Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.51 KB, 5 trang )

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu
- Cơ quan - Cá thể - ần thể -ần xã - Hệ sinh
thái.(tế bào là đơn vị cơ bản).
• Đối tượng: Cá thể, ần thể, ần xã, Hệ sinh
thái.
1. Nghiên cứu đặc điểm của các nhân tố môi trường
ảnh hưởng đến đời sống của các sinh vật và sự
thích nghi của chúng với các điều kiện ngoại cảnh
khác nhau.
2. Nghiên cứu nhịp điệu sống của cơ thể liên quan
đến các chu kỳ ngày đêm và các chu kỳ địa lý của
quả đất và sự thích ứng của các sinh vật.
3. Nghiên cứu điều kiện hình thành quần thể, những
đặc điểm cơ bản và mối quan hệ trong nội bộ quần
thể (như phân bố, mật độ, sinh trưởng, sinh sản,
tử vong…) giữa quần thể với môi trường thể hiện
trong sự biến động và điều chỉnh số lượng cá thể.
4. Nghiên cứu các đặc điểm cấu trúc của các quần
xã, mối quan hệ giữa trong nội bộ quần thể khác
nhau, quá trình biến đổi của các quần xã theo
không gian và thời gian qua các loại hình diễn thế
(succession).

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân
bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác
động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của
chúng. Các chủ đề mà các nhà sinh thái học quan tâm
như đa dạng sinh học, phân bố, giá trị (sinh khối), số
lượng (quần thể) của các sinh vật, cũng như sự cạnh
tranh giữa chúng bên trong và giữa các hệ sinh thái.
Môi trường sống của một sinh vật hàm chứa:



5. Nghiên cứu sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
trong quần xã, giữa quần xã và ngoại cảnh, thể
hiện trong các chuỗi và lưới thức ăn, các bậc dinh
dưỡng và sự hình thành những hình tháp sinh thái
về số lượng và năng lượng.
6. Nghiên cứu những nhân tố vô cơ cần thiết cho
sinh vật, tham gia vào chu trình sinh địa hoá trong
thiên nhiên; từ đó xác định rõ mối tương quan
trong hệ sinh thái để nghiên cứu năng suất sinh
học của các hệ sinh thái khác nhau.

1. Tổng hòa các nhân tố vật lý như khí hậu và địa lý
được gọi là ổ sinh thái và
2. Các sinh vật khác sinh sống trong cùng ổ sinh thái.

7. Nghiên cứu cấu trúc của sinh quyển gồm những
vùng địa lý sinh vật lớn trên trái đất, cung cấp
những hiểu biết tương đối đầy đủ về thế giới của
chúng ta.

Các hệ sinh thái thường được nghiên cứu ở nhiều cấp
độ khác nhau từ cá thể và các quần thể cho đến các hệ
sinh thái và sinh quyển. Sinh thái học là môn khoa học
đa ngành, nghĩa là dựa trên nhiều ngành khoa học khác
nhau.

Đối tượng nghiên cứu tất cả các mối quan hệ giữa sinh
vật và môi trường:


8. Ứng dụng các kiến thức về sinh thái học vào việc
tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên, phân tích những
sai lầm của con người trong việc sử dụng phung
phí tài nguyên, làm ô nhiễm môi trường và những
hậu quả tai hại; từ đó đề ra các biện pháp phục hồi
tài nguyên sinh vật, bảo vệ môi trường đáp ứng
nhu cầu cần thiết cho sản xuất, sinh hoạt, thẩm
mĩ, nghỉ ngơi…và giữ cân bằng sinh thái.

• Đơn vị tổ chức: Nguyên tử - Phân tử - Tế bào - Mô

9. ông qua các kiến thức về sinh thái học đóng góp
tích cực vào công việc giáo dục dân số.

