Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

giáo án ngữ văn 6 tuần 15 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.64 KB, 152 trang )

HỌC KÌ I
Ngày soạn : 15/8/2015.

Tiết 1: ĐỌC THÊM : CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết )

A. mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Giúp học sinh:
- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Nội dung ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”.
- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng kể, phân tích truyền thuyết.
3. Thái độ :
- Có ý thức đoàn kết, xây dựng dân tộc, tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tư liệu, truyện "Quả trứng to nở ra con người" của dân tộc Mường, truyện "Quả
bầu mẹ" của dân tộc Khơ Mú.
- HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình bài dạy:
* HĐ1: Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS nghỉ học
6A
/8/2015
6B
/8/2015
2. Kiểm tra:


- KT sự chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn
3. Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân tộc lại
có nguồn gốc riêng gửi gắm trong những thần thoại truyền thuyết kì ảo. DT Việt
chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông bắt nguồn từ 1
truyền thuyết xa xăm huyền ảo :”Con Rồng, cháu Tiên”
* HĐ2: Đọc - hiểu VB
I. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung :
1. Đọc - kể:
- GV hướng dẫn đọc - HS đọc
- Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li
? Truyện có những chi tiết nào.
kì, tưởng tượng.
? Dựa vào những chi tiết đó kể lại - Âu Cơ lo lắng, than thở. Long Quân tình
truyện?
cảm, ân cần, chậm rãi.
2. Tìm hiểu chú thích :
- Thế nào là truyền thuyết?
a* Truyền thuyết :
- Là truyện dân gian kể về người, vật, sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
1


- Hd HS tìm hiểu chú thích (1, 2,
3,5,7) đặc biệt chú thích *
? Giải thích nghĩa của các từ khó?

? VB chia làm mấy phần? ND
từng phần?


? Nhân vật chính được giới thiệu
là những ai?
? Tìm những chi tiết thể hiện tính
chất kì lạ về nguồn gốc, hình dạng
và tài năng của 2 nhân vật?

- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
b * Từ khó :
- Tinh : yêu quái; thần linh
- Ngư tinh : Con cá sống lâu năm thành quái
- Thủy cung :Cung điện dưới nước
- Thần nông : Nhân vật trong truyền thuyết,
thần thoại dạy con người trồng trọt cầy cấy.
3. Bố cục:
- P1 : Từ đầu -> Long trang : giới thiệu Âu
Cơ, Lạc Long Quân.
- P2 : Tiếp -> Lên đường: Cuộc nhân duyên
của 2 người
- P3 : Còn lại-> Dựng nước, lập triều đình.
II. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu nội dung:
1. Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt
Nam
* Nhân vật: L.L. Quân và Âu Cơ
+ Nguồn gốc : thần. LLQ con trai thần Biển,
vốn nòi rồng, sống dưới nước. Âu Cơ con
gái Thần Nông, dòng Tiên, sống trên núi.
+ Hính dáng : LLQ khôi ngô, Âu Cơ thì
duyên dáng, xinh đẹp tuyệt trần.

+ Tài năng : LLQ tài năng vô địch, diệt trừ
yêu quái, dạy dân làm ăn. Âu Cơ dạy dân
phong tục, lễ nghi.
-> LLQ và Âu Cơ có nguồn gốc cao quý;
hình dáng kì lạ, đẹp đẽ; tài năng phi thường.

? Các yếu tố kì lạ giúp em hình
dung ntn về nguồn gốc, và con
người của LLQ và Âu Cơ?
Bình: Chỉ vài lời kể ngắn gọn mà
hiện lên trước mắt ta một vị thần
với những nét phi thường. Vị thần
ấy đã lập nên những chiến công
hiển hách của thời dựng nước diệt trừ yêu quái. Không những
thế thần còn dạy dân làm ăn. Thần
xứng đáng là bậc tổ tiên , làm nên
thời đại Hùng Vương trong lịch sử
dân tộc. Cùng với bố Rồng là Mẹ
Tiên Âu Cơ đã đi vào tâm thức
dân gian như một niềm tôn kính
thiêng liêng, một niềm tự hào
mãnh liệt.
*Sự việc : LLQ và Âu Cơ kết duyên.
? Tác giả còn giới thiệu sự việc gì? - Âu Cơ:

2


?Việc kết duyên của họ diễn ra
điều gì kì lạ?

Bình: nhân duyên tuyệt đẹp, sự
kết hợp tinh hoa của vùng nước
thẳm & vẻ đẹp của chốn non cao
->dự báo điều kỳ lạ.
? YN của chi tiết "cái bọc trăm
trứng đẻ ra người con"?
Giảng: Sự kiện kì lạ đã xảy ra khi
2 con người phi thường ấy đến
với nhau. Âu Cơ đã sinh ra một
cái bọc trăm trứng nở ra 1 trăm
người con. Trí tưởng tượng của
người xưa đã sáng tạo ra một chi
tiết độc nhất vô nhị, mang một ý
nghĩa sâu xa: Toàn thể nhân dân
VN đều sinh ra trong một bọc,
cùng chung một nòi giống tổ tiên.
Từ đó mà có 2 tiếng " đồng bào"
thi êng li êng ruột thịt, v à 2 ti ếng
ấy vang lên tha thiết giữa lúc Bác
Hồ đọc bản "Tuyên ngôn độc lập"
ngày mùng 2-9-1945, khai sinh ra
nước VNDCCH.
? Qua những nhân vật và sự việc
kì lạ trong truyện đã giúp em hình
dung về cội nguồn dân tộc mình
ntn?

