Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Chuyên đề: Chăm sóc người bệnh nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.46 KB, 19 trang )

SỞ Y TẾ NINH BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

Chuyên đề: Chăm sóc người bệnh
nội tiết

Ninh Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2014


CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
BIẾN CHỨNG LOÉT BÀN CHÂN / TĂNG HUYẾT ÁP DI
CHỨNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH

Họ và tên: Phạm Minh Tú
Tuổi: 74
Nghề nghiệp: Hưu trí
Địa chỉ: Số 344, phố Tương Lai, phường Ninh
Phong, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Ngày vào viện: 7h59’ ngày 21/2/2014
Ngày vào khoa: 8h30’ ngày 21/2/2014
Lý do vào viện: BN đang điều trị đái tháo đường
ngoại trú, đợt này thấy mệt mỏi, tiểu nhiều, khát
nước, loét bàn chân trái.


TIỀN SỬ


+ Bản thân: - Đái tháo đường 14 năm
nay, tăng huyết áp.
- Tai biến mạch máu não năm
2002, năm 2010
+ Gia đình: chưa phát hiện bệnh gì đặc
biệt
.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG
Nhận định lúc vào
- BN vào ngày 21/2/2014, tỉnh, mệt mỏi
- Mạch: 95l/p
- Nhịp thở: 19l/p
- Nhiệt độ: 36,8
- Huyết áp: 180/90 mmHg
- Cân nặng: 58kg
- Chiều cao: 1,63m
- Ngón 2, ngón 3 bàn chân trái loét , dịch, hoại
tử đen


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)

Bệnh sử
• Bệnh nhân đang điều trị đái tháo đường ngoại trú,
điều trị thuốc hạ đường huyết đều. Đợt này bệnh
nhân thấy mệt mỏi, ăn ít, số lượng nước tiểu 3
lít/ngày. Loét đốt 1 ngón 2, ngón 3 bàn chân trái 2
tháng trước khi vào viện. Đường huyết tăng cao.



NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)
Hiện tại: 14h ngày 26/2/2014
1. Toàn trạng: + Người bệnh tỉnh, tiếp xúc được.
+ Da không xanh, niêm mạc kém
hồng, không phù, không xuất huyết dưới da.
+ Tuyến giáp không to, hạch ngoại
biên không sờ thấy.
+ Thể trạng: Trung bình, Cân
nặng: 58 kg. Chiều cao: 1.63 m. BMI = 21,83
+ DHST: Nhiệt độ: 3608 . Huyết áp:
160/80 mmHg. Mạch: 82l/p. Nhịp thở: 19 l/p.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)
2. Cơ quan:
* Tiêu hóa :
+ Bệnh nhân ăn uống kém( 100ml sữa
hoặc cháo/ 1 bữa, 5 bữa/ngày ).
+ Bụng mềm, không chướng. Gan, lách
không to.
+ Đại tiện: Không tự chủ.
* Tiết niệu:
+ Bệnh nhân đi tiểu tiện không tự chủ.
+ Hố thận 2 bên không đầy.
+ Chạm thận, bập bềnh thận: (-)


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)

2. Cơ quan:
* Hô hấp :
+ Bệnh nhân không ho, không khó thở, tần số
19 l/p
+ Lồng ngực 2 bên cân đối, di động theo nhịp
thở.
+ Rì rào phế nang rõ.
* Tuần hoàn:
+ Mạch đều 82 l/p.
+ Mỏm tim đập khoang liên sườn V trên đường giữa
xương đòn trái.T1,T2 rõ.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)
2. Cơ quan:
* Thần kinh :
+ Bệnh nhân ngủ kém
+ Yếu ½ người trái, giảm cảm giác đầu chi
+ Hội chứng não, màng não: (-)
* Cơ, xương khớp:
+ Cơ: cơ 2 chi dưới nhẽo, khớp không biến dạng
+ Ngón 2, 3 chân trái bị hoại tử khô.
* Mắt: thị lực giảm.
• Răng : hàm trên rụng 4 chiếc, hàm dưới rụng 2 chiếc
• * Các cơ quan khác: Chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)