1

Đối tượng nghiên cứu

1


2

1.1

1

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đa dạng sinh học


đới (Tropidurus hispidus) có cơ thể phẳng tương đối với
các quần thể chính sống ở vùng savan mở. ần thể
sống ở nơi lộ các đá biệt lập ẩn trong các hang hốc thì
cơ thể dẹt của nó cung cấp một lợi thế chọn lọc. Những
Biodiversity is the variety of life and its processes. thay đổi về sinh cảnh cũng xuất hiện trong lịch sử phát
It includes the variety of living organisms, the triển của động vật lưỡng cư và công trùng khi chuyển
genetic differences among them, the communities and từ sinh cảnh nước sang trên cạn.[13][15][16]
ecosystems in which they occur, and the ecological and
evolutionary processes that keep them functioning, yet
1.3 Hốc sinh thái
ever changing and adapting.
Noss & Carpenter (1994)[1]:5
Đa dạng sinh học miêu tả sự đa dạng về sự sống từ cấp
độ gen đến hệ sinh thái và trải rộng trên nhiều tổ chức
sinh học. uật ngữ này có nhiều cách giải thích, cũng
đồng nghĩa với việc có nhiều cách đo đạc, đặc tính hóa
và thể hiện tổ chức phức tạp của nó.[2][3][4] Đa dạng
sinh học bao gồm đa dạng loài, đa dạng hệ sinh thái, và
đa dạng gen và các nhà khoa học quan tâm đến cách mà
sự đa dạng này ảnh hưởng đến các quá trình sinh thái
phức tạo vận hành trong và giữa các mức tương ứng
này.[3][5][6] Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng
trong dịch vụ sinh thái mà theo định nghĩa là nhằm duy
trì và cải thiện chất lượng sống của con người.[4][7][8]
Phòng chống tuyệt chủng loài là một cách để bảo tồn
đa dạng sinh học và mục đích còn lại là những kỹ thuật
được áp dụng để bảo tồn đa dạng gen, môi trường sống
và khả năng các loài di trú. Ưu tiên bảo tồn và kỹ thuật
quản lý đòi hỏi nhiều cách tiếp cận và sự quan tâm khác

nhau để giải quyết phạm vi đầy đủ về sinh thái học của
đa dạng sinh học. Nguồn vốn tự nhiên hỗ trợ quần thể
trong việc duy trì các dịch vụ hệ sinh thái[9][10] và sự di
cư của loài ám chỉ là một cơ chế mà theo đó sự mất đi
cách dịch vụ này xảy ra.[11] Sự hiểu biết về đa dạng sinh
học có những ứng dụng thực tế đối với những người
quy hoạch bảo tồn ở cấp độ loài và hệ sinh thái khi họ
đưa ra các đề xuất quả lý cho các công ty tư vấn, chính
phủ và công nghiệp.[12]

1.2

Sinh cảnh

Sinh cảnh của một loài miêu tả môi trường theo đó loài
được biết là có mặt ở đó và kiểu cộng đồng của loài đó
được hình thành.[13] Cụ thể hơn, “các sinh cảnh có thể
được định nghĩa là một khu vực trong môi trường mà
tập hợp nhiều chiều khác nhau, mỗi chiều đặc trưng
cho một biến môi trường hữu cơ hoặc vô cơ; đó là bất
cứ thành phần hoặc các đặc tính của môi trường liên
quan trực tiếp (ví dụ như sinh khối và chất lượng thức
ăn) hoặc gián tiếp (ví dụ như độ cao) để sử dụng một
vị trí của động vật "[14]:745 ay đổi sinh cảnh cung cấp
dấu hiệu quan trọng về sự cạnh tranh trong tự nhiên
nơi mà những thay đổi về số cá thể liên quan đến môi
trường sống mà hầu hết các cá thể khác của loài đó
chiếm dụng. Ví dụ, một quần thể loài thằn lằn nhiệt

Termit mounds with varied heights of chimneys regulate gas

exchange, temperature and other environmental parameters that
are needed to sustain the internal physiology of the entire
colony.[17][18]

Khái niệm được đưa ra năm 1917,[19] nhưng G. Evelyn
Hutchinson đã đưa ra một khái niệm tiên tiến hơn vào
năm 1957[20][21] khi giới thiệu khái niệm được chấp
nhận rộng rãi: “là một tập hợp các sinh học và phi sinh
học mà trong đó các loài có thể tồn tại và duy trì quy
mô quần thể ổn định.”[19]:519 Hốc sinh thái là một khái
niệm chính trong hệ sinh thái của sinh vật và được chia
nhỏ thành hốc cơ bản và hốc realized niche. Hốc cơ bản
là một tập hợp các điều kiện môi trường mà một loại có
thể tồn tại. Hốc thực tế là tập hợp các điều kiệu sinh
thái môi trường xét thêm mà theo đó một loài vẫn tồn
tại.[19][21][22] Hốc sinh thái Hutchinsonian được định
nghĩa thiên về mặt kỹ thuật hơn đó là “một không gian


