Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao an lop 3 tuan 25 theo chuan, ngan, de sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.18 KB, 20 trang )

TUẦN 25
Thứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2010
Đạo đức
Tiết 25

Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I. Mục tiêu
-

Học sinh nhớ và giải thích được các kiến thức bài học.

-

Giải quyết được tình huống qua thực hành đóng vai.

II. Tài liệu và phương tiện
-

Các bài hát về chủ đề đã học.

-

Các tấm bìa : xanh, đỏ, vàng.

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A.Ổn định.
B.Dạy bài mới


1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nghe
2.Hướng dẫn ôn tập:
-

GV yêu cầu HS nêu câu hỏi về bài
học còn vướng mắc.
-

HS cả lớp cùng giải quyết.

-

HS thảo luận tìm hướng giải quyết.

-

Hs đóng vai trước lớp.

Nhận xét – chốt lại các kiến thức.
-

GV nêu các tình huống. Yêu cầu
học sinh giải quyết.

Nhận xét – giải thích
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- HS nghe.


- Về thực hiện và làm theo những
điều đã học.
Toán
Tiết 121

Thực hành xem đồng hồ (tt)


I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ).
- Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia
phút).
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Khởi động :
- Hát
2.Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ (tt)
 Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: Bài này yêu cầu các em - HS đọc.
hãy quan sát các tranh, hiểu các hoạt động và thời
điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh a và hỏi
+
An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ An tập thể dục lúc mấy giờ ?
- HS xem tranh-trả lời
- Cho học sinh làm bài các tranh còn lại.
• An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
• An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
• An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút.
• An xem truyền hình lúc 20 giờ 07 phút.
• An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút.

- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Vào buổi chiều hoặc tối, hai đồng hồ
nào chỉ cùng thời gian.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem đồng hồ có kim
giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2
đồng hồ nào chỉ cùng thời gian (vào buổi chiều
hoặc buổi tối)
- Giáo viên cho học sinh làm bài.

- Giáo viên cho mỗi dãy cử 3 bạn thi đua sửa bài,
dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy
đó thắng
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.

- HS đọc

- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét

Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 73 – 74

Hội vật


I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng
chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
(trả lời được các câu hỏi SGK).
B. Kể chuyện

1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học

Tập đọc
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hội vật
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

Học sinh
- 2 HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi.

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.

3.Tìm hiểu bài.
- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
nước
chảy; ai cũng náo nức muốn xem tài, xem
động của hội vật.
mặt ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín
quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
- Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm
riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu
Đen có gì khác nhau.
chống đỡ.
- Quăm Đen nhanh như cắt luồn qua hai
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay
cánh
tay ông, ôm một chân ông, bốc lên. Người
đổi keo vật như thế nào?
xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ
sẽ ngả và thua cuộc.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái, nhưng thiếu
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
kinh nghiệm. trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm
đạm, giàu kinh nghiệm. ông đã lừa quắm Đen.
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 ; 5.
- Cho HS đọc lại đoạn 2.

GV nhận xét, khen ngợi

-

HS nghe.
HS đọc cá nhân
Vài HS thi đọc đoạn 2.
1 HS đọc cả bài.


Kể chuyện
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng
- HS đọc gợi ý
đoạn của câu chuyện.
- HS kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 5 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- HS nhận xét-bình chọn.
GV nhận xét, khen.
Củng cố, dặn dò
-

Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS nghe
câu chuyện này cho người thân nghe và
chuẩn bị bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”

Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2010
Chính tả

Tiết 49

Hội vật
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học

-

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. .
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.


Bài 2b.
- Bài tập yêu cầu gì ?

-

Cho HS làm bài.

Học sinh

-

2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con:
nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.

- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.

- Tìm các từ chứa tiếng có vần ưt/ưc
- HS làm bài vào vở :
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp
trong một ngày: trực nhật
- Người có sức khoẻ đặc biệt: lực sĩ


Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.

- Quẳng đi: vứt

Toán
Tiết 122

Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 1 ; 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Bài toán liên quan đến rút về
đơn vị
 Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán
Bài toán 1 (Bài toán đơn): Có 35l mật ong
chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật
ong ?
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta làm
như thế nào ?

- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải

Hoạt động của HS

- Hát

- HS đọc

+ Có 35l mật ong chia đều vào 7 can
+ Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ?
+ Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta
lấy 35 chia cho 7
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can có là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Đáp số: 5 lít mật ong
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại: Muốn tính số lít - Cá nhân
mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7
- Giáo viên giới thiệu: Bài toán cho ta biết số lít
mật ong có trong 7 can, yêu cầu chúng ta tìm số lít
mật ong trong một can. Để tìm được số lít mật ong
trong một can, chúng ta thực hiện phép tính chia.
Bước này gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của
một phần trong các phần bằng nhau.
Bài toán 2 (Bài toán hợp có hai phép tính
chia và nhân): Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
- HS đọc
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
+

Có 35l mật ong chia đều vào 7 can
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 can có : 35 l
2 can có : … l ?
+ Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta làm như thế - Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta
phải tìm số lít mật ong trong mỗi can.
nào ?
+ Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can + Lấy số lít mật ong có trong 7 can chia


chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ?
cho 7
+ Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can + Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân
chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ?
lên 2 lần.
Bài giải
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can có là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Số lít mật ong trong 2 can có là :
5 x 2 = 10 ( lít )
Đáp số: 10 lít mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước + Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là
bước rút về đơn vị.
rút về đơn vị ?
- Giáo viên chốt: khi giải “Bài toán liên quan đến
rút về đơn vị”, ta thường tiến hành theo 2 bước:

• Bước 1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần
bằng nhau (thực hiện phép chia)
• Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
(thực hiện phép nhân)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước liên - Cá nhân
quan đến rút về đơn vị.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- HS đọc
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Hỏi 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : … thuốc ?
+ Muốn biết 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc ta + Tìm số viên thuốc mỗi vỉ.
cần biết gì ?
Bài giải
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Số viên thuốc mỗi vỉ có là :
24 : 4 = 6 (viên thuốc)
Số viên thuốc 3 vỉ có là :
6 x 3 = 18 (viên thuốc)
Đáp số: 18 viên thuốc
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 bao : 28kg gạo
5 bao : ...kg gạo?

- HS đọc
+ Có 28kg gạo đựng đều trong 7 bao.
+ Hỏi 5 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam
gạo?
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg gạo)
Số ki-lô-gam gạo trong 5 bao là:
4 × 5 = 20 (kg gạo)
Đáp số: 20 kg gạo

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 49

Động vật
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển.



- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK trang 90, 91.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của Giáo viên
Khởi động :
Bài cũ : Quả
- Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
- Hạt có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.
Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Động vật
- Giáo viên cho học sinh tạo thành nhóm, mỗi
nhóm chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con vật.
Cho các nhóm hátvà cho biết con vật trong bài hát
đó là con gì.
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua
bài: “Động vật”
- Ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
Quan sát các hình trang 94, 95 trong SGK và kết
hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh
sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo

các gợi ý sau:
• Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích
thước của các con vật ?
• Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng
con vật đang quan sát.
• Chọn một số con vật có trong hình, nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng,
kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
1.
2.

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh trình bày

- Các nhóm chọn bài hát.
Ví dụ: bài “Chú ếch con”, “Chị Ong Nâu
và em bé”, “Một con vịt”, “Mẹ yêu không
nào”…

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài

động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau.
Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan
di chuyển.
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì màu ra vẽ một con vật
hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con
vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng
dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức
tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo
từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình thảo luận của nhóm mình.


trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, - Học sinh lắng nghe
đẹp và nhanh.
Củng cố :
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Đố bạn con gì?”
- Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được
phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại
được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có
nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học
sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy
đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con
vật mà mình cầm tên.

- 10 học sinh lên chơi theo sự hướng dẫn
- Gọi 10 học sinh lên chơi.
của Giáo viên.
- Học sinh nhận xét.
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh biết giả
tiếng kêu của các con vật.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Côn trùng.

Thủ công
Tiết 25

Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương
đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước
đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Các đan nan mẫu ba màu khác nhau.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS



1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đan nong đôi.

