Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án ngữ văn 9 tiết 72 73

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.17 KB, 3 trang )

Trường THCS Phú Mỹ

Giáo Án Ngữ Văn 9

Tuần: 15
Tiết: 72-73
Ngày soạn: ...………………..
Ngày dạy: ………………………………………………………………………………………………...

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức
- Các phương châm hội thoại.
- Xưng hô trong hội thoại.
- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng
Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong
hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
3. Thái độ
Thương lượng, tư duy sáng tạo, ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: STK, nghiên cứu soạn theo chuẩn kiến thức, bảng phụ, giấy A0.
- Học sinh: Bài soạn, phiếu học tập.
III. Phương pháp:
Quy nạp, vấn đáp, thảo luận, thực hành.
IV. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra: Phần học sinh chuẩn bị.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động của Thầy và trò
Bài học sinh ghi


* Hoạt động 1 (Hướng dẫn học sinh hệ 1. Hệ thống hóa kiến thức:
thống hóa kiến thức đã học)
a. Các phương châm hội thoại:
- Học sinh xem bảng phụ.
- Phương châm về lượng.
- HS nhắc lại khái niệm của từng phương
- Phương châm về chất.
châm.
- Phương châm quan hệ.
- Cho ví dụ minh họa.
- Phương châm cách thức.
- GV nhận xét bổ sung.
- Phương châm lịch sự.
- Hãy kể một tình huống giao tiếp trong đó
b. Bài tập:
có một hoặc một số phương châm hội thoại
- Tình huống 1: Phương châm về lượng.
nào đó không được tuân thủ.
 Lan hỏi Bình:
- Cậu có biết trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội ở đâu không?
- Thì … ở Hà Nội chứ ở đâu.
- Tình huống 2: Phương châm lịch sự.
 Thúy Kiều trả lời với Từ Hải
“Rộng thương cỏ nội hoa hèn”
 Khoảng 10 giờ tối ông bác sĩ nhận được
một cú điện thoại của một khách quen ở vùng
quê.
Ông khách nói giọng hoảng hốt:
- Tình huống 3: Phương châm quan hệ.

- Thưa Bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút
bi của tôi rồi. Bây giờ biết làm thế nào? Xin
Bác sĩ đến ngay cho.
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Năm Học 2014-2015


Trường THCS Phú Mỹ

Giáo Án Ngữ Văn 9

- Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn
thế này, đường vào làng ông lại lầy lội, phải
mất tiếng rưỡi nữa mới đến nơi được.
- Thế trong khi chờ đợi Bác sĩ đến tôi biết
làm thế nào?
- Ông chịu khó dùng tạm bút chì vậy.
* Giáo viên chuyển sang: “Xưng hô trong hội 2. Xưng hô trong hội thoại:
thoại”
a. Từ ngữ xưng hô thông dụng:
? Hãy nêu các từ ngữ xưng hô thông dụng
- Tôi, tao, tớ, ta, mình, mày, nó, hắn,
trong Tiếng Việt?
chúng mày, chúng nó, chúng tôi.
- Chia theo ngôi số (Ngôi 1, 2, 3)
- Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, anh,
- HS lần lượt nêu.
chị, em, thầy, cô, bạn…
- Nêu cách dùng?

- Tùy theo hoàn cảnh giao tiếp mà sử
dụng từ ngữ xưng hô thích hợp.
- Cho ví dụ minh họa.
Chẳng hạn chị của mình là cô giáo dạy
? Trong Tiếng Việt xưng hô thường tuân mình trong lớp học phải xưng là Cô – em,
theo phương châm “Xưng khiêm, hô tôn”.
ngoài đời xưng là chị. Một người bạn mới
Em hiểu phương châm đó như thế nào?
quen có thể xưng Tôi - mình với bạn, khi đã
- GV thuyết giảng: “Xưng khiêm, hô tôn”.
quen thân có thể xưng Tớ - cậu.
- Những từ ngữ xưng hô thời trước: Bệ hạ
b. Xưng khiêm, hô tôn:
(Từ dùng để gọi vua, khi nói với vua tỏ ý tôn
Phương châm xưng hô cơ bản trong
kính), bần tăng (Nhà sư nghèo, dùng để tự Tiếng Việt xưng thì khiêm, hô thì tôn có nghĩa
xưng mình một cách khiêm tốn).
là khi xưng hô người nói tự xưng mình một
- Những từ xưng hô hiện nay: Quý ông, quý cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một
anh, quý bà, quý cô… (Từ dùng để gọi người cách tôn kính.
đối thoại, tỏ ý lịch sự tôn kính).
- Trong nhiều trường hợp mặc dù người nói
bằng tuổi hoặc thậm chí lớn hơn người nghe,
nhưng người nói vẫn xưng là em và gọi người
nghe là anh hoặc bác (Gọi thay con). Đó là
biểu hiện của phương châm xưng thì khiêm,
hô thì tôn.
- Chị Dậu xưng hô với cai lệ lúc chị van nài
hắn tha cho chồng mình cũng vậy.
? Vì sao Tiềng Việt khi giao tiếp phải lựa

c. Trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa
chọn từ ngữ xưng hô?
chọn từ ngữ xưng hô:
(HS thảo luận)
- Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong
Sở dĩ trong Tiếng Việt, khi giao tiếp người phú.
nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ
+ Dùng từ thân thuộc.
xưng hô là vì: Hầu như Tiếng Việt không có từ
+ Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.
ngữ xưng hô mang tính chất trung hòa. Mỗi
+ Tên riêng.
phương tiện xưng hô trong Tiếng Việt đều thể
- Mỗi từ ngữ xưng hô thể hiện tính chất
hiện tính chất của tình huống giao tiếp, thân của tình huống giao tiếp và mối quan hệ giữa
mật hay xã giao; mối quan hệ người nói-người người nói người nghe.
nghe thân sơ, khinh hay trọng… Nếu không
 Chú ý lựa chọn để đạt kết quả giao
lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp phù tiếp.
hợp với tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Năm Học 2014-2015


Trường THCS Phú Mỹ

được hiệu quả thực tiễn của quá trình giao
tiếp.
? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp?

- Dẫn trực tiếp là gì?
- Dẫn gián tiếp là gì?
- GV gọi học sinh đọc đoạn trích.
? Yêu cầu như thế nào?
 Chuyển như sauVua Quang Trung hỏi
Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu
nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng
thắng hay thua như thế nào?
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ nước
trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở
xứ xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay
mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh, nên giữ vua
Quang Trung ra bắc không quá mười ngày
quân Thanh sẽ bị dẹp tan.

Giáo Án Ngữ Văn 9

3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
- Trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật. Lời dẫn
trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Gián tiếp: Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích
hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu
ngoặc kép.
Trong lời
Trong lời dẫn
đối thoại
gián tiếp
Tôi

Nhà vua
Từ xưng
(Ngôi 1)
(Ngôi 3)

Chúa công
Vua Quang
(Ngôi 2)
Trung (Ngôi 3)
Từ chỉ
Đây
Tĩnh lược
địa điểm
Từ chỉ
Bây giờ
Bấy giờ
thời gian

3. Củng cố:
Hệ thống lại các đề mục (1, 2, 3)
* Hoạt động 4 (Hướng dẫn tự học)
- Hệ thống lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị: “Viết bài TLV số 3”.
- Tham khảo 4 đề SGK trang 191.

Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Năm Học 2014-2015




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×