3
Euclid nhiều chiều mà các chiều của nó được định nghĩa
là các biến của môi trường và kích thước của chúng là
một hàm của các giá trị môi trường mà có thể giả định
là một sinh vật có thể phát triển tích cực.”[23]:71

2

Ý nghĩa của nghiên cứu sinh thái
học
• Cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý

nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
• Cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa con
người và thế giới tự nhiên

3

Từ nguyên

uật ngữ oekologie được nhà sinh học người Đức Ernst
Haeckel nghĩ ra năm 1866 dựa trên từ gốc Hy Lạp là
oikos (mang nghĩa “trong nhà") và logos (mang nghĩa
“môn khoa học”), hay “môn khoa học nghiên cứu ngôi
nhà tự nhiên”. uật ngữ này là nguồn gốc của tên gọi
cho bộ môn sinh thái học trong nhiều ngôn ngữ phương
Tây.

4

Xem thêm
• Sinh học

2. ^ is is a copy of Haeckel’s original
definition (Original: Haeckel, E. (1866)
Generelle Morphologie der Organismen.
Allgemeine Grundzige der organischen FormenWissenscha, mechanisch begriindet durch die
von Charles Darwin reformirte Descendenzeorie. 2 vols. Reimer, Berlin.) translated and
quoted from Stauffer (1957).
3. ^ Foster & Clark (2008) note how Smut’s holism
contrasts starkly against his racial political views

as the father of apartheid.
4. ^ First introduced in MacArthur & Wilson’s (1967)
book of notable mention in the history and
theoretical science of ecology, e eory of Island
Biogeography
5. ^ Aristotle wrote about this concept in
Metaphysics (oted from e Internet Classics
Archive translation by W. D. Ross. Book VIII, Part
6): “To return to the difficulty which has been
stated with respect both to definitions and to
numbers, what is the cause of their unity? In the
case of all things which have several parts and in
which the totality is not, as it were, a mere heap,
but the whole is something beside the parts, there
is a cause; for even in bodies contact is the cause
of unity in some cases, and in others viscosity or
some other such quality.”

6 Chú thích

• Đa dạng sinh học
• Phong trào sinh thái học
• Phong trào bảo tồn
• Danh sách các chủ đề môi trường
• Danh sách các tổ chức môi trường
• Giáo dục bảo vệ môi trường (tài liệu tại
Wikibooks: b:Giáo dục bảo vệ môi trường cho
học sinh phổ thông cơ sở, b:Giáo dục bảo vệ môi
trường cho học sinh phổ thông trung học)
• Phong trào môi trường

• Công nghệ môi trường
• Môi trường luận

5

Ghi chú
1. ^ In Ernst Haeckel’s (1866) footnote where the
term ecology originates, he also gives aribute to
tiếng Hy Lạp cổ đại: χώρας, meaning “dwelling
place, distributional area” - quoted from Stauffer
(1957)

[1] Noss, R. F.; Carpenter, A. Y. (1994). Saving Nature’s
Legacy: Protecting and Restoring Biodiversity. Island
Press. tr. 443. ISBN 978-1-55963-248-5.
[2] Noss, R. F. (1990). “Indicators for monitoring
biodiversity: A hierarchical approach”. Conservation
Biology
4
(4):
355–364.
JSTOR
2385928.
doi:10.1111/j.1523-1739.1990.tb00309.x.
[3] Scholes, R. J.; và đồng nghiệp (2008). “Toward
a global biodiversity observing system” (PDF).
Science 321 (5892): 1044–1045. PMID 18719268.
doi:10.1126/science.1162055.
[4] Cardinale, Bradley J.; Duffy, J. Emme; Gonzalez,
Andrew; Hooper, David U.; Perrings, Charles;

Venail, Patrick; Narwani, Anita; Mace, Georgina M.;
Tilman, David; Wardle, David A.; Kinzig, Ann P.;
Daily, Gretchen C.; Loreau, Michel; Grace, James
B.; Larigauderie, Anne; Srivastava, Diane S.; Naeem,
Shahid (ngày 6 tháng 6 năm 2012). “Biodiversity loss
and its impact on humanity”. Nature 486 (7401): 59–67.
Bibcode:2012Natur.486…59C. doi:10.1038/nature11148.
[5] Wilson, E. O. (2000). “A global biodiversity
map”. Science 289 (5488): 2279. PMID 11041790.
doi:10.1126/science.289.5488.2279.


