Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 7 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.95 KB, 23 trang )

Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Tuần : 07
Tiết : 25

Bài soạn Ngữ Văn 6
Soạn : 17/10/2015
Dạy : 19/10/2015

KIỂM TRA VĂN HỌC

A/ Mục tiêu cần đạt:
- Hs nhớ và trình bày được các kiến thức đã lĩnh hội được trong văn học thời gian qua.
- Làm quen với dạng đề trắc nghiệm
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.
- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo.
B/ Chẩn bị của thầy và trò:
* Thầy ra đề kiểm tra phù hợp với năng lực của Hs.
* Trò ôn lại tất cả các văn bản đã học từ đầu năm đến bài EM BÉ THÔNG MINH.
C/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra sự chuẩn bị tiết kiểm tra của hs như giấy bút.
- Tiến hành tiết kiểm tra.
HĐ1: Gv phát đề cho hs.
HĐ2: Gv giám sát hs làm bài.
HĐ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
HĐ4: Hướng dẫn tự học: gv dặn hs về xem lại kiến thức văn học và chuẩn bị bài “CHỮA LỖI DÙNG
TỪ” (tt)/ sgk/ 75.
Cấp độ
Tên
Chủ đề


(nội dung,
chương…)
Truyện Con
Rồng, Cháu
Tiên
Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Bánh Chưng,
Bánh Giầy

Truyện Thánh
Gióng

Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Tổ Ngữ Văn

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

TNKQ
Nhớ lại
TP đã
học

Số
câu:1
Sđ:0,25
Nhớ lại
TP đã
học
Số
câu:1
Sđ:0,25
-Nhớ
lại tác
phẩm
đã học
Số
câu:2
Sđ: 0,5

TL

TNKQ

TL

TN

TL

Cộng

Cấp độ cao

TN

TL
Tóm tắt
truyện
Số câu:
1
Sđ: 2

- Khái
niệm về
thể loại
Số
câu:1
Sđ:2đ
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Truyện Sơn
Tinh, Thủy
Tinh

Nhớ lại
TP đã
học

Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%

Truyện “Sự
tích Hồ Gươm

Số
câu:2
Sđ:0.25
-Nhận
biết về
thể loại
Nguồn
gốc của
tên gọi
sự vật
Số câu:
2
Sđ:0,5
Ý nghĩa
của
truyện

Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Truyện Em bé
thông minh

Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Tổng số câu

Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu:
1
Sđ:0.25
Số câu:6
Số điểm:3,5
37,5 %

Bài soạn Ngữ Văn 6
Sự viêc
liên
quan
đến
nhân
vật
Số
câu:01
Sđ:0.25

Số câu :1
Số điểm:0,25
2,5 %

Ý nghĩa
của
truyện

Số

câu:01
Sđ:2đ.

Nêu
suy
nghĩ
nhận
xét
đánh
giá về
nhân
vật.
Số
câu:1
Sđ: 2
Số câu :4
Sđ; 8
80 %

Số
câu:11
Số điểm:
10
=100 %

ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1:Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào?
A. Thánh Gióng
B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh

C. Con rồng cháu tiên
D. Bánh chưng bánh giầy
Câu 2:Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ ?
A. Đấu tranh chống thiên tai
B. Dựng nước
C. Giữ nước
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc.
Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện cười
D. Ngụ ngôn.
Câu 4 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là:
A. Vua Hùng kén rễ.
B. Vua ra lễ vật không công bằng.
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Câu 5 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.
B. Lê Lợi lượm chuôi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.

D. Khi Lê Lợi hoàn gươm
Câu 6 : Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì?
A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.
B.Phê phán những kẻ ngu dốt.
C.Khẳng định sức mạnh của con người.
D.Gây cười.
Câu 7: Các chi tiết sau thuộc truyện nào? (1điểm)
A. Vua Hùng thuộc dòng dõi thần linh.
B. Con rể Vua Hùng thuộc dòng dõi thần
linh
Truyện......................................................
Truyện.........................................................
C. Vua phong cho tráng sĩ là Phù Đổng Thiên Vương
D. Vua Hùng có được người con nối được
chí cha
Truyện........................................................
Truyện........................................................
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu1 –Truyền thuyết là gì?( 2điểm)
Câu 2:Hãy nêu ý nghĩa của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”? (2điểm)
Câu 3: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học.
Suy nghĩ của em về trí thông minh của em bé? (2 điểm)
Câu 4: Tóm tắt truyện “SƠN TINH, THỦY TINH” (2điểm)
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2 điểm) 1A 2A 3B 4C 5D 6A
Câu 7: A Truyện “ Con Rồng, Cháu Tiên)
B Truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
C Truyện “ Thánh Gióng”
D Truyện “ Bánh Chưng, Bánh Giầy”
II. Tự luận (8 điểm)

