Tải bản đầy đủ (.doc) (321 trang)

giáo án ngữ văn 7 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 321 trang )

Trêng THCS Tø D©n
Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Hướng dẫn đọc thêm :CON RỒNG CHÁU TIÊN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết)

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là truyền thuyết.Củng cố lại định nghĩa về TT.Nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa của truyện
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
2.Kĩ năng:
- HS kể tóm tắt được câu chuyện.Kể tóm tắt được câu chuyện.
- GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động
3.TĐ: - GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam.
B/ Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, g/án, phô tô tranh Sgk.
HS: Đọc bài,nghiên cứu bài.
C/Tổ chức các hoạt động dạy học.
HĐ1: Ổn định tổ chức.
HĐ2: KT sự chuẩn bị của HS:
KT sách vở.
HĐ3: Tổ chức dạy và học bài mới.
* GT: Con Rồng cháu Tiên là TT tiêu biểu mở đầu cho chuỗi TT về thời đại
các vua Hùng.


* ND: Dạy học cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
A- CON RỒNG CHÁU TIÊN
- Gv gọi hs đọc chú thích*
I- Đọc và tìm hiểu chung
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng KN:
-Là câu chuyện truyền miệng
có liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tố kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
a/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần?
b/ Tác phẩm: 3 phần
nêu rõ ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl
Truyện được chia làm 3 phần:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

1


Trêng THCS Tø D©n
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường

3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu?
Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long II- Phân tích
Quân?
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới
1, Nguồn gốc của Lạc Long
nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ.
Quân và Âu Cơ
thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) -Lạc Long Quân con thần
Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa Long Nữ
thơm cỏ lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần
đó
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc
- Âu Cơ con thần Nông
Long Quân và Âu Cơ?
⇒Cả hai đều có nguồn gốc
Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự
cao quý
kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên
2/Cuộc tình duyên kì lạ
nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài
giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
-Sự kết hợp những gì tốt đẹp
Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần nhất
bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có ý
nghĩa gì?

Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ,
thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
-Đẻ một bọc trứng nở một
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs
trăm người con, tất cả đều
thảo luận nhóm)
hồng hào, khoẻ mạnh.
(Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý
sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là
đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay
nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau
điều gì?
⇒ Bọc trứng là biểu tượng
Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các
của đồng bào.
phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
3/ Ý nghĩa của truyện.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?
Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng
tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
2
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
(gv cho hs thảo luận nhóm)
Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được
tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn

lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc.
Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm
tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
? Em hãy tìm những câu chuyện tương t ự

- Giải thích nguồn gốc Con
Rồng Cháu Tiên, dân tộc Việt
Nam ở khắp mọi miền đất
nước.

III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7
B- BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY

HĐ4: Luyện Tập củng cố (GV cho làm bài tập cuối sách GK )
Nêu ý nghĩa của văn bản.
HĐ5:
HDVN: - Về nhà đọc lại văn bản, tập kể tóm tắt.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn trước bài Bánh chưng , bánh dày.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2

BÁNH CHƯNG- BÁNH DÀY
(Truyền thuyết-bài đọc thêm)
A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
--2.Kĩ năng:
-3.Thái độ:

-.
B/Chuẩn bị:
*Giáo viên:Giáo án, sách giáo khoa,sách giáo viên, tài liệu.
*Học sinh:Đọc bài cũ.soạn bài , nghiên cứu bài mới.
C/Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức:
6C:.......................................................................................................................................
Họat động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
?Tóm tăt truyện “Con Rồng,cháu Tiên.”Nêu ý nghĩa của truyện.
Hoạt động 3: Tổ chức dạy và học bài mới.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

3


Trêng THCS Tø D©n
*Giơí thiệu bài :Hằng năm mối khi tết đến ND ta có phong tục gói bánh chưng để thờ
cúng tổ tiên trong 3ngày tết…
*Nội dung dạy học cụ thể
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết

I/ Đọc và tìm hiểu chung.
1/Đọc và tìm hiểu chú
thích.
*Đọc:
*Chú thích(SGk)

2/Bố cục:3đoạn.