4
[6] Purvis, A.; Hector, A. (2000). “Geing the measure of
biodiversity” (PDF). Nature 405 (6783): 212–218. PMID
10821281. doi:10.1038/35012221.
[7] Ostfeld, R. S. (2009). “Biodiversity loss and the rise of
zoonotic pathogens” (PDF). Clinical Microbiology
and Infection 15 (s1): 40–43. PMID 19220353.
doi:10.1111/j.1469-0691.2008.02691.x.
[8] Tierney; Faber-Langendoen, Don; Mitchell, Brian
R.; Shriver, W. Gregory; Gibbs, James P. (2009).
“Monitoring and evaluating the ecological integrity of
forest ecosystems” (PDF). Frontiers in Ecology and the
Environment 7 (6): 308–316. doi:10.1890/070176.
[9] Ceballos, G.; Ehrlich, P. R. (2002). “Mammal population
losses and the extinction crisis” (PDF). Science 296
(5569): 904–907. Bibcode:2002Sci…296..904C. PMID
11988573. doi:10.1126/science.1069349. Truy cập ngày
16 tháng 3 năm 2010.

[10] Palumbi, S. R.; và đồng nghiệp (2009). “Managing for
ocean biodiversity to sustain marine ecosystem
services” (PDF). Frontiers in Ecology and the
Environment 7 (4): 204–211. doi:10.1890/070135.
[11] Wilcove, D. S.; Wikelski, M. (2008). “Going, going,
gone: Is animal migration disappearing”. PLoS
Biology 6 (7): e188. PMC 2486312. PMID 18666834.
doi:10.1371/journal.pbio.0060188.
[12] Hammond, H. (2009). Maintaining Whole Systems on the
Earth’s Crown: Ecosystem-based Conservation Planning
for the Boreal Forest. Slocan Park, BC: Silva Forest
Foundation. tr. 380. ISBN 978-0-9734779-0-0.
[13] Whiaker, R. H.; Levin, S. A.; Root, R. B. (1973). “Niche,
habitat, and ecotope” (PDF). e American Naturalist
107 (955): 321–338. doi:10.1086/282837.
[14] Beyer, Hawthorne, L.; Haydon, Daniel, T.; Morales,
Juan M.; Frair, Jacqueline L.; Hebblewhite, Mark;
Mitchell, Michael; Mahiopoulos, Jason (2010). “e
interpretation of habitat preference metrics under use–
availability designs”. Philosophical Transactions of the
Royal Society B 365 (1550): 2245–2254. PMC 2894962.
PMID 20566501. doi:10.1098/rstb.2010.0083.
[15] Schoener, T. W. (1975). “Presence and absence of
habitat shi in some widespread lizard species”.
Ecological Monographs 45 (3): 233–258. JSTOR 1942423.
doi:10.2307/1942423.
[16] Vi, L. J.; Caldwell, J. P.; Zani, P. A.; Titus, T. A.
(1997). “e role of habitat shi in the evolution of
lizard morphology: Evidence from tropical Tropidurus”.
Proceedings of the National Academy of Sciences U.S.A

94 (8): 3828–3832. Bibcode:1997PNAS…94.3828V. PMC
20526. PMID 9108063. doi:10.1073/pnas.94.8.3828.
[17] Laland, K. N.; Odling-Smee, F. J.; Feldman, M.
W. (1999). “Evolutionary consequences of niche
construction and their implications for ecology”.
Proceedings of the National Academy of Sciences of
the United States of America 96 (18): 10242–10247.
Bibcode:1999PNAS…9610242L. PMC 17873. PMID
10468593. doi:10.1073/pnas.96.18.10242.