+ Sinh bọc trăm trứng
+ Nở 100 người con hồng hào, không cần bú
mớm mà lớn như thổi, khoẻ như thần, đẹp đẽ

lạ thường có vẻ đẹp và tài năng của cả cha và
mẹ.
-> Chi tiết đặc sắc, kỳ lạ và có ý nghĩa, mang
đậm chất hoang đường.
.

=>Trong tưởng tượng mộc mạc của người
Việt cổ, nguồn gốc dân tộc ta thật, cao
sang, đẹp đẽ, là kết quả của một mối lương
duyên Tiên - Rồng.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc ta.

? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
chia tay của gia đình LLQ và Âu
Cơ?
Giảng: Nguyên nhân từ thực tế,
Rồng quen ở nước, nòi Tiên quen
sống ở non cao, vì vậy xa nhau
không thể nào tránh khỏi.
* Chia con:
? Hai người chia tay nhau như thế + 50 người con theo cha xuống biển.
nào?
+ 50 người con theo mẹ lên núi.
- Dựng nên Nhà nước Văn Lang và triều đại
Hùng Vương đời đời kế tiếp.
 Cốt lõi của lịch sử : sự phân bố các dân
?Qua việc chia con người xưa tộc trên khắp cả nước. Phản ánh quá trình lập
muốn giải thích điều gì?
nghiệp, chinh phục thiên nhiên, xây dựng cơ
Bình: "Chia con" là một h/a đầy đồ của dân tộc ta.

3


chất thơ trong buổi đầu đi tìm địa
bàn cư trú của dân tộc VN, đã in
dấu ấn rất đẹp trong tâm hồn mỗi
người dân Việt.
? Qua phân tích truyện, em nhận ra
ước nguyện muôn đời của dân tộc
ta là gì?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo?
- Giảng :Là chi tiết không có thực,
gắn với quan niệm, tín ngưỡng
của người xưa. Quan niệm"vạn
vật hữu linh", tín ngưỡng vật
tổ(mỗi người sinh ra từ một loại
thảo mộc hay động vật nào đó).
? Tìm chi tiết hoang đường và cho
biết vai trò ?

=> Ý nguyện đoàn kết, tương thân tương
ái, gắn bó lâu bền của dân tộc VN.
3. Ý nghĩa chi tiết hoang đường, kỳ ảo:
`

* Vai trò:
- Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân
vật, sự kiện.
(Tinh thần ấy thể hiện rõ ở lời - Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc

Bác Hồ khi về thăm Đền Hùng giống nòi. Tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên.
“Các vua Hùng…”)
- Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
III. Hướng dẫn tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng,
hoang đường, kỳ ảo.
- Khái quát nghệ thuật của truyện? 2. Nội dung:
2. Nội dung, ý nghĩa :
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của
người Việt : con Rồng, cháu Tiên.
? Nêu nội dung ý nghĩa của - Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của các
truyện?
cộng đồng người Việt trên đất nước VN.
3. Ghi nhớ ( SGK tr 8)
- HS đọc ghi nhớ/SGK-8
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1( SGK - 8)
- Quả bầu mẹ (Khơ Mú)
- Quả trứng to nở ra con người (Mường)
? Học sinh làm bài tập 1.
- Quả bầu tiên (Vân Kiều)
 KĐ sự gần gũi về cội nguồn và sự giao
lưu văn hoá giữa các d.tộc.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Kể diễn cảm – Học bài PT, làm BT2
- Học ghi nhớ – Soạn “Bánh Chưng, bánh Giầy”
******************************************************************
Ngày soạn : 15/08/2015
4



Tiết 2 : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(truyền thuyết )
(Hướng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được : nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết " Bánh chưng, bánh
giầy".
- Chỉ ra và hiểu được những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng kể chuyện, phân tích sự việc và nhân vật.
3. Thái độ :
- Giáo dục tình yêu lao động cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách, tư liệu, giáo án
- HS: Đọc sách, trả lời câu hỏi, bài soạn
C. Tiến trình bài dạy:
*HĐ1: Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS nghỉ học
6A
/8/2015
6B
/8/2015
2. Kiểm tra : + Nêu đặc điểm của truyền thuyết? Kể lại truyện "Con Rồng..."?
+ Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?

3. Giới thiệu bài : Hàng năm cứ mỗi độ xuân về, nhân dân ta lại nô nức chuẩn bị lá
dong, gạo, đỗ, thịt lợn chuẩn bị làm bánh chưng. Đó là một truyền thống tốt đẹp của
dân tộc gợi nhắc chúng ta về một truyền thuyết từ đời Hùng Vương.
*HĐ2: Đọc – Hiểu VB
I. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc - kể:
- GV gọi học sinh đọc từng đoạn.
- Giọng chậm rãi, tình cảm.
- Nhận xét và hướng dẫn kể theo các
đoạn?
2. Tìm hiểu chú thích:
- Lang : con trai vua.
? Cắt nghĩa các từ?
- Sơn hào hải vị : ....
- Quân thần>II. Hướng dẫn phân tích:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
? Hoàn cảnh, ý định, cách thức Vua - Hoàn cảnh: Giặc yên, dân sống thanh
Hùng chọn người nối ngôi ntn?
bình no ấm, Vua già muốn truyền ngôi.
- Ý của vua: Người nối ngôi – nối chí.
5


Không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: thử tài (Nhân lễ Tiên Vương
ai làm vừa ý vua sẽ được nối ngôi.)
=> Vua Hùng muốn thử tài các con để
tìm người tài giỏi, đồng thời cũng là
? Suy nghĩ của em về điều kiện, hình người hiểu được ý mình.