? The1o em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội
dung của các đoạn ntn?
Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình tròn
Đ3: còn lại
II/Phân tích.
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?
1Giá trị ND:
Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm
lo đời sống cho dân tình.
- Vua đã già muốn có người
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và nối ngôi
ý định ra sao?
- Người nối ngôi phải nối
Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không
được chí vua cha
nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn
⇒ Thử tài giải đố vua hùng
người nối ngôi đó là giải được câu đố để thử tàinhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi - Tất cả các lang đều tham
ta.
gia giải đố với nhiều hình
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?
thức khác nhau.
Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người
lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện
dân gian?

⇒ Bộc lộ phẩm chất đạo
Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đức của mình.
đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của
mình.
? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và
- Lang Liêu chọn gạo nếp
làm bằng cách nào?
làm hai thứ bánh, vừa ý vua
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được cha nên được nối ngôi.
báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên
Vương từ hạt gạo nếp.
- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý
nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)
4
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người
dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề
cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý
trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng
trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản
phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được
tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem
cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do
chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương

dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh,
hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn
người sinh thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh
chưng ,bánh dày trong ngày tết.
Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong
truyện?
- HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.

3/ Ý nghĩa của truyện
- Truyện đề cao nghề nông
và thái độ quý trọng hạt gạo.

- Giải thích tục làm bánh
chưng, bánh dày trong ngày
tết.
III/Tổng Kết: Ý nghĩa của
phong tục ngày làm bánh
chưng bánh giày.

Hoạt động 4: Củng cố.
- Chỉ các chi tiết em thích.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
-Nắm vững ý nghĩa của truyện.
-Học thuộc phần ghi nhớ.

-Chuẩn bị bài “Thánh Gióng.”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mục tiêu cần đạt:Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Khái niệm về từ

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

5


Trêng THCS Tø D©n
- Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
3.TĐ : -GD thêm yêu tiếng “Mẹ đẻ”
B/ Chuẩn bị:
*GV: SGk, SGV, bảng phụ, g/án.
*HS : N/cứu bài mới.
C/Tổ chức các hđ dạy –học.
HĐ 1: - Ổn định tổ chức:6A
6B
HĐ 2: - Kiểm tra sự c/bị của HS: KT kiến thức tiểu học.
HĐ 3:
-Tổ chức dạy và học bài mới.
*Gt: Tầm quan trọng của TV.

*ND dạy học cụ thể.
Các hoạt động của thầy và tròướng dẫn hs tìm hiểu
Ghi bảng
nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
I/ Từ là gì?
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ,
1.Tìm hiểu VD.
bao nhiêu tiếng?
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.
- Hstl-gvkl:
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra
thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và
có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng
bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hstl-gvkl
⇒ Từ là đơn vị ngôn ngữ có
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là nghĩa dùng để đặt câu.
đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
2.Ghi nhớ<SGk>.
- Hstl-gvkl:
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có
II/Từ đơn, từ phức
thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành
1.Tìm hiểu ví dụ.
nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào
bảng kẻ sẵn

- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng
6
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
thực hiện
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- Hstl-gvkl:
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng
tạo thành nghĩa nên từ
Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ
phận của tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1

- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3

? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?

có nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc
hơn hai tiếng ghép lại tạo nên
nghĩa(từ ghép, từ láy)


2.Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ
ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ
tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
Bài2/Sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc
Bài3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán,
nướng...
- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xốp...
- Hình dáng: khúc, gối...
Bài4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc

HĐ 4:Luyện tập-củng cố.
Tiếng khác từ ntn?
Từ đơn khác từ phức, từ phức khác từ láy ntn.
HĐ 5:Hướng dẫn dặn dò.
Học thuộc ghi nhớ .
Làm bài tập còn lại .