Câu 1 –Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân
vật, lịch sử được kể. (2 điểm)
Câu 2 Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh thủy Tinh. (2 điểm)
- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước.
- Thể hiện sức mạnh và cuộc sống chống thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
Câu 3: Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học là: (2
điểm)
-Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,25điểm)
- Câu hỏi của nhà vua:Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,25điểm)
-Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,25điểm)
- Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,25điểm)
* Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố.Em đã khéo léo
tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của nhà vua và bằng
kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm)
Câu 4: Tóm tắt truyện “SƠN TINH,THỦY TINH”(2điểm)

***************************
*************************************

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Tuần 07
Tiết : 26

Bài soạn Ngữ Văn 6


TV: CHỮA LỖI DÙNG TỪ(tt)

Soạn: 19/10/2015
Dạy : 21/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
- Cách chữa các lỗi do dung từ không đunga nghĩa
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ: dùng từ đúng khi nói và viết.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 75
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút)? Nêu một số lỗi dùng từ? Nêu tác hại của nó?
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
HĐ của HS

HĐ của GV

HĐ2: Nhận biết và sửa chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
MT: Hs nhận biết lỗi dùng từ không đúng nghĩa,hiểu tác hại của nó.

PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận.
TG: 20 phút
- Gv gọi hs đọc các ví dụ
sgk/75
? Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ
sai trong 3 vd đó? Nghĩa của
các từ đó là gì?

- Hs đọc ví dụ sgk/ 75
a, Yếu điểm: Điểm quan trọng
b, Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao
hơn(thường do cấp có thẩm quyền
cao quyết định mà không phải do
bầu cử)
c, Chứng thực: Xác nhận là đúng
sự thật.

? Theo em, người viết dùng
từ sai là do đâu?

- Hstl: không biết nghĩa hoặc hiểu
sai nghĩa, hiểu chưa đầy đủ nghĩa
của từ.

? Vậy cần thay những từ đó
bằng những từ nào?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv nhận xét sau khi đã nghe
đại diện các nhóm trình bày.


- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
Nhược điểm: là điểm còn yếu kém
Bầu: là chọn để giữ một chức vụ
nào đó( bỏ phiếu hoặc biểu quyết).
Chứng kiến: là tận mắt chứng kiến
một sự việc nào đó xảy ra.

Tổ Ngữ Văn

Nội dung
I. . Lỗi dùng từ không đúng
nghĩa:

1. Nguyên nhân:
+ Không biết nghĩa.
+ Hiểu sai nghĩa.
+ Hiểu nghĩa không đầy đủ

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
? Xét về nguồn gốc , những
từ dùng sai thuộc ngôn ngữ
nào?

Bài soạn Ngữ Văn 6
-Hstl: thuộc từ Hán Việt


? Dùng từ không đúng nghĩa - Hstl:
có tác hại như thế nào?
Gvkl và ghi bảng

2. Tác hại của việc dùng từ
không đúng nghĩa: làm cho
lời văn diễn đạt không chuẩn
xác, không đúng với ý định
diễn đạt của người nói, viết,
gây khó hiểu.

? Hãy nêu cách sửa chữa
trước mắt và lâu dài?
GV: trong khi nói, viết phải
hiểu đúng nghĩa của từ mới
dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa
của từ thì phải đọc sách báo,
tra từ điển và có thói quen
giải nghĩa từ (theo 2 cách đã
học)

3. Khắc phục:
- Không hiểu hoặc hiểu chưa
rõ nghĩa thì chưa dùng.
- Khi chưa hiểu nghĩa cần tra
từ điển.

-Hstl: không dùng những từ khi
không hiểu đúng nghĩa , phải tra từ
điển những từ cần dùng, đọc sách

báo.

