CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐỊNH NGHĨA
Tăng đường máu mạn tính + RL chuyển hoá
carbonhydrate, chất béo, protein do thiếu
insulin ± kháng insulin
Đái tháo đường = Diabetes mellitus
CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn WHO - 1998:
-
Hoặc ĐM TM lúc đói ≥ 7 mmol/l
-
Hoặc ĐM TM bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l
kèm
triệu chứng lâm sàng
-
Làm NPDNG: ĐM sau 2h ≥ 11,1 mmol/l
-
Hoặc HbA1c ≥ 6,5%
-
Nếu không có triệu chứng lâm sàng, các
xét nghiệm phải đảm bảo làm ít nhất 2 lần
Chẩn đoán
2. Các dạng “tiền ĐTĐ”:
Giảm
dung nạp Glucose: đường máu 2h
sau nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 7,8 – 11,1 mmol/l
Tăng
ĐM lúc đói: đường máu lúc đói ≥
5,6 mmol/l
3. Đường niệu không có giá trị chẩn đoán
Sàng lọc phát hiện sớm ĐTĐ
1. Kiểm tra đường huyết cho người có nguy cơ cao:
● Ít vận động
Thừa cân, béo phì (BMI 23 kg/m2*)
● Có người thân cận, thế hệ 1 bị ĐTĐ
● Phụ nữ sinh con nặng trên 4 kg và/hoặc bị ĐTĐ thai
nghén
● Tăng huyết áp hoặc đang dùng thuốc hạ áp
● HDL-C < 0.90 mmol/l và/hoặc triglyceride >2.82 mmol/l
● Nữ bị buồng trứng đa nang
● Tăng đường máu lúc đói hoặc giảm dung nạp glucose
● Tiền sử mắc bệnh tim mạch
Sàng lọc phát hiện sớm ĐTĐ
2.Kiểm tra định kỳ mỗi 3 năm cho
người trên 45 tuổi
3. Nếu KQ bình thường, kiểm tra định
kỳ mỗi 3 năm hoặc nhanh hơn (tùy
thuộc vào yếu tố nguy cơ mới xuất
hiện)
% chức năng bình thường
Glucose (mg/dL)
DIỄN BIẾN CỦA ĐTĐ TÝP 1
300
250
200
150
100
50
Khởi phát
ĐTĐ
Chần đoán
ĐTĐ
ĐH đói
(11.1 mmol/L)
(7.0 mmol/L)
Bắt đầu phá hủy tế bào β
Yếu tố di truyền
Nguy cơ bị ĐTĐ típ 1
Insulin
Số năm bị ĐTĐ
DIỄN BIẾN CỦA ĐTĐ TÝP 2
Glucose (mg/dL)
Chần đoán
ĐTĐ
ĐH sau ăn
ĐH lúc đói
(11.1 mmol/L)
% chức năng tế bào β
(7.0 mmol/L)
250
200
150
100
50
0
Kháng insulin
Nguy cơ bị ĐTĐ
-10
-5
Mức insulin
Suy tế bào β
0
5
10
15
Số năm bị ĐTĐ
©2004 International Diabetes Center. All rights reserved
20
25
30
Biến chứng của ĐTĐ typ 2
1.
Biến chứng cấp tính
-
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
-
Hôn mê nhiễm toan xeton
-
Hôn mê nhiễm toan lactic
-
Hôn mê hạ đường máu
Biến chứng của ĐTĐ typ 2
2.
Biến chứng mạn tính
-
Biến chứng tim mạch
-
Biến chứng thận
-
Mắt
-
Bàn chân
-
Thần kinh
-
Nhiễm trùng
Biến chứng ĐTĐ typ 2
Biến chứng mắt: khám định kỳ 1 năm/1 lần
Nếu có biến chứng: 3-6 tháng/1 lần
Thường xuyên hơn nếu biến chứng nặng
Điều chỉnh bằng: kính thuốc, laser…
Bàn chân: khám định kỳ, chăm sóc bàn chân
CÁC BIẾN CHỨNG NẶNG CỦA ĐTĐ TÝP 2
Đột quị
Bệnh VMạc
Nguyên nhân gây
mù hàng đầu1,2
Tỉ lệ bị đột quị và tử
vong do bệnh tim
mạch tăng 2 – 4 lần5
Bệnh Tim mạch
8/10 BN ĐTĐ sẽ chết
do bệnh tim mạch6
Bệnh Thận
Nguyên nhân hàng đầu
gây suy thận GĐ cuối3,4
Bệnh Thần kinh
Nguyên nhân hàng đầu
gây cắt cụt chân không
do chấn thương.