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

7



Trêng THCS Tø D©n

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4

GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của một văn bản.
3.TĐ: - GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/Chuẩn bị:
*Gv: SGK, SGV, g/án.
*HS: N/cứu bài ở nhà.
C/Tổ chức các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Ổn định tổ chức: 6A
6B
HĐ 2: Kiểm tra sự chuẩn của học sinh.
HĐ 3: Tổ chức dạy và học bài mới.
*GT: GV dùng một số dụng cụ trực quan: đơn xin nghỉ học, thiếp mời…
*Nội dung dạy học cụ thể.
Các hoạt động của thầy và trò

Ghi bảng


GV nêu câu hỏi a Sgk/15.
I.Tìm hiểu chung về van
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào bản.
đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì?
1.Văn bản và mục đích giao
- Hstl-Gvkl
tiếp.
8
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người
khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện
vọng đó.
? Phương thức nói- viết đó ntn?
- Hstl-gvkl:
Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay nhiều
câu nhưng phải có ý nghĩa để người nghe(đọc) có thể
hiểu được.
? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm
hay nguyện vọng em phải diễn đạt ntn?
- Hstl-gvkl:
Nói hay viết phải có đầu có cuối. Nghĩa là phải diễn
đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo
lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ.
- Gv gọi hs đọc mục c
? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao
được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã

biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản
không?
Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để
khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí,
không giao động trước sự tác động của người khác.
Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư
tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường
có phải là một văn bản không? Vì sao?
Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt
rõ ràng(văn bản nói).
? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của từng kiểu văn bản
- Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng.

- Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk.
Thực hiện phần luyện tập.
- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs
xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.

-Trong giao tiếp người ta có
thể dùng lời nói hoặc chữ
viết để trao đổi tư tưởng tình
cảm.

- Nói hay viết phải đầy đủ,
mạch lạc, đúng nghĩa.

⇒ Nói hay viết đều được
coi là văn bản(văn bản nói và

văn bản viết)
2./Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản.
- Tự sự
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.
-Hành chính công vụ
3.ghi nhớ<Sgk>
II.Luyện tập
1, Xác định kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
- Hành chính công vụ

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

9


Trêng THCS Tø D©n
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gvkl và ghi bảng.

- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác
định kiểu văn bản
HĐ 4:Luyện tập –củng cố.
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.
HĐ 5:Hướng dẫn –về nhà.
Học thuộc ghi nhớ .

Làm bài tập còn lại.
Xem bài :Văn bản tự sự.

-Tự sự
- Miêu tả
-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2/Văn bản Con Rồng Cháu
Tiên thuộc kiểu văn bản, tự
sự kết hợp với miêu tả.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 2
Tiết 5:

Văn Bản:

THÁNH GIÓNG

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
-Nắm được ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của văn bản:thể hiện ý thức và
sức mạnh bảo vệ đất nước,phản ánh mơ ước của nd ngay từ buổi đàu lịch sử về người
anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.
-Thấy được hình tượng Thánh Gióng là hình tượng NT với nhiều màu sắc thần kì.
2.Kĩ năng:
- Kể tóm tắt được văn bản.
3.TĐ: -GDHS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc.

10
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
B/Chuẩn bị:
*GV:SGK,SGV,g/án,tranh phóng to/sgk.
*HS:Học bài cũ,đọc bài mới.
C/Tổ chức các hoạt động dạy - học.
HĐ 1:Ổn định tổ chức: 6A
6C
HĐ 2:Kt sự chuẩn bị của hs
KTBC:
?Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng,cháu Tiên’’.
HĐ 3:T/chức dạy học bài mới.
*Gt:TG là 1 TT gắn với công cuộc giữ nước chống giặc ngoại xâm thời các vua
Hùng dựng nước.Trí tượng tượng của dgđã tạo nên hình tượng người anh hùng TG.
*ND dạy học cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò
- Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết
- Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học

Ghi bảng
I/ Đọc- hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú
thích.
*Đọc.

- GV hướng dẫn đọc kĩ truyện ,ghi nhớ các chi tiết để

tóm tắt.