HĐ3: Luyện tập
II/ Luyện tập:
MT: - Phát hiện và chữa các lỗi lặp do dùng từ không đúng nghĩa .
- Xác định nghĩa của từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
- Giải nghĩa từ được dùng trong một số câu cho trước.
- Luyện viết đúng chính tả các từ có phụ âm đầu là tr và ch
trong một đoạn văn cụ thể.
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh .
TG: 15 phút
? Nêu những từ kết hợp - Hs xác định bài tập 1/ sgk/ 75
đúng trong bài tập1/ sgk/ 75
- Gv cho hs thực hiện vào vở
và gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Gv nhận xét bài làm của hs
và sửa lại cho đúng rồi ghi
bảng.

Bài tập1: Xác định các từ
đúng.
- Bản tuyên ngôn.
-Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tùy tiện.

? Em hãy chọn từ đúng để - Hs xác định bài tập 2/ sgk/ 76.
điền vào chỗ trống ở bài tập - Hs làm bài tập nhanh
2/ sgk/76

Gv cho hs thực hiện bài tập
nhanh- chọn ba bài nhanh nhất
để chấm.

Bài tập 2: Chọn từ đúng điền
vào chỗ trống:
a, Khinh khỉnh.
b, Khẩn trương.
c, Băn khoăn.

GV gọi hs xác định yêu cầu - Hs xác định bài tập 3/ sgk/ 76
bài tập 3/ sgk/ 76: Chữa lỗi
dùng từ

BT3:
a) Thay từ đá bằng đấm hoặc
thay tống bằng tung.
b) Thay từ thực thà bằng
thành khẩn; thay từ bao biện
bằng ngụy biện.
c) Thay tinh tú bằng tinh túy

Bài tập 4: Gv đọc chính tả
cho hs viết.

Bài tập 4: chính tả nghe- chép.
Gv đọc chính tả cho hs viết.

Tổ Ngữ Văn


- Hs chuẩn bị viết chính tả

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

- Gv kiểm tra bài viết của hs
sau đó nhận xét.
BT trắc nghiệm: Chọn câu đúng với từ “hổ trợ”
a) Hằng ngày Nga phải hổ trợ mẹ những việc vặt trong nhà.
b) An hổ trợ cô giáo trang trí phòng học.
c) Nhà nước đang hổ trợ lương thực cho đồng bào vùng lũ.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút)
a) Bài vừa học:
- Nắm nội dung vừa học.
- Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
b) Bài sắp học: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1

****************************
***************************************

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Tuần 07
Tiết : 27

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1

A/ Mục tiêu cần đạt:
- Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài.
- Nhận biết lỗi mắc phải của mình trong bài viết.
- Rèn kĩ năng viết cho bài sau.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy chấm bài, rút ra nhận xét ưu, khuyết điểm.
* Trò xem lại đề bài hôm trước đã làm.
C/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Tiến hành tiết trả bài
HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài viết số1
- Hs nhắc lại- gv ghi lên bảng.
- Gv yêu cầu hs tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài đó
- Gv nhận xét và trình bày lại cho hs hiểu rõ (đáp án tiết 19,20)
HĐ2: Gv nhận xét bài làm của hs.
Về ưu điểm:
- Hs trình bày được khá đầy đủ yêu cầu của thể loại tự sự.
- Xác định được câu chuyện yêu thích để kể.
- Kể có sự sáng tạo(dùng lời kể của mình để kể)
- Khi kể đã kể theo trình tự trước sau tương đối đầy đủ.
Về khuyết điểm:
- Phần dẫn dắt vào đề chưa rõ ràng.
- Còn sử dụng ngôn ngữ khi hành văn.
- Viết sai lỗi chính tả nhiều, nhất là cách viết tên riêng.

- Phần khác hs chưa xác định được đề, thể loại ở một số ít hs.
- Lời văn còn mờ nhạt, chưa rõ ràng.
HĐ3: - Gv đọc bài viết của hs( bài tốt, yếu)
- Cho hs lên bảng sửa lỗi bài viết
- Phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
a) Bài vừa học:
- Đọc lại bài viết của mình.
- Rút kinh nghiệm cho bài viết số 2.
b) Bài sắp học: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ/