thức chọn người nối ngôi của Vua
Hùng?
Bình : Quan điểm tiến bộ, không theo lệ
truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền
cho con trưởng. Quan trọng nhất là
người nối ngôi phải có thực tài, có chí
khí, tiếp tục được ý chí và sự nghiệp của
vua cha. Đó là quyết tâm dựng nước và 2. Cuộc đua tài, dâng lễ vật
giữ nước đời đời của dân tộc ta.
* Các lang : Đua nhau tìm Sơn hào hải
? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật vị, nem công chả phượng đem về làm lễ
quý chứng tỏ điều gì?
Tiên Vương -> Xa rời ý vua.
Giảng : Các Lang đã suy nghĩ hạn hẹp,
cho rằng ai chẳng vui với lễ vật quý
hiếm, sang trọng. Nhưng càng lễ hậu,
càng xa rời ý vua, và vì thế câu chuyện
trở nên hấp dẫn.
* Lang Liêu: + Là người thiệt thòi nhất
?Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang
+ Tuy là con vua nhưng thân
Liêu được thần giúp đỡ?
phận gần gũi dân thường.
Giảng: Là người được thần giúp đỡ, vì
+ Là người duy nhất hiểu
trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu là được ý thần thực hiện được ý thần. Đó
người thiệt thòi nhất, ra ở riêng chỉ lo chính là ý của nhân dân lao động.
đồng áng, trồng lúa, trồng khoai, gần
gũi người dân lao động.
Giảng: Là người duy nhất hiểu được ý

thần thực hiện được ý “Trong trời đất
không có gì quý bằng hạt gạo”.
?Dựa vào câu nói trên cho biết thần là
ai?
Giảng: Thần ở đây là dân. Chỉ có ND
mới suy về lúa gạo sâu sắc, trân trọng -> Lang Liêu chuẩn bị bánh chưng, bánh
giầy để lễ Tiên Vương.
hạt gạo, thành quả lao động của mình.
?Được thần giúp đỡ Lang Liêu đã chuẩn
bị lễ vật gì để lễ Tiên Vương?
6


Giảng: Điều thú vị ở chỗ, thần ko làm
hộ, thần chỉ mách bảo, gợi ý. Nghĩa là
thần vẫn dành chỗ cho tài năng, sáng
tạo của Lang Liêu, tinh thần tự lực của 3. Kết quả cuộc đua tài
chàng vẫn được phát huy. Chàng cần - Hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn
phải suy nghĩ và hành động trên cơ sở để tế lễ trời đất , lễ Tiên vương:
gợi ý của thần. Và chàng đã làm ra 2
+ Có ý nghĩa thực tế : quý trọng nghề
thứ bánh ngon và độc đáo.
nông, quí trọng hạt gạo.
?Kết quả cuộc đua tài ra sao?
+ Có ý tưởng sâu xa : Tượng trời, tượng
?Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được đất, tượng muôn loài.
Vua chọn để tế trời đất và Lang Liêu
+ Hai thứ bánh hợp ý vua, Lang Liêu
được nối ngôi?
chứng tỏ được tài đức của con người có

Giảng: Bánh giầy là tượng Trời vì bánh thể nối chí vua.
có màu trắng mịn và được làm từ cơm
nếp dẻo giã nhuyễn, nặn khum khum
như vòm trời. Bánh chưng tượng Đất.
Đất có cây cỏ, đồng ruộng, núi rừng nên
bánh có màu xanh, vuông vắn. Gạo là
chủ yếu vì trên trái đất ko gì quý bằng
hạt gạo. trong bánh còn có nhân thịt, đỗ
là do đất nuôi dưỡng ấp ủ. Đó là 2 thứ
bánh chân chất, bình dị, thanh nhã.
Bình: Lang Liêu thật xứng đáng nối
ngôi vua cha vì đã biết đem cái quý nhất
trong trời đất, đồng ruộng do chính tay
mình làm ra mà cúng tế Tiên vương .
Lang Liêu hiện lên như 1 anh hùng văn
hoá. Bánh chưng, bánh giầy càng có ý
nghĩa bao nhiêu càng nói lên tài năng,
phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu.
?Kể tên truyện trong kho tàng văn học
dân gian kể về nguồn gốc SV giống
trên? (Sự tích trầu cau, Dưa hấu)
III. Hướng dẫn tổng kết:
? Khái quát nội dung nghệ thuật đặc sắc 1. Nghệ thuật:
của truyện?
- Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng
phong phú, kì ảo hoang đường.
?Truyền thuyết “Bánh chưng, Bánh 2. Nội dung:
giầy” có ý nghĩa gì?
- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết

7


 thành tựu văn minh nông nghiệp.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông
- Thể hiện sự thờ kính trời, đất, tổ tiên
của nhân dân ta.
HS đọc ghi nhớ.

3. Ghi nhớ. SGK/12

* HĐ3: Luyện tập

a, Bài tập 1:

? Ý nghĩa phong tục làm bánh ngày Tết?

- Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất,
tổ tiên.
- Cha ông đã xây dựng 1 phong tục tập
quán đẹp, giản dị mà thiêng liêng, giàu ý
nghĩa.
 V.hóa truyền thống đậm đà bản sắc
dân tộc.

?Chọn và PT 1 chi tiết mà em thích b, Bài tập 2:
nhất? Vì sao?
- Chi tiết: Lang Liêu nằm mộng thấy thần
đến (Chi tiết thần kỳ, hấp dẫn)
 Nêu bật giá trị hạt gạo, trân trọng sản

phẩm con người tự làm ra.
- Lời vua với mọi người về 2 loại bánh:
Đây là cách “đọc”, cách “thưởng thức”,
nhận xét về văn hóa.
* HĐ 4: Củng cố - Hướng dẫn.
- Kể diễn cảm.
- ý nghĩa truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
- Đọc ghi nhớ – Học bài.
- Xem trước từ và cấu tạo từ.
******************************************************************
Ngày soạn : 15/08/2015

Tiết 3 : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu: Thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ TV cụ thể., KN từ, đvị cấu
tạo từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy).
8


2. Kĩ năng :
- Kỹ năng nhận diện từ, cấu tạo của từ tiếng Việt.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập trau dồi vốn từ tiếng Việt cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án .
- HS: Đọc sách – Trả lời câu hỏi .
C. Tiến trình bài dạy:
*HĐ1: Khởi động

1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
6A
/8/2015
6B
/8/2015

Sĩ số

HS nghỉ học

2. Kiểm tra : - Ở tiểu học chúng ta đã học về từ, em hiểu từ là gì?
- Sự chuẩn bị cho bài học: SGK – vở ghi, bài soạn
3. Giới thiệu bài:
* HĐ2: Hình thành kiến thức mới
- Đọc ngữ liệu.