3. Các vấn đề khác

*Vệ sinh: Bệnh nhân vệ sinh kém, 3 ngày
chưa được tắm, lau rửa người.
* Trình độ văn hóa: 7/10.
* Điều kiện kinh tế: Ổn định.
* Bệnh nhân và người nhà lo lắng, thiếu
kiến thức về bệnh.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG (tiếp)
-

4. Cận lâm sàng:
* CTM: + Hồng cầu: 4,04Tr
+ Bạch cầu: 7.500
+ Tiểu cầu: 295.000
+ Hematocrit: 37.3%
* Sinh hóa: Glucose: 11,8 Mmol/l, HbA1c: 6,7l
* CT: hình ảnh nhồi máu não vùng trán và thái dương (p)
* XQ: hình ảnh viêm phế quản
*SA + SA màu mạch chân trái: nhiều xơ vữa rải rác động mạc
chi dưới
+ Ổ bụng: sỏi túi mật


CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHĂM SÓC
1. Đường máu, huyết áp bệnh nhân còn ở mức cao, chưa
ổn định
2. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh.
3. Theo dõi, chăm sóc các biến chứng của bệnh và các dấu
hiệu tiến triển của bệnh.

4. Giáo dục sức khỏe cho người bệnh và người nhà người
bệnh


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Đường máu, huyết áp bệnh nhân còn ở mức cao, chưa ổn định: Kiểm
soát và duy trì đường máu, huyết áp cho bệnh nhân:
- Động viên, giải thích để người bệnh và người nhà
yên tâm.
- Lập và hướng dẫn chế độ ăn bệnh lý cho người
nhà bệnh nhân.
- Thực hiện y lệnh thuốc.
- Theo dõi chế độ ăn của người bệnh.
- Theo dõi đường máu, huyết áp hàng ngày ( 3
lần/ngày).


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (tiếp)

2. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
- Hướng dẫn người nhà cho NB ăn
200ml cháo (sữa) x 6 bữa/ngày.
- Hướng dẫn chế biến chế độ ăn cho
NB tiểu đường.
- Theo dõi tình trạng tiêu hóa thức ăn.


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (tiếp)
3. Chăm sóc, theo dõi các biến chứng của bệnh và các
dấu hiệu tiến triển của bệnh.

- Chăm sóc ổ loét theo y lệnh
- Theo dõi tri giác, ý thức của NB 3 lần/ngày
- Thực hiện y lệnh thuốc.
- Hướng dẫn chế độ vệ sinh hợp lý cho người nhà.
- Hướng dẫn chế độ vận động thụ động, xoa bóp các
vùng chi bị tê bì, vùng tỳ đè.


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (tiếp)
4.

Giáo dục sức khỏe cho người bệnh và người nhà
người bệnh
Cung cấp kiến thức cho người nhà, người bệnh:
- Về chế độ ăn bệnh lý.
- Về chế độ vận động, nghỉ ngơi, xoa bóp các
vùng chi tê bì, vùng tỳ đè.
- Về chế độ vệ sinh.
- Cách theo dõi và phát hiện các dấu hiệu bất
thường.


CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Cách chăm sóc loét bàn chân ở người bệnh đái
tháo đường.
2. Cách chăm sóc biến chứng thần kinh ngoại vi: Tê,
bì chi, mờ mắt…
3. Chăm sóc về dinh dưỡng: Bệnh viện chúng tôi
chưa cung cấp chế độ ăn bệnh lý cho từng bệnh nhân,
bệnh nhân chỉ ăn cháo dinh dưỡng tự mua và sữa bột

ngày 6 bữa. Làm thế nào để đánh giá và cung cấp chế
độ dinh dưỡng hợp lý cho từng bệnh nhân?


Xin chân thành cảm ơn!



×