Bài soạn Ngữ Văn 6

Soạn: 19/10/2015
Dạy : 21/10/2015

SGK/ 97

******************************
*****************************************

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Tuần 07
Tiết : 28


TLV: THỨ

Bài soạn Ngữ Văn 6

TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ

Soạn: 21/10/2015
Dạy : 23/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “ xuôi”, kể “ ngược”
- Điều kiện cần có khi kể ngược.
2. Kĩ năng:
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 97
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
Để làm tốt bài văn kể chuyện, người viết không chỉ chọn đúng ngôi kể , sử dụng tốt lời kể mà cần
phải chọn thứ tự kể phù hợp nữa. vậy thứ tự kể có tác dụng gì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu nhé!
HĐ của HS


HĐ của GV

Nội dung

HĐ2: Tìm hiểu chung
MT: Giúp hs:
- Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự
- Thế nào là kể “xuôi”, kể “ngược”
PP: Thuyết trình,vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận.
TG: 20 phút

I. Tìm hiểu chung:

- GV: Em hãy tóm tắt lại
truyện “ Em Bé Thông
Minh”?

- Hs tóm tắt truyện.

1. Sự khác nhau của cách kể
“xuôi” và kể “ngược”

? Em hãy nêu các sự việc
của truyện“ Em Bé Thông
Minh”?

- Hstl:
- Vua sai viên quan cận thần đi tìm
người tài giỏi.

- Viên quan gặp hai cha con đang
cày ruộng và ra câu đố oái oăm.
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn
lại.
- Nhà vua thử tài em bé.
- Em bé giải câu đố lần 1 của nhà
vua.
- Nhà vua thử tài em bé lần 2.
- Em bé giải đố bằng cách đố lại
nhà vua.
- Sứ thần nước ngoài dò la nhân tài

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
nước Nam bằng cách ra câu đố.
- Em bé giải câu đố bằng kinh
nghiệm dân gian.

? Theo em sự việc trong
truyện được kể theo thứ tự
nào?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Gv giảng: Các sự việc được
kể theo trình tự t/ gian, sự

việc nào xảy ra trước kể
trước, sự việc nào xảy ra sau
kể sau.

- Hs đại diện nhóm trình bày.
Truyện được kể theo thứ tự trước
sau( kể tự nhiên hay còn gọi là kể
“xuôi”)

? Vậy truyện được kể theo
thứ tự đó có tác dụng gì?

- Hstl: Thể hiện được trí thông
minh hơn người của em bé

? Nếu ta đảo thứ tự các lần
thử thách của em bé có hợp
lí khg?

- Hstl: Nếu đảo thì sẽ không nổi bật
được trí thông minh của em bé.

- GV kể như trên ta gọi là kể
xuôi.
?Vậy theo em ntn là kể
“xuôi”?
- Gvkl và ghi bảng.

- Hstl:


- Gv gọi hs đọc câu chuyện
“ thằng Ngỗ”/ sgk/ 97

- Hs đọc câu chuyện

? Tóm tắt các sự việc trong
câu chuyện đó?

- Hs tóm tắt các sự việc chính:
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân.
2. Ngỗ kêu không air a cứu.
3. Hoàn cảnh xuất than của Ngỗ.
4. Ngỗ đốt đóng rạ kêu cháy làm
mọi người tưởng thật.
5. Mọi người lo lắng cho Ngỗ vì bị
chó cắn.

? Thứ tự thực tế của các sự
việc trong bài văn đã diễn
ra ntn? Bài văn có cách kể
ra sao?

- Hstl: Ngỗ mồ côi cha mẹ, không
người rèn cặp nên trở nên lêu lỏng,
hư hỏng, bị mọi người xa lánh.
Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa
mọi người, làm họ mất lòng tin.
Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật, kêu
cứu thì không ai đến cứu.
- Cách kể đó bắt đầu từ hậu quả xấu

rồi ngược về kể nguyên nhân. Cách
kể đó gọi là kể ngược.

? Cách kể đó tạo ý nghĩa gì
cho câu chuyện?

- Hstl-Gvkl:
Cách kể đó cho ta thấy nổi bật ý
nghĩa của một bài học nhớ đời.

? Theo em hiểu thế nào là

- Hstl:

Tổ Ngữ Văn

- Kể “xuôi” là kể các sự việc
liên tiếp nhau theo trình tự
trước sau, việc gì xảy ra trước
kể trước, việc gì xảy ra sau kể
sau, cho đến hết.