I. Từ là gì?
1. Ngữ liệu:

?NL có mấy từ, mấy tiếng?

Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt, /chăn
nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
2. Nhận xét:

?Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và - Mỗi gạch sổ là 1 từ
từ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? - 9 từ,12 tiếng.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ

- Từ dùng tạo câu
?Vậy từ là gì?

(Khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo
câu thì tiếng đó được coi là 1 từ).
3. Kết luận
 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để tạo câu.

- Đọc ngữ liệu.

II. Từ đơn và từ phức
1. Ngữ liệu:
9


?Điền từ vào bảng phân loại?

Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chưng/ bánh giầy.
2. Nhận xét:
Kiểu cấu tạo từ

ví dụ

Từ đơn

Từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề,và, có

tục, ngày, Tết, làm,

Từ
phức

?Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì?

Ghép

Chăn nuôi, bánh
chưng, bánh dày

Láy

Trồng trọt.

3. Kết luận:

?Nhìn vào bảng phân loại cho biết thế - Đơn vị cấu tạo từ: Tiếng
nào là từ đơn? từ phức?
- Từ đơn là từ có 1 tiếng
?Trong từ phức chia ra những loại - Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng
nào?
+ Từ ghép: Là từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.
+ Từ láy: Là từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
?Từ láy và từ ghép có gì giống và về âm.
khác nhau?

- Giống: Là những từ phức, có nhiều
tiếng
- Khác: Qhệ giữa các tiếng trong từ
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK - 14
* HĐ3: Luyện tập
1. Bài tập 1:
Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu a, Nguồn gốc, con cháu  Từ ghép
từ?
b, Đồng nghĩa với nguồn gốc: Gốc gác,
Tìm từ đồng nghĩa với nguồn gốc?
cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha ông, nòi
giống, huyết thống.
Tìm từ ghép để chỉ quan hệ thân c, Từ ghép: Cậu, mợ, cô, dì, chú bác
thuộc?
2. Bài tập 2:
10


- Theo giới tính (Nam nữ): Ông bà, cha
mẹ
Tên các loại bánh được ctạo theo - Theo bậc (trên dưới): chị em, dì cháu
cthức: Bánh+ X(Tiếng đứng sau nêu 3.Bài tập 3
cách chế biến, chất liệu..)
Cách chế biến
Bánh -rán, hấp
nướng, cuốn ,xèo.

Học sinh thực hiện, GV nhận xét
*Cho đoạn đối thoại:

Khách đến nhà hỏi em bé:
- Anh em có nhà không?
Em bé trả lời:
- Anh em đi vắng rồi ạ

Chất liệu

Bánh - nếp ,tẻ,
khúc, gai, sắn,

Tính chất

Bánh -dẻo, xốp,
mềm, cứng.

Hình dáng

Bánh - ống,gối, tai,

Hương vị

Bánh - mặn ,ngọt..

4. Bài tập bổ sung:
*Viết đoạn văn trong đó sử dụng các từ:
trở lại, cây gạo, hoa, chùm, nặng trĩu.
 Cây gạo già, mỗi năm trở lại tuổi xuân
càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng
và đầy tiếng chim kêu.


+ Theo, anh em trong 2 câu này là từ *Cho đoạn đối thoại:
đơn hay từ phức?
 Anh em trong đoạn hội thoại: 2 từ đơn
+ So sánh với từ anh em trong câu tục (với nghĩa là anh của em)
ngữ: Anh em như chân với tay
Anh em trong câu tục ngữ: 1 từ ghép.
* HĐ4: Củng cố – dặn dò
- Từ là gì? Phân biệt từ đơn? Từ phức? Từ ghép? Từ láy? Cho VD?
- Học ghi nhớ.
- Gợi ý làm bài tập 4: Từ láy thút thít mtả tiếng khóc
- Những từ láy có cùng t.dụng:núc nở, sụt sùi, rưng rức, ti tỉ, sụt sùi..
- Xem : Giao tiếp, VB và pthức bđạt.
******************************************************************
Ngày soạn : 15/8/2015

Tiết 4 : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
11


- Củng cố, ôn lại những kiến thức về các loại văn bản đã học ở Tiểu học .
- Hình thành các khái niệm : VB, mục đích giao tiếp, phthức biểu đạt .
- Liên hệ văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường.
2. Kĩ năng :
- Có kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
3. Thái độ :
- Có ý thức học tập bộ môn.
* Tích hợp giáo dục môi trường.
B. Chuẩn bị:

- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án .
- HS: Đọc sách – Trả lời câu hỏi .
C. Tiến trình dạy-học:
*HĐ1 : Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
6A
/8/2015
6B
/8/2015

Sĩ số

HS nghỉ học

2. Kiểm tra:- Bài cũ: Kết hợp trong giờ
- Sự chuẩn bị: SGK, vở ghi, vở bài tập
3. Giới thiệu bài: Trong thực tế cuộc sống chúng ta đã tiếp xúc và sử dụng rất
nhiều VB và các mục đích khác nhau. Nhưng VB là gì? và phương thức biểu đạt trong
từng loại VB như thế nào bài học này giúp chúng ta hiểu.
* HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
? Đọc ngữ liệu và trả lời các câu a. Ngữ liệu:
hỏi.
b. Nhận xét:
- Câu a : Muốn mọi người biết cần nói hoặc
viết ra.