8

LIÊN KẾT NGOÀI

[18] Hughes, D. P.; Pierce, N. E.; Boomsma, J. J. (2008). “Social
insect symbionts: evolution in homeostatic fortresses”
(PDF). Trends in Ecology & Evolution 23 (12): 672–677.
PMID 18951653. doi:10.1016/j.tree.2008.07.011.
[19] Wiens, J. J.; Graham, C. H. (2005). “Niche
conservatism: Integrating evolution, ecology, and
conservation biology” (PDF). Annual Review of
Ecology, Evolution, and Systematics 36: 519–539.
doi:10.1146/annurev.ecolsys.36.102803.095431.
[20] Hutchinson, G. E. (1957). A Treatise on Limnology. New
York, NY: Wiley. tr. 1015. ISBN 0-471-42572-9.
[21] Hutchinson, G. E. (1957). “Concluding remarks” (PDF).
Cold Spring Harbor Symposia on antitative Biology
22: 415–427. doi:10.1101/SQB.1957.022.01.039.
[22] Begon, M.; Townsend, C. R.; Harper, J. L. (2005). Ecology:
From Individuals to Ecosystems (ấn bản 4). WileyBlackwell. tr. 752. ISBN 1-4051-1117-8.

[23] D. L., Hardesty (1975). “e niche concept: suggestions
for its use in human ecology”. Human Ecology 3 (2): 71–
85. JSTOR 4602315. doi:10.1007/BF01552263.

7 Tài liệu
• Từ điển môi trường và phát triển bền vững AnhViệt và Việt-Anh: Khoảng 2500 thuật ngữ, có giải
thích. Đặng Mộng Lân (ch.b), Lê Mạnh Chiến,
Nguyễn Ngọc Hải. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, 2001, 453tr
• Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững. Lê
Huy Bá (ch.b), Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long. Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2002, 522tr

8 Liên kết ngoài


5

9

Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh

9.1

Văn bản

• Sinh thái học Nguồn: Người đóng góp: Mxn, Robbot,
Mekong Bluesman, Vương Ngân Hà, Vietbio, Trung, Sz-iwbot, Chobot, Duongdt, DHN-bot, Minh va~viwiki, Đỗ Hoàng Long,
Escarbot, JAnDbot, TXiKiBoT, Doicsu, TQH, Synthebot, Langtucodoc, Millipede~viwiki, AlleborgoBot, SieBot, Loveless, DragonBot,
Idioma-bot, Qbot,

robot, MelancholieBot, Meotrangden, WikiDreamer Bot, Luckas-bot, Ptbotgourou, ArthurBot, Porcupine,
Xqbot, Schekinov Alexey Victorovich, Almabot, Tranletuhan, TobeBot, KamikazeBot, Namnguyenvn, TuHan-Bot, EmausBot,
Cheers!, ChuispastonBot, WikitanvirBot, Cheers!-bot, MerlIwBot, AvicBot, enhitran, TuanUt, AlphamaBot, Addbot, OctraBot,
TuanminhBot, Phanvinhphu1608 và 6 người vô danh

9.2

Hình ảnh

• Tập_tin:1000_bài_cơ_bản.svg Nguồn: />BA%A3n.svg Giấy phép: CC-BY-SA-3.0 Người đóng góp: File:Wikipedia-logo-v2.svg Nghệ sĩ đầu tiên: is file: Prenn
• Tập_tin:Commons-logo.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: is version created by Pumbaa, using a proper partial circle and SVG geometry features. (Former versions
used to be slightly warped.) Nghệ sĩ đầu tiên: SVG version was created by User:Grunt and cleaned up by 3247, based on the earlier
PNG version, created by Reidab.
• Tập_tin:Ecologia.jpg Nguồn: Giấy phép: CC BY-SA 3.0 Người
đóng góp: Feito por mim Nghệ sĩ đầu tiên:
is is a work (CG or photograph) by Danilo Prudêncio Silva.
My Flickr.
• Tập_tin:Termite_mound-Tanzania.jpg Nguồn: />jpg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Vierka Maráková, Slovakia

9.3

Giấy phép nội dung

• Creative Commons Aribution-Share Alike 3.0



×