- Kể “ngược” là kể các sự việc

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


kể ngược?Gvkl và ghi bảng

? Qua phân tích em hiểu
thế nào là thứ tự kể trong
văn tự sự?Có mấy thứ tự
kể?

theo trình tự không gian, đem
kết quả hoặc sự việc hiện tại
kể ra trước, sau đó mới dùng
cách kể bổ sung hoặc để nhân
vật nhớ lại mà kể tiếp các sự
việc đã xảy ra trước đó để gây
bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể
hiện tình cảm n/ vật.
- Hstl:

2. Thứ tự kể trong văn tự sự:
là trình bày trình tự kể các sự
việc, bao gồm kể “xuôi” và kể
“ngược”

Gv lưu ý hs một vài điều

* Lưu ý: Trong kể “ngược”,
yếu tố hồi tưởng đóng vai trò
quan trọng.
- Thứ tự kể “xuôi”, kể
“ngược” phải phù hợp với đặc

điểm thể loại và nhu biểu hiện
nội dung

HĐ3: Luyện tập
MT: Giúp hs - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyẹntheo ngôi kể
(ngôi một hoặc ngôi ba).
- Xác định thứ tự kể, ngôi kể, vai trò của yếu tôd hồi tưởng câu
chuyện.
- Nhận xét về việc chọn ngôi kể, thứ tự kể trong một tác phẩm văn
học.
PP: Thuyết trình,vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận.
TG: 15 phút

II. Luyện tập:

- Gv gọi hs đọc bài tập 1
trong sgk
? Câu chuyện kể theo thứ
tự nào? kể theo ngôi thứ
mấy, yếu tố hồi tưởng đóng
vai trò gì?
-Gvkl và ghi bảng:

- Hs đọc y/cầu bài tập 1/ sgk/ 98.

BT1/SGK/98: Xác định ngôi
kể, thứ tự kể và vai trò ngôi kể.
- Kể theo hồi tưởng ( kể ngược)
- Kể theo ngôi thứ nhất.
- Tạo tình cảm giữa tôi và Liên.


Lập dàn bài cho bài tập 2.
- Gv h/dẫn cho hs tự làm dàn
ý.

-Hs lập dàn ý:

BT2: Lập dàn ý “Kể câu
chuyện lần đầu em được đi
chơi xa”

HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút)
a) Bài vừa học:
- Tập kể “ xuôi”, kể “ngược” một truyện dân gian.
- Chuẩn bị cho bài viết số 2 (ở tiết 35, 36 tuần 9) bằng cách lập hai dàn ý một đề văn theo 2 ngôi
kể.
b) Bài sắp học: Văn bản “ ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG”/ SGK/ 100
và hướng dẫn đọc thêm VB

Tổ Ngữ Văn

“ CHÂN, TAY, CHÂN, TAI, MẮT, MIỆNG”/ SGK/
114
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


*****************************
****************************************

Tuần 08
Tiết : 29

VB:
VB :

ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG

(Truyện ngụ ngôn)
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (HDĐT)
( Truyện ngụ ngôn )

Soạn: 24/10/2015
Dạy : 26/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức: VB: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học
triết lí ; tình huống bất ngờ, hài hước độc đáo.
VB: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (HDĐT)
- Đặc điểm của thể loại ngụ ngôn trong văn bản.
- Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu vb truyện ng.ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.

- Phân tích hiểu ngụ ý của truyện .
- Kể lại được truyện.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 100 và trang 114.
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
Cùng với truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể được mọi người
yêu thích . Họ yêu thích không chỉ nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì giáo huấn rất tự
nhiên, độc đáo của nó.
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
MT: Giup HS hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn .
PP: Thuyết trình, vấn đáp.
TG: 7 phút
? Ngụ ngôn là gì ?

Tổ Ngữ Văn

-Hstl: “ngụ ngôn” là nói có ngụ I . Tìm hiểu chung :


GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
? Em hiểu thế nào là truyện
ngụ ngôn?
? Đề tài của truyện là gì?
-Gv gọi hs đọc vb “ÊNĐG”tr.
100

Bài soạn Ngữ Văn 6
ý , không nói thẳng điều muốn
Truyện ngụ ngôn là những
nói.
truyện kể bằng văn xuôi hoặc
- Hstl: phần chú thích sgk/100. văn vần kể về loài vật , đồ vật
hoặc kể về chính con người để
- Hstl: Mượn chuyện loài vật
nói bóng gió, kín đáo kh/ nhủ,
để nói chuyện con người.
răn dạy con người một bài học
nào đó trong cuộc sống.

HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản.
MT: Giup HS hiểu
- Sự việc chính của truyên.
- Bài học nhận thức được rút ra.
PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
TG: 8 phút


II/ Đọc- hiểu văn bản

- Gv h.dẫn hs tìm hiểu n.dung
văn bản.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc,
sau đó đọc mẫu đoạn đầu rồi
gọi Hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv hướng dẫn hs đi tìm hình
ảnh của ếch ngồi đáy giếng.
? Theo em vì sao ếch cứ
tưởng bầu trời trên đầu chỉ
bé bằng chiếc vung mà nó thì
oai như một vị chúa tể?

1. Hiểu biết của Ếch:
- Hs nghe -> Hs đọc

- Hstl: Vì ếch sống lâu ngày
trong giếng, mà xung quanh nó
toàn là những loài vật nhỏ bé,
mỗi khi nó kêu thì vang động cả
giếng, khiến các loài hoảng sợ.

? Giếng là một không gian
như thế nào?

-Hstl: chật hẹp, đơn giản, không
thay đổi.


? Môi trường sống của ếch
giúp em hiểu được điều gì?

- Hstl: Môi trường ếch sống quá
Môi trường sống nhỏ bé, chật
nhỏ bé, tầm nhìn thế giới và sự hẹp, nên nó ít hiểu biết, nông
vật xung quanh của nó rất hạn cạn. vì vậy Ếch tỏ ra kiêu ngạo
hẹp. Mặt khác ếch quá chủ quan, chủ quan.
kiêu ngạo và đó là thói quen
thành bệnh của nó.

? Truyện mượn Ếch để ám -Hstl: phê phán kẻ có hiểu biết
chỉ người. theo em truyện hạn hẹp mà huênh hoang, kiêu
ngụ ý phê phán điều gì ở con ngạo, chủ quan.
người? Gv: Thùng rỗng kêu
to; coi trời bằng vung
? Ếch ra khỏi giếng bằng -Hstl: mưa to, nước tràn miệng 2. Cái chết của Ếch:
cách nào? Khách quan hay giếng đưa Ếch ra ngoài.
chủ quan?
->khách quan
? Lúc này có gì thay đổi -Hstl: không gian mở rộng với
Môi trường sống thay đổi
trong môi trường sống của “bầu trời” khiến Ếch ta có thể “đi nhưng Ếch vẫn giữ thói chủ
Ếch? Ếch có nhận ra sự thay lại khắp nơi”.
quan, kiêu ngạo nên dẫn đến
đổi đó không?
cái chết bi thảm.
? Những cử chỉ nào của Ếch -Hstl: nhâng nháo nhìn lên bầu
cho thấy điều này?
trời, chả thèm để ý đến xung

quanh.
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

? Tại sao Ếch lại có thái độ -Hstl: quen thói cũ, hợm hĩnh.
ấy?
? Kết cuộc, chuyện gì đã xảy -Hstl: bị một con trâu đi qua
ra với Ếch?
giẫm bẹp.
? Qua đó, truyện khuyên nhủ
con người điều gì trong cuộc
sống.

Hs th.luận- đ.diện nhóm tr.bày.
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ
ảnh hưởng đến nhận thức về
chính mình và thế giới xung
quanh.
- Không được chủ quan, kiêu
ngạo, coi thường người khác bởi
những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có
khi bằng cả mạng sống.
- Phải tự nhận ra hạn chế của
mình và mở rộng tầm hiểu biết

bằng nhiều hình thức khác nhau.

HĐ 4: Tổng kết
MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện.
PP: Nêu vấn đề, thuyết trình.
TG: 5 phút.

III/ Tổng kết:

? Nêu những nét NT nổi bật
trong vb?

-Hstl:

1. Nghệ thuật:
- Xây dựng h.tượng gần
gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ
ngôn,cách giáo huấn tự nhiên,
đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài
hước, kín đáo.

? Ý nghĩa của VB là gì ?

HS trả lời dựa vào G.nhớ
sgk/101

2. Ý nghĩa VB.
ÊNĐG ngụ ý phê phán

những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà
lại huênh hoang, đồng thời
khuyên nhủ chúng ta mở rộng
tầm hiểu biết, không chủ quan,
kiêu ngạo.