*Tóm tắt.
*Chú thích.<SGk>
2.Tác phẩm:4 phần

?Truyện có thể chia làm mấy phần.
P1;Sự ra đời của Gióng.
P2:Gióng cất tiếng nói đầu tiên.
P3:Gióng ra trận đánh giặc.
P4:Những dấu tích còn lại .
II.Phân tích.
? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai
Gióng? Em hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó?
Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng. về
nhà bà mang thai Gióng 12 tháng.
? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét gì về
sự ra đời đó của Gióng?
Gióng đã ba tuổi mà vẫn không biết đứng, biết ngồi,
biết cười, biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy. Sự ra đời

1/ Sự ra đời của Gióng.
- Mẹ Gióng thụ thai từ bàn
chân lạ ngoài đồng, mang
thai 12 tháng.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

11



Trêng THCS Tø D©n
đó của Gióng hết sức kì lạ.
? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng?
Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng
bổng cất tiếng nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và
tiếng nói đầu tiên đó của Gióng là xin đi đánh giặc.
? Để nuôi Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của bà
con có ý nghĩa ntn?
Bà con đã góp gạo để nuôi cậu bé Gióng. Chi tiết đó
có ý nghĩa nói lên tinh thần đoàn kết của nhân dân ta,
đồng thời mong muốn có một người anh hùng cứu
nước. Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của toàn
dân tộc.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi
đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa?
Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu
khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống
giặc ngoại xâm.
? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý
nghĩa ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời- gvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những
đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất
như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên.
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi
tiết đó có ý nghĩa ntn?
Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh
của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi

của người dân Văn Lang.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng
cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời
xưa.

Thực hiện tổng kết
- Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.
12

- Gióng đã ba tuổi mà
chẳng biết gì cả.
⇒ Ra đời kỳ lạ
2/ Hình tượng Gióng
- Khi gặp sứ giả, gióng lớn
nhanh.
- cất tiếng xin đi đánh giặc.

- Bà con góp gạo nuôi
Gióng.
Sức mạnh của người anh
hùng và tinh thần đoàn kết
của dân tộc.

- Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa
sắt là thành tựu văn hoá kỹ
thuật của nhân dân.

⇒ Hình tượng Gióng là

biểu tượng tốt đẹp và phi
thường của người dân Văn
Lang mơ ước về người anh
hùng dân tộc.
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Sức mạnh bảo vệ đất nước
và tinh thần chống giặc
ngoại xâm.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
III/ Tổng kết:.
*Ý nghĩa:Là hình tượng
tiêu biểu cho lòng yêu nước
của nd ta.
*ghi nhớ<sgk>.
HĐ 4: Luyện tập –củng cố.
- gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng.
HĐ 5: HD về nhà. - Đọc lại văn bản.
- Đọc thuộc ghi nhớ .
- Soạn bài “Sơn Tinh-Thủy Tinh’’.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6

TỪ MƯỢN

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:

1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ mượn.
-Phát hiện được từ mượn trong các văn bản.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói viết.
2.Kĩ năng:
- Rèn KN sử dụng thành thạo từ mượn trong nói và viết..
3.TĐ :GD ý thức quý trọng bảo vệ ngôn ngữ của dân tộc.
B/Chuẩn bị:
GV:SGK,SGV ,Sách tham khảo,bảng phụ.
HS:Học bài cũ,n/cứu bài mới.
C/Tổ chức các hoạt động dạy –học .
HĐ 1: Ổn định tổ chức. 6A
6C:
HĐ 2: KT sự chuẩn bị của HS:
KTBC:?Từ là gì?Lấy VD?
?Từ đơn khác từ phức ntn?
HĐ 3: Tổ chức dạy –học bài mới.
*GT bài:Gv giới thiệu trực tiếp.
*Nd dạy học cụ thể.
Các hoạt động của thầy và trò

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

Ghi bảng
13


Trêng THCS Tø D©n

Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học

- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là
ntn?
- Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng
- Gv giảng thêm
Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng,
mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ
tiếng Hán(Trung Quốc)
- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?
Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan.
những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó
một số từ đã được viẹt hoá ở mức cao như: ti vi, xà
phòng, mít tinh, ga bơm.
? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-tơnét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.

I/ Từ thuần việt và từ
mượn.
1.Tìm hiểu VD.
+Trượng
+Tráng sĩ
- Mượn từ tiếng Hán.

- Mượn từ các nước Ấn Âu.
+Ra-đi-ô
+In-tơ-nét
*Cách viết:
-Từ đc việt hóa cao:Viết
như từ TV.