- Câu b: Tạo lập văn bản
?Câu ca dao được viết ra để làm - Câu c: - Câu ca dao:
gì?
+ Mục đích sáng tác: khuyên bảo
?Nó đề cập vấn đề gì? (Chủ đề)

+ Chủ đề: Giữ chí cho bền (không dao
12


động khi người khác thay đổi chí hướng)
?Nó được liên kết như thế nào?

+ Tính liên kết: Câu sau g.thích làm rõ ý
câu trước, về HThức: tiếng thứ 6 của câu 6
vần với tếng thứ 6 câu 8

?Câu CD biểu đạt trọn vẹn 1ý
Diễn đạt 1 ý trọn vẹn, nó có đủ tính
không? Câu ca dao có thể coi là
chất của 1 VB
VB được không?
- Câu d : Lời PB là 1VB vì đó là chuỗi lời
nói có chủ đề (Thành tích năm qua, n.vụ
năm học mới, kêu gọi cổ vũ GV,HS hoàn
thành tốt n.vụ năm học)-> VB nói
- Câu đ : Bức thư là VB (T.báo tình hình,
bày tỏ sự quan tâm tới người nhận thư)->
VB viết
- Câu e: Các loại đơn từ, thơ, truyện đều là

VB vì chúng đều có mđ, ND, đủ thông tin
? 2 truyện Con Rồng cháu Tiên, và theo thể thức nhất định
BCBG có phải là Vb không? Vì
sao?(Có. Vì trình bày diễn biến sự
việc, có chủ đề)
?Kể tên những VB e biết?( Thiếp
mời,đơn, câu đối…)
=>Ta sử dụng ngôn ngữ nói hoặc
viết cho mọi người hiểu tâm tư,
nguyện vọng, t.cảm của mình ->
hoạt động giao tiếp.
?Giao tiếp là gì?

c. Kết luận :

.

* Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ.

?Văn bản là gì?

* VB : Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc,
vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để
? Theo em có mấy kiểu VB và thực hiện mục đích giao tiếp.
2/Kiểu VB và phương thức biểu đạt của
PTBĐ?
VB:
- Đọc mục 1,2 ghi nhớ SGK/ 17.


Có 6 kiểu văn bản và PTBĐ
- Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc.
- Miêu tả : Tái hiện trạng thái, sự vật, con
người.
13


- Biểu cảm : Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Nghị luận : Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
- Thuyết minh : giải thích đặc điểm, tính
chất, phương pháp.
- HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
Học sinh thực hiện – GV nhận xét

- Hành chính, công vụ : Trình bày ý muốn,
quan điểm nào đó, thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa người – người.
* Ghi nhớ: SGK(17)
1. Bài 1: (SGK – 17)
a, Tự sự

d, Biểu cảm

b, Miêu tả

đ, Thuyết minh

c, Nghị luận

2. Bài tập bổ sung:
a, Hai đội bóng đá muốn xin phép sử
Cho tình huống gtiếp, HS chọn kiểu dụng sân vận động của thành phố – Viết
đơn (HC công vụ)
VB và phương thức biểu đạt
b, Tường thuật diễn biến một trận bóng
đá - Tự sự
c, Bạn em muốn biết những pha bóng đẹp
– Miêu tả
d, Giới thiệu quá trình thành lập và thành
tích thi đấu cảu hai đội – Thuyết minh
e, Bày tỏ tình cảm yêu mến bóng đá Bcảm
g, Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn
thể thao tốn kém – Nghị luận
* HĐ 4: Củng cố - Hướng dẫn
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- Học bài làm bài tập 2 (Tr8)
- Soạn bài Thánh Gióng.
Ngày 17/8/2015
Tổ CM duyệt

14


Ngày soạn : 20/8/2015

Tiết 5 : THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :

- Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Thánh Gióng.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc, kể lại được truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong truyện
truyền thuyết.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án - Tranh :Thánh Gióng.
- HS: Đọc sách – Trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy-hoc
15


*HĐ1: Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
6A
/8/2015
6B
/8/2015
2. Kiểm tra:

Sĩ số
/40
/42

HS nghỉ học


- Kể chuyện “Bánh chưng , bánh giầy”, ý nghĩa?
- Sự chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập .

3. Giới thiệu bài:
Hình ảnh chú bé làng Gióng cưỡi ngựa sắt phun lửa, nhổ tre bên đường quật
vào lũ giặc đã trở thành niềm mơ ước cháy bỏng của mỗi chúng ta. Vậy câu chuyện
ấy như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu VB Thánh Gióng .
*HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
? Gọi 3 học sinh đọc, kể, nhận xét

1. Đọc và kể:
- Giọng hào hứng, phấn khởi, đoạn cuối đọc
khoan thai, truyền cảm tạo không khí của
truyện cổ.

? Giải thích một số từ khó?
? VB chia làm mấy phần?
? ND từng phần?

2. Tìm hiểu chú thích:
1, 2, 3, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19
3. Bố cục: 4 phần
- P1: Từ đầu  “Nằm đấy”: Giải thích nhân
vật, sự ra đời kì lạ.
- P2: Tiếp  “cứu nước”: Nghe tin có giặc,
chuẩn bị ra trận.
- P3:  lên trời: Gióng chiến đấu và cthắng
giặc Ân.
- P4: Còn lại: Gióng về trời.