Đối với lớp chọn lám thêm mấy
bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Dòng nào k định nghiã
về truyện ngụ ngôn ?
A. Truyện kể bằng văn xuôi hoặc
văn vần.
B. Nói bóng, nói gió kín đâó về
chuyện con người.
C. Nhằm đưa ra một bài học nào
đó để khuyên răn con người
D. Để cười cho thỏa thích.
Câu 2 : Thành ngữ « Ếch ngồi
đáy giếng » k nhằm nêu lên bài
Tổ Ngữ Văn

- Hstl : câu D

- Hstl : câu D

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
học gì ?

A. Phải biết quan sát xung quanh.
B. Phải mở rộng tầm hiểu biết,
không chủ quan kiêu ngạo.
C. Phê phán kẻ hiểu biết hạn hẹp
hay huênh hoang.
D. Phê phán thói tự tin quá mức.
Câu 3 : Hãy kể một câu chuyện
xảy ra với e hoặc với bạn có nội
dung ứng với câu thành ngữ
« Ếch ngồi đáy giếng »

Bài soạn Ngữ Văn 6

- Hs kể câu chuyện.

HĐ1: Gíơi thiệu bài mới VB: “CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG” (HDĐT)
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
MT: Giup HS hiểu
- Thế nào là truyện ngụ ngôn .
- Đề tài của truyện.
PP: Thuyết trình, vấn đáp.

TG: 4 phút

I . Tìm hiểu chung :

? Truyện thuộc thể loại gì ?
Tìm đề tài của truyện ?

- Thể loại : Ngụ ngôn
- Đề tài : Mượn bộ phận của cơ
thể người để nói chuyện con
người .

- HS trả lời phần chú thích sgk.

HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản.
MT: Giúp HS hiểu
- Sự việc chính của truyên.
- Bài học nhận thức được rút ra.
PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
TG: 8 phút

II/ Đọc- hiểu văn bản

? Em hãy chỉ ra các việc làm
của các nhân vật trong truyện?
Em có nhận xét gì về các việc
làm đó?

-Hstl: Chân để đi, Tay để làm,
Tai để nghe, Mắt để nhìn, Miệng

để nhai. Mỗi nhân vật đều có
những việc làm khác nhau.

1. Tìm hiểu sự việc chính của
truyện:

? Vì sao các nhân vật đó lại so
bì với lão Miệng?

-Hstl: Vì các nhân vật đó cho
rằng họ phải làm việc quanh
năm, mà chẳng được ăn uống gì.
Còn lão Miệng thì lại được h.thụ
tất cả.

? Từ những so bì đó dẫn đến
hậu quả gì? vì sao?

HS thỏa luận nhóm
Từ việc so bì đó tất cả đều bủn
rủn, tê liệt khó hoạt động được.
Vì các nhân vật đó cũng được

Tổ Ngữ Văn

Mọi người đang sống hoà thuận
bỗng Chân, Tay, Tai , Mắt so bì

GV:Võ Thị Lệ Hằng



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
hưởng thành quả một cách gián
tiếp qua lão Miệng.

? Về sau các nhân vật ở đây đã
có suy nghĩ và việc làm ntn?

-Hstl: Cậu Chân, cậu Tay, cô
Mắt, bác Tai cuối cùng đã hiểu
được vai trò của lão Miệng là rất
cần thiết. chính nhờ lão Miệng
mà họ không bị mệt vì bản thân
họ cũng được hưởng thành quả
gián tiếp qua nhân vật lão Miệng

? Qua câu chuyện này em rút
ra được bài học gì cho bản
thân nói riêng và mọi người
nói chung?

-Hstl: - Cá nhân không thể tồn
tại nếu tách rời cộng đồng.
- Mỗi người hãy sống vì nhau.
- Phải tôn trọng công sức của

với lão Miệng và họ đã đình
công. Sau đó mọi người thấy

mệt mỏi, rã rời. cuối cùng họ
nhận ra sai lầm và cuộc sống
trở lại như xưa.

2. Bài học rút ra từ truyện.
- Đóng góp của mỗi cá nhân với
cộng đồng khi họ thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của bản
thân mình.
- Hành động, ứng xử của mỗi
người vừa tác động đến chính
họ lại vừa tác động đến thân
thể.