-Từ chưa đc việt hóa
hoàn toàn dùng gạch ngang
để nối các tiếng.

Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang.
? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ
mượn?

⇒ Từ mượn là ngôn ngữ
mượn từ các nước
khác(Hán, ấn Âu)
⇒ Từ thuần Việt là từ do
nhân dân ta sáng tác
2.Ghi nhớ sgk/25
II/ Nguyên tắc mượn từ.
1.Tìm hiểu VD.

- Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24)
? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?
- Mượn từ để làm giàu
Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích ngôn ngữ
14
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ
có sẵn của mình có thể dùng được mà không dùng lại
đi mượn ngôn ngữ của nước khác thì đó là sự tiêu cực,
càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà thôi.

? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?
-

gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk
- Gv sửa lại vàănhcs hs ghi vào vở

Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm

-Cần giữ gìn sự trong sáng
của tiếng việt.
2.Ghi nhớ sgk/25

III/ Luyện tập:
Bài tập 1: xác định từ
mượn
a, Vô cùng, ngạc
nhiên(Hán)
b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh)
Bài tập 2:
a.Khán giả:
+Khán: xem.
Giả: người.
b.Yếu điểm:
+Yếu: quan trọng
Điểm: điểm.
+Nhân: người .
+Lược: tóm tắt.
Bài 3:GV gợi ý HS lên

bảng làm .

HĐ 4:Luyện tập - củng cố.
Từ TV gồm : - Từ thuần việt.
- Từ mượn: + Mượn tiếng Hán.
+ Mượn tiếng Anh,Pháp,Nga…
HĐ 5:HD về nhà.
-Hd về nhà làm bài 3,4 5.
-Học thuộc 2 ghi nhớ.
-Xem trước bài:Nghĩa của từ.
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

15


Trêng THCS Tø D©n
Tiết 7-8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sợ.
-Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của
tự sự và bước đầu phân tích các sự việc trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện và phân biệt được văn bản tự sự với các loại văn bản khác.

3.TĐ:Hiểu mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong
văn tự sự.
B/ Chuẩn bị.
*GV: Sgv; sgk, g/án.
*HS: N/cứu bài .
C/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Ổn định tổ chức.
HĐ 2: KT sự chuẩn bị của HS.
KTBC
? VB là gì ? có mấy kiểu VB.
? Chữa BT 1, 2
HĐ 3: Tổ chức dạy học bài mới.
* GT bài mới: Nêu tầm quan trọng và đặc điểm của VB tự sự.
* NDDH cụ thể.

Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của
phương thức tự sự.
I/ Ý nghĩa của phương thức
? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người
tự sự
khác nghe hoặc nghe người khác nghe không? nếu 1. Tìm hiểu VD.
có thì kể những chuyện gì?
Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường, truyện cổ
tích.
? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện người ta muốn biết điều gì?
Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật,
sự việc để giải thích, khen chê.

người kể thường thông báo, giải thích cho người
16
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
khác biết. còn người nghe thì tìm hiểu và biết về
thông tin đó.
? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?
Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu
vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy
theo em văn bản này cho ta biết về điều gì?
Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời đại
của người, vật, việc làm của nhân vật, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa của sự vật.
? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự việc
của truyện diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý
nghĩa gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau
của truyện?
Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-lớn
nhanh-ra trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong
danh hiệu.
? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài văn tự
sự?
Tự sự là một chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến
kết thúc.
? Truyện TG có thể kết thúc ở sv 4, 5 không ? vì sao?

Không . Vì tới sv 6 mới nói lên tinh thần TG ra sức
đánh giặc nhưng không ham công danh, sv 7 nói về
lòng biết ơn và ngưỡng mộ của ND. Sv 8 nói về các
dấu tích còn lại để khẳng định chuyện này như là có
thật. Vì thế có thể nói truyện TG là truyện ca ngợi
công đức của người anh hùng làng Gióng.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết
? Truyện có những sự việc nào?
Các sự việc có liên quan với nhau ntn?
? Truyện có ý nghĩa ntn?