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu lọ
hoa gắn tường làm bằng giấy và giới thiệu:
đây là mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng
giấy.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan
sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, các
bộ phận của lọ hoa mẫu.
- Giáo viên cho học sinh mở dần lọ hoa
gắn tường và hỏi:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- Giáo viên: lọ hoa được làm bằng cách
gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp
quạt ở lớp một. Một phần của tờ giấy được
gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi
gấp các nếp gấp cách đều.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa
gắn tường lên bảng.

+ Để làm được 1 lọ hoa gắn tường, phải
thực hiện mấy bước?
a)Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy
thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô,
rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một
cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu
gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp
các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái
quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H.
2, H. 3, H. 4 )
b)Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp
gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm
vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi
nếp gap màu làm thân lọ hoa (H.5). Tách
lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết
các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được
kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các
nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình
chữ V ( H. 6 )

- Hát

- Học sinh quan sát


- Học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng,
màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu

+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật

- Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
+ 3 bước

24 ô

16
ô



Hình 1


- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại
các nếp gấp.
c)Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ
đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ
giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng
của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ
xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ
giấy hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào

độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa
hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ
hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn
lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với
phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ
hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm
đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống
khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao
cho có chỗ để cắm hoa trang trí.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại
các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành tập gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những
học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em
còn lúng túng.

4.Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị:Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)
- Nhận xét tiết học.

Hình 2

Hình 3

Thứ tư, ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tập đọc

Tiết 75

Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét sinh hoạt độc
đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.


- Bảng viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.

Học sinh


- 3 HS kể lại truyện Hội vật .

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.

- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.

3.Tìm hiểu bài.
- Voi đua từng tốp dàn hàng ngang ở nơi
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị
xuất phát. Hai chàng điều khiển ngồi trên lưng
cho cuộc đua voi.
voi.
- Chiên trống nổi lên thì cả mười con voi
- Cuộc đua diễn ra như thế nào?
lao đầu chạy, hăng máu phóng như bay. Bụi
cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và
khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
- Những chú voi về đến đích trước tiên đều
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ
ghìm
đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt

thương?
liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.

- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn.
- 1 HS đọc cả bài.

GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Sự
tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
Toán
Tiết 123

Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm : 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :


Hoạt động của HS

- Hát


 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

- HS đọc

+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 thùng có : 2135 quyển vở
5 thùng có : … quyển vở?
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Giáo viên nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.

+ Có 2135 quyển vở, được xếp đều vào 7
thùng.
+ Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển vở)

Số quyển vở 5 thùng có là:
305 × 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số: 1525 quyển vở

- Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải
bài toán đó:

3 xe có : 8520 viên gạch
3 xe có : … viên gạch?
+
4
xe

tất
cả
8520 viên gạch
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
+ Tính số viên gạch của 3 xe
+ Bài toán yêu cầu tính gì ?
+ Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề + Có 4 xe như nhau chở được 8520 viên
gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao
bài toán?
nhiêu viên gạch?
Bài giải
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Số viên gạch mỗi xe chở được là :
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 × 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch

- Giáo viên nhận xét
Bài 4 :
- HS đọc đề.
- Gọi HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Cho HS làm bài
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là :
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất là :
(25 + 17) × 2 = 84 (m)
Đáp số: 84m

Nhận xét-sửa bài
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu
Tiết 25

Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ?
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh
nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ? (BT2).
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ? trong BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn thơ BT 1.
- Bảng phụ ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học



Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.

Học sinh

Nhận xét-ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- Làm bài vào vở.
Tên các sự
vật, con vật
Lúa
Tre
Đàn cò
Gió
Mặt trời



-


-

2 HS làm lại bài tập 1b và bài tập 1c–tiết 24.
1 HS nhắc lại: Nhân hoá là gì?

-

HS nghe.

- Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài thơ.
- HS làm bài.

Từ ngữ dùng để gọi các
sự vật, con vật
chị
cậu

bác

Từ ngữ miêu tả các sự vật, con vật
phất phơ bím tóc
bá vai nhau thì thầm đứng học
áo trắng, khiêng nắng qua sông
chăn mây trên đồng
đạp xe qua ngọn núi

GV nhận xét-sửa chữa
Bài 2 :
Bài tập yêu cầu gì ?

Gọi 1 HS đọc bài thơ

- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS hỏi đáp trước lớp.

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b) Những chàng trai man-gat rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm
Nhận xét – giảng giải.