Ảnh hưởng đến 70%
BN
Có 50% các BN ĐTĐ týp 2 đã có ít nhất 1 biến chứng khi được chẩn đoán
CÁC BIẾN CHỨNG CÓ LIÊN QUAN CHẶT
CHẼ VỚI ĐƯỜNG MÁU
Bệnh võng mạc
Bệnh nhân ĐTĐ týp 1 -DCCT
15
Bệnh thận
13
Nguy cơ
11
9
Bệnh
thần kinh
7
5
Vi đạm niệu
3
1
6
7
8
9
10
HbA1c (%)
11
12
HBA1C GIẢM LÀM GIẢM NGUY CƠ
BỊ CÁC BIẾN CHỨNG
HbA1c
1%
14%
43%
Cắt cụt chân
hoặc bệnh lý
mạch máu ngoại
biên gây tử vong
37%
Các BC vi mạch
như bệnh thận
hoặc mù
12%
21%
Tử vong có liên
quan đến ĐTĐ
Nhồi máu
cơ tim
Đột quị
Điều trị riêng đường máu là không đủ
Stratton IM, et al. UKPDS 35. BMJ. 2000;321:405-12.
ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TÝP 2 Ở NCT
1. Kiểm soát ĐM
2. Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch
3. Điều trị các bệnh phối hợp
4. Điều trị bằng chế độ ăn và tập luyện là nền
tảng
5. Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và
người chăm sóc
ĐIỀU TRỊ ĐÁI ĐTĐ TÝP 2 Ở NCT
1. Kiểm soát ĐM
2. Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch
3. Điều trị các bệnh phối hợp
4. Điều trị bằng chế độ ăn và tập luyện là nền
tảng
5. Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và
người chăm sóc
Phần tram BN có HbA 1cđạt yêu cầu (%)
50% các BN ĐTĐ týp 2 có mức HbA1c cao
KS kém
> 7.5 %
60
50
KS được
6.5–7.5%
40
KS tốt
< 6.5%
30
20
10
1997
1998
1999
2000
2001
2002
ISIS Therapy Monitor phases I–VI (ex-Avandia);
Asian-Pacific Type 2 Diabetes Policy Group. Type 2 diabetes: Practical targets and treatment. 3rd Edn.
Hong Kong: Asian-Pacific Type 2 Diabetes Policy Group, 2002.
QUAN ĐIỂM ĐIỀU TRỊ MỚI: ĐIỀU TRỊ PHỐI
HỢP THUỐC SỚM
CĐ ăn
1 thuốc uống
HbA1c (%)
10
9
Nhiều thuốc uống
Nhiều thuốc uống ↑ liều
Thuốc uống + insulin 1 mũi
Thuốc uống + insulin tiêm
nhiều mũi/ngày
8
7
6
Thời gian bị ĐTĐ
Vai trò của ĐM đói và ĐM sau ăn
đối với HbA1c ở ĐTĐ2
Mục tiêu hạ
ĐM đói
<7.3%
Monnier L, Lapinski H, Colette C. Contributions of Fasting and Postprandial Plasma Glucose
Increments to the Overall Diurnal Hyperglycemia of Type 2 Diabetic Patients. Diabetes Care 26: 881-885, 2003.
Các khiếm khuyết sinh lý bệnh chính
trong bệnh ĐTĐ típ 2
Rối loạn chức năng tế bào beta
Glucagon
(tế bào α) GLP-1,
DPP IV
Tụy
αGI, Met
Sản xuất
glucose
tại gan
SU,
Insulin Insulin,
Meglitinide,
(tế bào β) repaglitinide
Tăng đường huyết
Gan
Met, TZD
Đề kháng
Insulin
Hấp thu
glucose
Cơ
Adapted with permission from Kahn CR, Saltiel AR. In: Kahn CR et al, eds.
Joslin’s Diabetes Mellitus. 14th ed. Lippincott Williams & Wilkins; 2005:145–168;
Del Prato S, Marchetti P. Horm Metab Res. 2004;36:775–781; Porte D Jr, Kahn SE. Clin Invest Med. 1995;18:247–254.
Mô mỡ
5
Sulfonylureas
(+)
Khởi đầu tác dụng nhanh
Dung nạp tốt
(-)
Tăng cân
Hạ đường huyết
Các nhóm SU
Glibenclamide
(Daonil 1.25/5mg,
Maninil 5mg,
Glibenhexal 3.5mg)
1.25 – 15mg, Chia 2-3
lần/ngày
Glyburide (Diabeta
1.25/2.5/5mg)
1.25-20mg, 1-2 lần
24h
Glypizide (Glucotrol
5/10mg)
2.5-40mg, 1-2 lần
6-12h
Glyclazide
(Diamicron, Predian
80mg), MR
80-120mg, chia 2-3
lần
30-120mg, 1lần
Glimepiride (Amaryl
1/2/4 mg)
1-8mg, 1 lần
24h
Nhóm không phải sulfonylure
Meglitinide
Nateglitinide
Liều 0.5mg x 3 lần/ngày
Liều tối đa 16mg
Nhóm Biguanide (Metformin)
(+)
(-)
Ức chế sx glucose tại gan, tăng nhạy cảm
insulin ở mô ngoại vi
Không gậy hạ đường huyết
Điều trị thừa cân, béo phì
tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, đầy hơi,
tiêu chảy
Liều: Glucophage, Siofor, 500-2000mg/ngày, ngay
sau ăn