-Kể một chuỗi các sự việc
theo thứ tự nhất định
nhằm thể hiện một ý
nghĩa nào đó.
→ Chuỗi sv có trước, có
sau tạo thành một kết thúc
có ý nghĩa.

2.Ghi nhớ: SGK/28
II/Luyện tập
1/ Ông già và thần chết
-Đẵn củi mang về- vì xa nên
kiệt sức-than thở muốn chếtthần chết xuất hiện- ông sợ
hãi - nhờ thần chết mang bó
củi về.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


17


Trêng THCS Tø D©n
- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy
? Truyện kể lại ntn?
- Gv cho hs kể lại, nhận xét và ghi bảng

- Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3.

?Em hãy nêu vai trò của 2 văn bản trên.

- Gv yêu cầu đọc nội dung bài 4.
- Gv gọi 2 học sinh đứng tại chỗ tóm tắt văn
bản.Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn .Gv kết luận.

- HS đọc nội dung bài 5.
- Y/cầu hs làm việc theo nhóm.

18

việc này- việc khác- kết thúc.
⇒ Ý nghĩa: Con người
muốn thoát khỏi cực nhọc
nhưng rất coi trọng sự sống
của mình.
2/ Sa bẫy là văn bản tự sự
- Bé Mây cùng mèo con
nướng cá bẫy chuột

- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.
- Sáng, bé Mây thấy mèo sa
bẫy
3/ xác định xem hai văn bản
có nội dung tự sự không ? và
tự sự ở đây có vai trò gì
- Hai VB này đều là VB tự
sự:
+ ND của VB 1 trình bày
một chuỗi sự việc khai mạc
trại điêu khắc QT lần thứ 3 ở
Huế.
+ ND của VB 2 trình bày sự
việc người Âu lạc đánh tan
quân Tần xâm lược.
- Vai trò: Giúp người đọc biết
DB của sự kiện trại điêu
khắc QT lần thứ 3 ở Huế và
sự kiện LS người Âu lạc
đánh tan quân Tần xâm lược.
4/ Yêu cầu HS đọc bài tập
- GV gợi ý: Kể bằng cách
tóm tắt một số chi tiết chính
nhằm MĐ gt: Tổ tiên người
việt xưa là các vua Hùng.
Vua Hùng là do cha LLQ và
mẹ Âu cơ sinh ra. Do vậy
người việt tự xưng là «
CRCT »

5/ HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Nên kể tóm tắt
một vài thành tích của Minh

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
để các bạn trong lớp hiểu
Minh là người:
« Chăm học, học giỏi, lại
thường giúp đỡ bạn bè ».
HĐ 4: Luyện tập – củng cố.
- Nhắc lại mục đích của việc kể chuyện.
- Nắm được PT kể chuyện.
HĐ 5: HD về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT còn lại.
- Xem bài: Sự việc…

ngày soạn:
ngày giảng:
Tuần 3
Tiết 9
Văn bản: SƠN TINH- THUỶ TINH
A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
-Hs nêu được nd ,ý nghĩa của truyện :nhằm gt hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc
Bộ thủa các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự
thiên tai , lủ lụt ,bảo vệ cuộc sống của mình.

- Hiểu được truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở
vùng châu thổ đồng bằng Bắc Bộ thời các Vua Hùng dựnh nước và khát vọng của người
Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
2.Kĩ năng:
-Hs kể tóm tắt được nội dung câu chuyện.
3.TĐ: - GD HS có ý thức trồng cây gây rừng để chống xói mòn nhằm hạn chế những
thiệt hại do thiên tai lũ lụt gây ra.
B.Chuẩn bị.
GV: Sgk, sgv, g/án, phô tô trang /sgk.
HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
C.Tổ chức hoạt động dạy – học.
HĐ 1: Ổn định tổ chức. 6
6
HĐ 2: KT sự chuẩn bị của HS:
19
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
?Kể tóm tắt VB :Thánh Gióng.
?Nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng.
HĐ 3: Tổ chức dạy học bài mới.
*Gt:Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ về núi Tản Viên, nhưng đã được lịch sử
hóa thành truyền thuyết. Truyên được gắn vào 1 thời đại l/sử, trở thành 1 truyện q/trọng
trong chuỗi TT về thời đại các vua Hùng.
CD có câu:
Núi cao, sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen.
*ND dạy học cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò

Ghi bảng
Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết bài I/ Đọc- Hiểu văn bản.
- Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk.
1. Đọc và tìm hiểu chú
? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được chia
thích.
làm mấy phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung
gì?
- Hstl-gvkl:
Truyện được chia làm 3 phần như sau:
P1, Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể
2. Tác phẩm: 3 phần.
P2, Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai vị
thần
P3, Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được tác
giả giới thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?
- Hstl-gvkl và ghi bảng
1/ Chân dung Sơn Tinh? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị thần
Thuỷ Tinh.
này?
- Hstl:
Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi thường - Sơn Tinh là chúa vùng non
? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả
cao, có tài vẫy tay.
nhân vật của tác giả dân gian?
- Thuỷ Tinh là chúa vùng
- Hstl-gvkl:
nước thẳm, có tài hô mưa gọi

Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài
gió.
năng để dẫn dắt người đọc đén nội dung chính của
truyện là cuộc tranh tài của hai vị thần.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao
⇒ Tài năng kì lạ.
tranh của hai vị thần?
Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua
Hùng( Mị Nương)
? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt ra?
Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đối với thuỷ
20
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
tinh. Vì các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn
mà thôi.
? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần
diễn ra ntn?
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng
trời, cuối cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn
Tinh vẫn vững vàng.
? Theo em chi tiết" nước sông dâng lên bao nhiêu
đồi núi cao lên bấy nhiêu" phản ánh điều gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau:
Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai( lũ
lụt) của người dân Việt Cổ thời xưa.


? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng
trưng ntn?
Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị thuỷ
trong công cuộc chinh phục thiên nhiên. Thuỷ Tinh
tượng trưng cho lũ lụt hàng năm ở lưu vực Sông
Hồng.
Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34.
Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs kể lại câu chuyện.

2/ Cuộc giao tranh giữa hai
vị thần
- Cùng đến cầu hôn.
⇒Xứng đáng làm rể Vua
Hùng.
- Vua ra điều kiện sính lễ hết
sức độc đáo.
- Sơn Tinh lấy được Mị
Nương, Thuỷ Tinh tức giận
đánh Sơn Tinh
- Hàng năm thuỷ tinh dâng
nước đánh Sơn Tinh nhưng
đều thua.
⇒ Ước mơ chiến thắng thiên
tai của người Việt Cổ.
3/ Ý nghĩa tượng trưng.
- Sơn Tinh: tinh thần đắp đê
của nhân dân.
- Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt.

- Ước mơ chiến thắng thiên
nhiên
III/ Tổng kết:
-Giải thích nguyên nhân
của hiện tượng lũ lụt hằng
năm .Thể hiện sức mạnh và
ước mơ chế ngự bão lụt của
người việt Cổ.

HĐ 4: Luyện tập - Củng Cố Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.?
Truyện có ý nghĩa gì?
- GV hướng dẫn hs kể lại truyện bằng ngôn ngữ của mình .
- Tìm một số truyện dân gian liên quan đến thời đại vua Hùng :
Con Rồng, cháu Tiên .
Tháng Gióng.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

21


Trêng THCS Tø D©n
Bánh chưng, bánh giày…
HĐ 5: Dặn dò:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Tập kể lại truyện .
- C/bị bài :Sự tích Hồ Gươm.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 10

NGHĨA CỦA TỪ

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.
- Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ.
- Biết phân biết được nội dung và hình thức trong nghĩa của từ.
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng.
3.TĐ: - GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác.
B/Chuẩn bị .
GV:Sgk, sgv, g/án, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, ôn bài mới.
C/Tổ chức hoạt động dạy –học.
HĐ 1: Ổn định tổ chức 6
6
HĐ 2: KT sự chuẩn bị của HS: ?Thế nào là từ thuần Việt.
?Nêu cách viết từ mượn.
HĐ 3:Tổ chức dạy học bài mới.
*GT:Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghĩa dùng để đặt câu. Chính vì vậy
mà khi nói hoặc viết ta đều sử dụng từ .Muốn dùng từ một cách chính xác, có hiệu quả
ta phải nắm vững nghĩa của từ.
*ND dạy học cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc phần 1.
? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ
22

