Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 9 tiết 156 157

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.96 KB, 4 trang )

Trường THCS Phú Mỹ
9

Giáo Án Ngữ Văn

Tuần: 32
Ngày dạy:

Tiết: 156-157

Ngày soạn:

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TT)
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức
- Tiếp tục hệ thống hóa những kiến thức đã học về câu (các thành phần câu, các kiểu
câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức về câu.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
3. Về thái độ
- KN: Hợp tác, tự nhận thức.
- KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phấn màu.
HS: Tìm các kiểu câu ngoài SGK.
III. Phương pháp:
Qui nạp, nêu vấn đề, luyện tập.
IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hệ C. Thành phần câu:
thống hóa kiến thức.
I. Thành phần chính và thành phần phụ:
? Kể tên các thành phần chính, thành
1. Thành phần chính và các dấu hiệu
phần phụ của câu?
nhận biết chúng.
? Nêu dấu hiệu nhận biết từng phần?
→ Thành phần chính của câu là
những thành phần bắt buộc phải có mặt
để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn
đạt được một ý trọn vẹn.
→ Chủ ngữ: Là thành phần chính
- Chủ ngữ
của câu nêu tên sự vật hiện tượng các
hoạt động, đặc điểm trạng thái được
miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả
lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?
→ Vị ngữ: Là thành phần chính của
- Vị ngữ
câu có khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các
câu hỏi làm gì?
? Thành phần phụ và các dấu hiệu
* Thành phần phụ và các dấu hiệu
nhận biết chúng
nhận biết chúng:

- Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối
- Trạng ngữ:
câu hoặc đứng giữa CN và VN nêu lên
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 1


Trường THCS Phú Mỹ
9

hoàn cảnh về không gian, thời gian,
cách thức, phương tiện, nguyên nhân,
mục đích... diễn ra sự việc nói ở trong
câu.
- Khởi ngữ: Khởi ngữ thường đứng
trước chủ ngữ nêu lên đề tài của câu →
Có thể thêm quan hệ từ về, đối với,
còn...
? Phân tích thành phần câu sau:

Giáo Án Ngữ Văn

- Khởi ngữ:

2.

a. Đôi càng tôi: CN
mẫm bóng: VN
b. Sau một hồi...lòng tôi: T.Ngữ

Mấy người học trò cũ: CN
Sắp hàng dưới hiên: VN
Đi vào lớp: VN
c. (Còn) tấm gương bằng thủy tinh
tráng bạc: Khởi ngữ.
Nó: CN
Vẫn là...độc ác: VN
? Kể tên các dấu hiệu nhận biết các
II. Thành phần biệt lập
thành phần biệt lập của câu?
1.
→ HS tự trình bày.
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần gọi đáp
- Thành phần phụ chú
→ Chúng không trực tiếp tham gia vào sự
việc được nói trong câu.
2. Bài tập:
2.
? Cho biết từ in đậm là thành phần gì
a. Có lẽ: Tình thái
của câu?
b. ngẫm ra: tình thái
c. dừa xiêm...võ hồng: Phụ chú
d. Bẩm: gọi đáp
có khi: tình thái
e. ơi: gọi đáp
D. Các kiểu câu
→ HDHS ôn tập về câu đơn.

I. Câu đơn:
? Tìm CN và VN trong các câu
1.a. Nghệ sĩ: CN
a,b,c,d,e sgk trang 146.
Ghi lại cái đã có rồi: VN
Muốn nói một điều gì mới mẻ: VN
b. lời gửi...nhân loại: CN
Phức tạp...sâu sắc hơn: VN
c. Nghệ thuật: CN
là tiếng nói của tình cảm: VN
d. Tác phẩm: CN
là kết tinh...sáng tác: VN
Là sợi dây...trong lòng: VN
e. Anh: CN
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 2


Trường THCS Phú Mỹ
9

Giáo Án Ngữ Văn

Thứ sáu và cũng tên sáu: VN
? Trong đoạn trích a,b,c câu nào là
câu đặc biệt?
→ HS lần lượt lên bảng trình bày.

2. Câu đặc biệt:

a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên
Tiếng mụ chủ
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi
c. Những ngọn điện trên quảng...thần
tiên.