? Truyện có mấy nhân vật? ai là nhân II. Phân tích văn bản.
vật chính? Vì sao?
1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng:
Thánh Gióng – được nhắc đến nhiều
lần, lấy tên làm nhan đề cho truyệnLà cách giới thiệu n.v của văn tự sự.
* Sự ra đời của Thánh Gióng :
? Nêu những chi tiết cho biết sự ra đời
- Bà lão ướm chân, thụ thai 12 tháng.
của Thánh Gióng?
- Sinh cậu bé khôi ngô, kỳ lạ khác thường.
16


? Nhận xét về những chi tiết cho thấy - Lên 3 không nói cười, đặt đâu nằm đấy.
sự ra đời của Gióng?
-> Chi tiết kì ảo, hấp dẫn.
Giảng : Sự thần thánh hóa của dân
gian để đề cao người anh hùng
(nguồn gốc siêu nhân, khác thường.
Mô típ quen thuộc trong truyện cổ.)
? Em có hình dung ntn về sự ra đời
của Gióng?

 Sự ra đời của Gióng kì lạ, khác thường.
?Khi nghe tin sứ giả tìm người cứu
nước Gióng có phản ứng gì đặc biệt? * Gióng đánh giặc cứu nước:
- Khi nghe tin sứ giả Gióng đã cất tiếng nói
đầu tiên : "Mẹ ra mời sứ giả vào đây..Ta sẽ
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng thể phá tan lũ giặc này”

hiện điều gì?
-> Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói yêu nước.
Giảng : Đó là lời nói của 1 DT non
trẻ trong buổi đầu dựng nước. Khi có
giặc đứa trẻ cũng đòi đi đánh giặc;
Gióng là h/a của nhân dân. ND lúc
bình thường thì âm thầm lặng lẽ, song
nước nhà gặp cơn nguy biến thì sẵn
sàng đứng lên cứu nước. Chi tiết này
ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước...
?Gióng đòi sứ giả chuẩn bị những gì?

- Đòi ngựa sắt, roi sắt, nón sắt để đánh giặc.

?Các chi tiết vừa tìm hiểu có ý nghĩa
Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của
ntn?
Gióng.
? Để chuẩn bị cho cậu bé 3 tuổi ra
- Bà con góp gạo nuôi Gióng.
trận gia đình và hàng xóm đã làm gì?
?Điều kỳ diệu nào xảy ra với Gióng?

- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành
Giảng : Gióng lớn lên bằng thức ăn,
tráng sĩ.
đồ mặc của nhân dân. Sức mạnh của
Gióng được nuôi dưỡng từ những cái
bình thường, giản dị.
?Chi tiết bà con góp gạo có ý nghĩa  Tình yêu thương, đùm bọc trong cuộc

ntn?
sống và truyền thống đoàn kết chống giặc
Giảng : Ngày nay ở hội Gióng, người ngoại xâm của dân tộc ta.
ta vẫn tổ chức thi hái cà, nấu cơm để
nuôi Gióng. Đó là hình thức tái hiện
quá khứ giàu ý nghĩa.
Bình: Gióng tiêu biểu cho sức mạnh
17


của cộng đồng. Là tượng đài bất hủ
về sự lớn mạnh vượt bậc của một dân
tộc trước nạn ngoại xâm.
?Tác giả dân gian sử dụng từ ngữ nào
- Gióng ra trận: oai phong lẫm liệt
miêu tả hình ảnh Gióng ra trận?
GV: Từ láy, Hán Việt ca ngợi sự hùng
dũng oai phong.
?Em hãy kể lại cảnh Gióng đánh - Gióng đánh giặc:
giặc?
+ Nhảy lên mình ngựa, phi thẳng đến nơi
có giặc, đánh giết, giặc chết như ngả rạ.
+ Roi gãy, nhổ tre đánh giặc, giặc tan.
? Từ những h/a trên em hình dung ntn -> Thánh Gióng xông xáo, dũng mãnh và
về Thánh Gióng khi ra trận?
lập chiến công rực rỡ.
?Chiến công của Gióng thể hiện điều  Là hình ảnh kì vĩ về cuộc chiến đấu
gì?
chống ngoại xâm của đất nước ta buổi đầu
dựng nước.

* ( GV treo tranh)
? Sau khi đánh tan giặc Ân, Thánh *Đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt bay
thẳng về trời.
Gióng làm gì?
? Chi tiết người và ngựa bay về trời + Bất tử hóa hình tượng Thánh Gióng sống mãi trong lòng mỗi người dân Việt.
có ý nghĩa ntn?
Bình: Là chi tiết mang đậm tính + Thái độ trân trọng, yêu mến, tôn sùng
thần thoại, Gióng là anh hùng chân người anh hùng.
chính, trở thành thánh trong lòng
mỗi người dân Việt Nam.
?Những chi tiết nào liên quan đến
Thánh Gióng còn lưu giữ đến nay
khiến ta tin là có thật?
* Những dấu tích lịch sử về Gióng:
- Đền thờ Gióng.
- Ao hồ liên tiếp.
- Tre đằng ngà.
- Mở hội.
Niềm tự hào về truyền thống yêu 2.Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
nước, tôn kính người anh hùng dân - TG là hình tượng tiêu biểu về người anh
tộc.
hùng đánh giặc cứu nước.
?Theo em hình tượng TG có ý nghĩa - Thể hiện sức mạnh cộng đồng .
18


ntn?