Bài 3 :
- Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật hãy trả
- Bài tập yêu cầu gì?
lời
các câu hỏi sau.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài.
a) Vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ
b) Vì Quắm Đen vật rất hăng, lăn xả vào ông Cản
Ngũ mà vật còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm
chạp, chỉ chống đỡ
c) Vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt
để đánh lừa Quắm Đen.
d) Vì anh mắc mưu ông, Quắm Đen thiếu mưu trí,
kinh nghiệm, còn Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh
nghiệm và có sức khoẻ.
Nhận xét – sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại và luyện làm thêm bài tập.

Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2010
Tập viết
Tiết 25

Ôn chữ hoa :

S


I. Mục đích yêu cầu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S(1 dòng), C, T(1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm
Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: “Côn Sơn suối chảy rì rầm/Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay.” (1
lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ S viết hoa.
- Tên riêng và câu thơ viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con:
- Kiểm tra 2 HS.
Phan Rang., Rủ.
Nhận xét – cho điểm

B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Các chữ hoa có trong bài : S, C, T.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết S, T. - HS nghe, quan sát.
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : S,C, T. - HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : S,C, T.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Sầm Sơn là một trong
những nơi nghỉ mát nổi tiếng thuộc tỉnh Thanh
Hoá.
- Cho HS viết vào bảng con: Sầm Sơn.
Nhận xét
- Gọi HS câu thơ.
Giảng giải câu thơ.
- Cho HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.

- HS đọc : Sầm Sơn.

- HS viết bảng con: Sầm Sơn.
- HS đọc: Côn Sơn suối chảy rì rầm/Ta nghe như
tiếng đàn cầm bên tay.
- HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.
- HS viết vào vở.
o Chữ S: 1 dòng chữ nhỏ.

o Chữ C và T: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Sầm Sơn : 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu thơ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.

Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.
Toán
Tiết 124

Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a, b).
II/ CHUẨN BỊ :


- Bảng phụ ghi kẻ sẵn bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt:
5 quả trứng : 4500 đồng
3 quả trứng : ... đồng?
- Giáo viên cho học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
6 căn phòng : 2550 viên gạch
7 căn phòng: … viên gạch ?
- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải

Hoạt động của HS

- Hát

- HS đọc
+ Mua 5 qủa trứng hết 4500 đồng.
+ Hỏi nếu mua 3 quả trứng như thế hết bao
nhiêu tiền?
Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 × 3 = 2700 (đồng)

Đáp số: 2700 đồng

- HS đọc
+ Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550
viên gạch.
+ Hỏi muốn lát nền 7 căn phòng như thế cần bao
nhiêu viên gạch ?.
Bài giải
Số viên gạch cần lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát nền 7 căn phòng là :
425 x 7 = 2975 ( viên gạch )
Đáp số: 2975 viên gạch

- Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Điền số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hỏi:
+ Trong ô thứ nhất, ta điền số nào ?

- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Học sinh đọc
+ Ta điền 8km vì bài cho biết 1 giờ đi được 4m.
Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-mét đi
được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 8km x 2 = 16km
- Học sinh làm bài
Thời gian đi
Quãng đường đi


1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

5
giờ

4m

8km

16km 12km 20km

- Giáo viên nhận xét
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu
thức:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài.

- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài
a) 32 chia 8 nhân 3
32 : 8 x 3 = 4 x 2
= 12

- Nhận xét - sửa chữa.


b) 45 nhân 2 nhân 5
45 × 2 × 5 = 90 × 5
= 450


3.. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Chính tả
Tiết 50

Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học

-

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.

Học sinh

- 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con: bứt

rứt, nứt nẻ, sung sức, bực tức.

Nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. .
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

Bài 2b.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài.

- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.

- Điền vào chỗ trống ưt/ưc
- HS làm bài vào vở :
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều.

Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.

Thứ sáu, ngày 26 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 25

Kể về lễ hội
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham
gia lễ hội trong một bức ảnh.


II. Đồ dùng dạy học
-

Hai bức ảnh trong SGK (hoặc bức ảnh của HS sưu tầm)

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm 2 HS

- 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may
mắn.

Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu
- Quang cảnh trong từng bức ảnh
như thế nào?
- Những người tham gia lễ hội đang
làm gì?
- Cho HS quan sát hai tấm ảnh, trao
đổi, bổ sung cho nhau theo nhóm đôi. .