- HDHS ôn tập về câu ghép.
? Tìm câu ghép trong các đoạn trích
a,b,c,d,e SGK 147, 148.

? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa
giữa các vế trong những câu ghép?

? Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong
những câu ghép sau đây là quan hệ gì?
Câu a,b,c sgk trang 148.
? Từ mỗi cặp câu đơn sau hãy tạo ra
những câu ghép chỉ các kiểu nguyên
nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ
bằng quan hệ từ thích hợp?

- HDHS ôn kiến thức biến đổi câu
? Tìm câu rút gọn trong đoạn trích
BT2: Những câu trong đoạn trích
vốn là một bộ phận của câu đứng trước
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

- Hoa trong công viên
- Những quả bóng... góc phố
- Tiếng rao... trên đầu

- Chao ôi! Có thể là tất cẩ những cái đó.
II. Câu ghép:
1.a. Anh gửi vào tác phẩm...chung quanh
b. Nhưng vì bom...bị choáng
c. Ông lão...cả lòng
d. Còn nhà họa sĩ...kì lạ
e. Để người con gái...cô gái
2. Các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các
vế trong những câu ghép bài tập 1:
a. Quan hệ bổ sung
b. Quan hệ nguyên nhân
c. Quan hệ bổ sung
d. Quan hệ nguyên nhân
e. Quan hệ mục đích
3. Xácđịnh quan hệ về nghĩa giữa các
vế trong câu ghép
a. Quan hệ tương phản
b. Quan hệ bổ sung
c. Quan hệ điều kiện giả thiết
4. Tạo câu ghép:
a.
- Vì quả bom nổ tung trên không hầm
của Nho bị sập → Nguyên nhân
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên
không thì hầm của Nho bị sập → điều kiện
b. Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của
Nho không bị sập → tương phản.
Hầm của Nho không bị sập tuy quả
bom nổ khá gần → nhượng bộ.
III. Biến đổi câu:

1. Câu rút gọn
- Quen rồi
- Ngày nào ít: ba lần
2. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng
trước được tách ra thành câu độc lập.
Trang 3


Trường THCS Phú Mỹ
9

được tách ra. Theo em tác giả tách như
vậy để làm gì?

? Trong đoạn trích sau câu nào là câu
nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi
không?
? Trong đoạn trích những câu nào là
câu cầu khiến? Chúng được dùng để
làm gì?
* Chú ý: "Cơm chín rồi! (Câu trần
thuật được dùng làm câu cầu khiến)
? Tìm câu nghi vấn? 3/151

Giáo Án Ngữ Văn

a. Và làm việc có khi suốt đêm
b. Thường xuyên
c. Một dấu hiệu chẳng lành
→ Nhấn mạnh nội dung bộ phận được

tách.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích
giao tiếp khác nhau.
1. Câu nghi vấn
- Ba con sao con không nhận
- Sao con biết là không phải? (để hỏi)
2.a. Ở nhà trông em nhé! (dùng để ra
lệnh)
b. Thì má cứ kêu đi (dùng để yêu cầu)
- Vô ăn cơm! (dùng để mời)
3. Câu nghi vấn:
"Sao...hả"
→ Không dùng để hỏi dùng để bộc lộ cảm
xúc và được xác nhận trong câu đứng trước của
tác giả "Giận quá không kịp suy nghĩ anh vung
tay đánh vào mông con và hét lên.

3. Củng cố:
? Cho ví dụ câu ghép có quan hệ tương phản?
(Mặc dù mưa to, nhưng Lan vẫn đến lớp đúng giờ)
(Cô ấy có đôi mắt rất Phương Đông)
(Anh ấy có giọng hát rất Miền Trung)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có trong đoạn văn ấy.
Xem lại nội dung ôn tập
Chuẩn bị bài mới: “Con chó Bấc”
- Học: Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có trong đoạn văn ấy.
Xem lại nội dung ôn tập?
- Soạn: “Con chó Bấc”
- Tác giả - tác phẩm, bố cục.

- Tình cảm của Thooc - tơn đối với Bấc.
- Tình cảm của Bấc đối với Thooc - tơn.
- Những biểu hiện của Bấc?
- Nghệ thuật - ý nghĩa của văn bản.

Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 4



×