- Ca ngợi lòng yêu nước, sức mạnh quật
khởi của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống

ngoại xâm.
III/ Tổng kết.
1. Nghệ thuật:

?Nhắc lại những yếu tố tưởng tượng, - Truyện có những yếu tố tưởng tượng, kỳ
kỳ ảo?
ảo li kì, hấp dẫn.
?Khái quát nội dung, ý nghĩa của 2. Nội dung:
truyện?
- Ca ngợi người anh hùng Gióng có công
đánh giặc cứu nước.
- Thể hiện ước mơ, khát vọng đánh đuổi kẻ
thù xâm lược của nhân dân xưa.
*HĐ3:Luyện tập
1. Bài tập 1:
?Truyện liên quan đến sự thật lịch sử - Thời đại Hùng Vương, số lượng và kiểu
nào?
loại vũ khí tăng lên
- Cư dân người Việt tuy nhỏ nhưng kiên
quyết chống lại quân XL để bvệ cộng
đồng

? Em hiểu gì về HKPĐ trong hội thi
3. Bài tập 3:
TT nhà trường?
- Là hội thi TT dành cho lứa tuổi TNiên,
(HS) lứa tuổi của Gióng trong thời đại
mới.
- Mđ: Biểu tượng sức mạnh, khoẻ để học
tập, lao động góp phần dựng xây đất

nước.
*HĐ4: Củng cố - Hướng dẫn
- GV khái quát nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của truyện.
- Học bài, tóm tắt truyện, tập phân tích.

- Soạn: Từ mượn.
*********************************************************************
Ngày soạn : 20/8/2015

Tiết 6 : TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu cần đạt:
19


1. Kiến thức :
- Học sinh cần đạt được: Hiểu thế nào là từ mượn? Tiếng Việt mượn những tiếng
nào? Những nguyên tắc khi sử dụng từ mượn là gì?
2. Kĩ năng :
- Có kĩ năng sử dụng từ mượn 1 cách hợp lý trong nói, viết.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức sử dụng từ phù hợp, giữ gìn sự trong sáng và làm phong phú vốn
từ tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án.
- HS: Đọc SGK, vở ghi, vở bài tập.
C. Tiến trình dạy-học:
*HĐ1: Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày giảng

6A
/8/2015
6B
/8/2015

Sĩ số
/40
/42

HS nghỉ học

2. Kiểm tra: - Bài cũ: Từ là gì? Từ Tiếng Việt có cấu tạo như thế nào?
- Thế nào là từ đơn? Ghép? Láy? Phức?
3.Giới thiệu bài : Bên cạnh 1 lớp từ quen thuộc, dễ hiểu đối với người lao động, từ
của chúng ta còn có 1 lớp khác rất trang trọng, đó là từ mượn. Vậy nguồn gốc mượn
và tuân thủ nguyên tắc nào, bài học này giúp cho chúng ta hiểu điều đó.
*HĐ2: Hình thành kiến thức mới
I/ Từ thuần Việt và từ mượn :
?Trong ngữ liệu 1, những từ nào là từ 1. Ngữ liệu:
Thuần Việt?
*Ngữ liệu 1:
- Từ Thuần Việt : Chú bé, vùng dậy,
vươn, vai.
- Trượng : đơn vị đo độ dài = 10 thước
?Dựa vào chú thích ở bài “Thánh Trung quốc cổ (3,33m)  Rất cao.
Gióng” hãy giải thích các từ “trượng”,
- Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng,
"tráng sĩ”
chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.
?Tìm từ thuần Việt có thể thay thế cho 2

+ Từ “Tráng sĩ” được cấu tạo bởi 2 yếu
từ trên? (Không tìm được)
tố Hán Việt : Tráng(khoẻ mạnh, to lớn); sĩ
(người trí thức xưa hoặc người được tôn
trọng.)
20


-> Mượn ngôn ngữ Hán.
?Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?

*Ngữ liệu 2:
Ngôn ngữ Hán

- Trong những ngữ liệu trên, từ nào
mượn của T.Hán?
- Em có nhận xét gì về những từ còn
lại? (mượn của tiếng Anh, Pháp, Nga).

Ngôn ngữ Ấn Âu

Sứ giả,
giang sơn.

gan, ti vi, xà phòng,
buồm, ra - đi - ô,
-> Bộ phận quan điện, bơm, xô viết,
in - ter- net.
trọng
- Cách viết:


? Nhận xét cách viết các từ mượn nói
+ Từ mượn được Việt hóa cao viết
trên?
giống từ thuần Việt.
+ Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn
toàn viết có gạch nối. (in-tơ-net,)
2. Kết luận:
?Vậy thế nào là thuần Việt? Thế nào là *Từ thuần Việt : Là từ do ông cha ta
sáng tạo ra.
từ mượn?
?Vì sao chúng ta phải mượn từ ngữ *Từ mượn : là những từ vay mượn của
tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật,
nước ngoài?
hiện tượng, đặc điểm mà TViệt chưa có từ
thích hợp để biểu thị.
II. Nguyên tắc mượn từ:
1. Ngữ liệu : SGK/25
- HS đọc ngữ liệu/25

- Mặt tích cực : Mượn từ để làm giàu
- Em hiểu ý kiến của Bác Hồ như thế ngôn ngữ dân tộc.
nào?
- Mặt tiêu cực : Nếu mượn tùy tiện, ngôn
ngữ dân tộc bị pha tạp.
2. Kết luận :
- Vậy cần phải tuân thủ nguyên tắc gì - Nguyên tắc : Không nên mượn tuỳ tiện
để đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt.
khi mượn từ?
?Trong những VB em đã học em thấy

t/g d/gian đã dùng những từ HV nào?
* Ghi nhớ: SGK – 25
( Tgióng: Sứ giả, tráng sĩ, tàn quân
BCBG: Sơn hào hải vị, tổ tiên
CRCT: Ngư tinh, thủy cung, thần nông)
*HĐ3: Luyện tập
1. Bài tập 1:
21