-

HS đọc yêu cầu.

-

HS kể trong nhóm đôi.
HS nối tiếp nhau kể trước lớp.

Nhận xét (lời kể, diễn đạt)

Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ
quần áo nhiều màu sắc. lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc
mừng Năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niên đang chơi đu.
Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. người chơi đu chắc phải dũng cảm. mọi người chăm
chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đau thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu
sắc được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. trên mặt sông là hàng chục chiếc
thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo,
gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. những chiếc thuyền lao đi vun vút.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại và viết những điều vừa
kể vào vở.
Toán
Tiết 125

Tiền Việt Nam
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Bài tập cần làm : 1 (a, b) ; 2 (a, b, c) ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Tiền kim loại : 200 đồng , 1000 đồng , 5000 đồng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
1.Khởi động :

Hoạt động của HS


- Hát


2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tiền Việt Nam
 Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000
đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
- Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta thường - Học sinh lắng nghe
sử dụng tiền. Trước đây, chúng ta đã làm quen với
những loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng.
- Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một số tờ giấy
bạc khác, đó là: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc - Học sinh quan sát
trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng
chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc như:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000
+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000
+ Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau quan
sát các chú lợn và nói trong mỗi chú lợn có bao nhiêu
tiền.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chú lợn thứ nhất - Học sinh quan sát
và hỏi :

+ Chú lợn thứ nhất có 6200 đồng. HS
+ Chú lợn thứ nhất có bao nhiêu tiền ?
làm bài và thi đua sửa bài
- Cho học sinh làm bài
• Chú lợn thứ hai có 8400 đồng.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả.
• Chú lợn thứ tư có 4000 đồng.

- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được
số tiền tương ứng ở bên phải ( theo mẫu ):
- HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta tô màu các tờ giấy bạc
trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên
phải.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét-sửa chữa.
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh rồi nêu giá
từng đồ vật.

- Học sinh đọc
- Học sinh nêu: cây lược giá 4000 đồng,

lọ hoa giá 8700 đồng, truyện giá 5800
đồng, bút chì giá 1500 đồng, bóng bay
- Giáo viên hỏi:

+ Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít giá 1000 đồng.
+ Trong các đồ vật trên, đồ vật có giá
nhất ? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ?
tiền ít nhất là bóng bay 1000 đồng. Đồ
vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá
+ Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì thì 8700 đồng
+ Mua một quả bóng bay và một chiếc
hết bao nhiêu tiền ?
+ Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái bút chì thì hết 2500 đồng
+ Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền
lược là bao nhiêu ?
một cái lược là 4700 đồng.


- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 50

Côn trùng
I/ MỤC TIÊU :
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 96, 97 trong SGK.
- Tranh ảnh côn trùng ( hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn…) và các
thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động của Giáo viên
Khởi động :
Bài cũ: Động vật
- Cơ thể động vật có mấy phần ?
- Nhận xét
3.
Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Côn trùng
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các côn trùng trong SGK trang 96, 97,
thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh
( nếu có) của từng con côn trùng có trong hình.
Chúng có mấy chân?
+ Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
+ Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không
?
+ Trên đầu côn trùng thường có gì ?
1.
2.

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh nêu

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy.

+ Học sinh quan sát đếm số chân và trả lời:
6 chân
+ Chân chia thành các đốt
+ Bên trong cơ thể chúng không có xương
sống
+ Trên đầu côn trùng thường có mắt, râu,
mồm…

- Giáo viên: Trên đầu côn trùng thường có râu để
côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
lượt
quan sát
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
thảo luận.
luận của nhóm mình
Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân
phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đầu
có cánh.
 Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng
thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các lượt quan sát và phân loại
loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có ích,
có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con



người.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
kết quả thảo luận của nhóm mình và cử người luận của nhóm mình.
thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt
trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
những côn trùng đó.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên giúp cho học sinh hiểu: có nhiều loại
côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như ruồi,
muỗi … ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại
gia sức, gia cầm để các loài côn trùng này không có
nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa
màng như sâu đục thân, châu chấu… có thể dùng
thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên địch chính
dùng sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác trong tự
nhiên
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 51 : Tôm, cua .



×