đường đời đầu tiên”
Tìm đặc điểm
H: Đoạn văn giúp em hiểu được điều nổi bật của 2
gì của DM và DC?
con dế
- DM cơ thể cường tráng đầy sức
sống.
Rút ra yêu cầu
-DC gầy gò ốm yếu
Rút ra bài học
H: Để làm được bài văn miêu tả đó Đọc ghi nhớ

yêu cầu đầu tiên với người viết là gì?
H: Qua các ví dụ trên hãy nêu bản
chất của văn miêu tả và yêu cầu đối
với người viết văn miêu tả

2. Bản chất của văn miêu tả
và yêu cầu đối với người viết.
a.Ví dụ
b. Nhận xét
-Đoạn văn “ Bởi tôi ăn uống…
râu” tả Dế Mèn.
-Đoạn văn “Cái anh chàng Dế
Choắt…” tả Dế Choắt
-> Yêu cầu: Quan sát dùng từ
ngữ giầu hình ảnh, các biện
pháp tu từ
c. Ghi nhớ SGK
-Một trong những năng lực
cần thiết cho việc làm văn
miêu tả là quan sát, dùng từ
ngữ giàu hình ảnh
* Kĩ năng giao
II. Luyện tập: 23p
*PPKT: Động não, thảo luận nhóm tiếp, ra quyết


Bài tập1
a. Dế Mèn ở độ tuổi thanh niên
cường tráng - đặc điểm nổi bật
là to khoẻ, mạnh mẽ.

b.Tái hiện hình ảnh chú bé
Lượm nhanh nhẹn, bé nhỏ vui
vẻ hồn nhiên.
c. Cảnh vùng bãi ven ao hồ
ngấm nước mưa - thế giới
động vật sinh động ồn ào
huyên náo.
Bài tập 2.
a. Cảnh mùa đông đến:
- Không khí lạnh lẽo và ẩm
ướt, mưa phùn gió bấc.
- Đêm dài ngày ngắn
Bầu trời u ám như thấp xuống
Ban đêm ít thấy trăng sao
Sáng sớm có sương mù
- Cây cối trơ trụi khẳng khiu lá
vàng rụng nhiều
-Mùa của hoa đào, hoa mận…
b. Khuôn mặt mẹ
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
Vui vẻ và lo âu trăn trở

hỏi và trả lời, thực hành có hướng
dẫn ..
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
H: Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của
sự vật và con người?
GV sửa uốn nắn chiếu, đáp án đúng.


H: Nếu phải viết một đoạn văn miêu
tả cảnh mùa đông đến thì em sẽ nêu
lên những đặc điểm nổi bật nào?
GV gợi ý: nên tập trung vào các chi
tiết: Không khí, bầu trời, cây cối, các
loài hoa của mùa đông.

định.
HS hoạt động
độc lập
3 HS lên bảng
làm, dưới lớp
HS làm ra phiếu
học tập
Nhận xét
- HS thảo luận,
trình bầy ý kiến
của bản thân
Nhận xét
HS trả lời- cho
VDụ

Làm bài tập độc
H: Khi miêu tả khuôn mặt mẹ em chú lập
ý đến những chi tiết nổi bật nào?

D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2p
H: Thế nào là văn miêu tả? yêu cầu với người viết văn.
- Bài tập về nhà viết đoạn văn ngắn quan sát, so sánh, miêu tả về môi trường địa phương
em đang sống.

- Làm bài tập: Viết đoạn văn ngắn miêu tả buổi sáng mùa đông.
- Chuẩn bị bài: Quan sát, tưởng tương, so sánh trong văn miêu tả…
E. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



×