?Học sinh thực hiện – GV nhận xét

a, Hán Việt : Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
?Ghi lại những từ mượn. Cho biết sính lễ.
mượn của NN nào?
b, Hán Việt : Gia nhân
c, Anh : Pốp, In-tơ-net
2. Bài tập 2:
?Xác định nghĩa của từng tiếng tạo a, Khán giản : - Khán : xem
thành các từ HV?
- Giả : người
+ Thính giả : - Thính : nghe
- Giả : người
+ Độc giả : - Độc : đọc
- Giả : người
b, Yếu điểm : - Yếu : quan trọng
- Điểm : điểm
+ Yếu lược: - Yếu : quan trọng
- Lược : tóm tắt
3. Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh làm

Kể 1 số từ mượn

+ Đơn vị đo lường : mét, lít, ki - lô - met.
+ Bộ phận xe đạp : ghi - đông, gac - đờ - bu.
+ Các đồ vật : vi - ô - lông, ra - đi - ô.
4. Bài tập 4:

?Học sinh thực hiện – GV nhận xét

- Các từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.

?Học sinh thực hiện – GV nhận xét

- Hoàn cảnh giao tiếp : Thân mật với bạn bè,
người thân hoặc viết tin trên báo.
- Ưu ngắn gọn.
- Nhược :Không trang trọng không phù hợp
trong giao tiếp chính thức.

*HĐ4: Củng cố - Hướng dẫn
- Hệ thống bài giảng. Khắc sâu kiến thức
- Học ghi nhhớ
- Hoàn thành bài tập 5
- Viết đoạn văn chỉ ra cái hay trong việc dùng từ mượn
“Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
22


Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
- Đọc trước: Tìm hiểu chung về văn tự sự

*******************************************************************
Ngày soạn: 20/8/2015

Tiết 7: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (tiết 1)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được mục đích giao tiếp của tự sự, có khái niệm sơ bộ về
phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp tự sự.
- Bước đầu phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được các nhân vật, các chuỗi sự việc trong văn tự sự.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập và tinh thần tiếp nhận bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án.
- HS: Đọc sách – Trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy-học:
*HĐ1: Khởi động
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày
giảng
6A
/8/2015
6B

/8/2015

Sĩ số


HS nghỉ học

Điểm kiểm tra

/40
/42

2. Kiểm tra: - Thế nào là Giao tiếp ? Phương tiện dùng để giao tiếp là gì?
- Thế nào là văn bản? - Có những kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt nào? Cho VD?
3. Giới thiệu bài mới:
*HĐ2: Hình thành kiến thức mới
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
- Đọc những tình huống sgk/27? ? thức tự sự :
Trong cuộc sống gặp những tình 1. Ngữ liệu
huống đó em sẽ làm gì?
23


? Để đáp ứng nhu cầu người nghe, - Kể chuyện
người kể phải làm gì?
- Người kể : trình bày, giải thích các sự việc
và nhân vật có liên quan.
? Nếu người nghe muốn biết vì sao - Người nghe : muốn tìm hiểu về sự việc và
An thôi học, người kể lại kể những nhân vật có liên quan.
sự việc không có liên quan thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
?Vì sao phải kể những sự việc có
liên quan đến điều mà người nghe - Sự việc cần bộc lộ được ý nghĩa của
chuyện.

muốn biết?
GV: Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu
sự việc,con người trong cuộc sống
người ta sử dụng văn tự sự (kể
chuyện)
? VB “Thánh Gióng” là văn bản tự
sự. VB này đã trình bày những sự * VB Thánh Gióng : gồm các sự việc :
việc nào?
1. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ.
2. Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc.
3. TG lớn nhanh như thổi.
4. TG vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa
sắt, cầm roi sắt ra trận.
5.TG đánh tán giặc.
6. TG lên núi, cởi áo giáp, bay về trời
7.Vua lập đền tờ, phong danh hiệu
8. Những dấu tích còn lại.
? Các sự việc trên có mối quan hệ
Các sự việc trên được liên quan với nhau
với nhau như thế nào?
GV : Cách trình bày sự việc để đến tạo nên cốt truyện.
một kết thúc có ý nghĩa thì được gọi
là tự sự.
2. Kết luận:
?Vậy, thế nào là TS?
- Khái niệm : Tự sự là phương thức trình
bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia cuối cùng đến 1 kết thúc thể
?Tự sự giúp người kể làm gì?

hiện 1 ý nghĩa.
- Ý nghĩa : Giúp người kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ
thái độ khen chê.
24


* Ghi nhớ: SGK - 28
*HĐ3: Luyện tập
Đọc mẩu chuyện

1. Bài tập 1:

? Trong VB này phương thức tự sự - Chuỗi sự việc:
được thể hiện như thế nào?
+ Ông già đẵn củi mang về
+ Đường xa kiệt sức
+ Ông than thở muốn chết đi cho đỡ khổ
+ Thần Chết xuất hiện
+ Ông già sợ hãinhờ Thần Chết vác củi
? Em có nhận xét gì về các sự việc
- Có mqh chặt chẽ: Sự việc này dẫn đến sự
đó?
việc kia  Kết thúc
* ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế dù kiệt sức thì cũng hơn chết. (Con người
nào?
muốn thoát khỏi cực nhọc nhưng rất coi
trọng sự sống của mình).
*HĐ 4: Củng cố - Hướng dẫn:

- Khắc sâu kiến thức.Đọc ghi nhớ
- Học bài, hoàn thành bài tập 2.
********************************************************************
Ngày soạn : 20/8/2015

Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được mục đích giao tiếp của tự sự, có khái niệm sơ bộ về
phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp tự sự.
- Bước đầu phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được các nhân vật, các chuỗi sự việc trong văn tự sự.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập và tinh thần tiếp nhận bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đọc sách – Tư liệu – Giáo án.
25


×