Gi¸o ¸n Ng÷

Ghi bảng
I/ Thế nào là nghĩa của từ.
1.Tìm hiểu VD.

v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
phận? Là những bộ phận nào?
Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:
Phần từ để giải thích ( hình thức)
Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ (nội
dung)
? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ?
Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ
chính là nghĩa của từ.
? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào?
Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mô hình
nghĩa của từ thuộc phần nội dung.
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị.
- Gv cho hs đọc lại phần 1
? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó?
Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra
Lẫm liệt: Đồng nghĩa.
Nao núng: Trái nghĩa.
- Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và cho
các em xác định các cách giải nghĩa của từ đó.

- Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần ghi
nhớ.
Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập 1: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài
làm nhanh nhất để chấm

Bài tập 2: gv hướng dẫn hs điền từ.
- Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.

- Nội dung là phần nêu sự
vật, tính chất, hành động,
quan hệ.

- Nghĩa của từ thường đứng
sau dấu hai chấm.
2. Ghi nhớ sgk/35
II/ Cách giải nghĩa của từ.
1. Tìm hiểu VD.
- Nêu khái niệm mà từ biểu
thị.
- Dùng từ đồng nghĩa.
- Dùng từ trái nghĩa.
2.Ghi nhớ sgk/35.
III/Luyện tập:
Bài tập 1.
(1): Đưa ra từ đồng nghĩa.
(2):
nt
(3):
nt

(4): Đưa ra k/niệm mà từ
biểu thị.
(5): Từ đồng nghĩa.
(6):
nt
(7):
nt
(8): Từ đồng nghĩa – từ trái
nghĩa.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

23


Trêng THCS Tø D©n

Bài tập 4: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau
đó gv giảng thêm.
Giếng là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy
nước.
Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên
tiếp.
Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng
khinh bỉ
Bài tập 5: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".

Bài tập 2:
Học hành, học lỏm, học
hỏi, học tập.

Bài 3:
Trung bình, trung gian,
trung niên.
Bài tập 4: Giải nghĩa của từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng,
sâu vào lòng đất, để lấy
nước.
- Rung rinh: chuyển động
qua lại nhẹ nhàng liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
Bài tập 5: giải nghĩa từ
-"Mất"(theo cách giải nghĩa
của nụ): không biết ở đâu.
-" Mất"(hiểu theo nghĩa
thông thường)là không còn
được sở hữu, không thuộc về
mình.

HĐ 4: Luyện tập –củng cố.
Khi dùng từ cần nắm vững nghĩa của chúng thì mới sử dụng từ 1 cách c/xác có
hiệu quả. Có 2 cách g/thích nghĩa của từ .
HĐ 5: HDVN.
Học bài theo 2 phần.
Làm bài tập còn lại.
Xem bài: từ nhiều nghĩa.
________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11, 12


SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.

A/ Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có được:
1.Kiến thức:
- Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- HS phát hiện được sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm.
- Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến,
24
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6


Trêng THCS Tø D©n
nhân vật, nguyên nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa
là người được nói tới.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn tự sự.
3.TĐ :
B/Chuẩn bị :
GV: Sgk, sgv, g/án, tài liệu.
HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
C/Tổ chức các hoạt.động dạy-học.
HĐ 1: Ổn định tổ chức.
6
6
HĐ 2: KT sự chuẩn bị của hs:
? Văn bản là gì.
? Nêu đặc điểm của phương thức tự sự.
HĐ 3: Tổ chức dạy học bài mới.
* GT:Tầm quan trọng của nhân vật trong văn tự sự.

* ND dạy học cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài học
? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có những
sự việc nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo
trật tự?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày- gvkl
Các chuỗi sự việc đó là:
1. Vua Hùng kén rể
2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương.
5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua
đành rút quân về.
7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
nhưng đều thua.
? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu,
sự việc nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là
kết thúc?
- Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại:
Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6),

Ghi bảng
I. Đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự.
a. Sự việc trong truyện :STTT.


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×