HĐ 4: Tổng kết
MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện.
PP: Nêu vấn đề, thuyết trình.
TG: 4 phút.
? Nêu những nét NT nổi bật
trong vb?

-Hstl:

III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Sử dụng NT ẩn dụ (Mượn bộ
phận của cơ thể người để nói
chuyện con người ) .

? truyện nâu ra bài học gì ?


HS trả lời dựa vào G.nhớ sgk

2. Ý nghĩa VB :
Truyện nêu bài học về vai trò
của mỗi thành viên trong cộng
đồng. Vì vậy, mỗi thành viên
không thể sống đơn độc , tách
biệt mà cần đoàn kết , nương
tựa, gắn bó vào nhau để cùng
tồn tại và phát triển.

HĐ5 : Hướng dẫn về nhà (4phút)
Bài vừa học :
* Bài “ Êch Ngồi Đáy Giếng”
- Đọc kĩ truyện , tập kể d.cảm c.chuyện theo đúng t.tự các s.việc .
- Tìm hai câu văn trong vb mà em cho là q.trọng nhất trong việc t/hiện nd, ý nghĩa của truyện
- Đọc thêm truyện ngụ ngôn khác.
* Bài “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
- Đọc kĩ truyện , tập kể d.cảm c.chuyện theo đúng t.tự các s.việc .
- Nhắc lại đ.nghĩa truyện Ngụ ngôn.
- Đọc thêm truyện ngụ ngôn khác.
Bài sắp học :
Tổ Ngữ Văn

Chương trình địa phương " HỘI THI HÓT".
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Bài soạn Ngữ Văn 6

*******************************
************************************************

Tuần 08
Tiết : 30

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
Văn bản: HỘI THI HÓT
( Truyện cổ tích của đồng bào dân tộc Ê-Đê )

Soạn: 26/10/2015
Dạy : 28/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện.
- Khắc sâu đặc điểm của tr.cổ tích, hiểu được đ.sống t/ cảm của người dân miền núi Phú Yên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản.
- Kể lại được truyện.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy soạn bài, tìm thêm tư liệu để phục vụ bài dạy của mình.
* Trò soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
? Hãy nêu sự việc chính và bài học được rút ra từ văn bản " Ếch ngồi đáy giếng"?

TL :Ếch sống lâu ngày trong giếng, nó cứ tưởng mình là c.tể.
Trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài, nó đi lại nghênh ngang, cuối cùng bị trâu giẫm bẹp.
Bài học rút ra:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh.
- Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi
bằng cả mạng sống.
- Phải tự nhận ra hạn chế của mình và mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau.
HĐ 1: giới thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho học sinh.
PP: Thuyết trình.
TG: 2 phút.
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
MT: Giup HS nắm x.xứ của vb.
PP: Thuyết trình, vấn đáp.

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


TG: 10phút
? Xuất xứ của văn bản từ đâu? -Hstl: Văn bản do Y Điêng sưu
Do ai sưu tầm?
tầm và biên soạn từ câu chuyện
cổ tích “ Ngày hội chuột” của
đồng bào dân tộc Ê-Đê thuộc
huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
Truyện đăng trên báo văn nghệ
Phú Khánh số 1/1984.
GV hướng dẫn hs đọc, giải thích Hs đọc và g.thích từ khó .
các từ ngữ khó, từ đó giải thích
nghĩa cả câu, cả đoạn.

I. Đọc- tìm hiểu chung:
1. Xuất xứ:
Hội thi hót do Y Điêng sưu tầm
và biên soạn từ câu chuyện cổ
tích” Ngày hội chuột” của đồng
bào dân tộc Ê- Đê. Huyện Sông
Hinh, tỉnh Phú Yên.
2. Đọc- tìm hiểu chú thích:

HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản.
MT: Giúp HS hiểu hình ảnh của các loài chim trong cuộc thi.
PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
TG: 20phút

II. Tìm hiểu văn bản:

? Hình ảnh của công và chim

ngói được tả qua những chi
tiết nào? Ý nghĩa của những
chi ấy?

* Hình ảnh của các loài chim
trong cuộc thi:
- Chim công: lớn, đẹp rực rỡ,
hót không hay.
- Chim ngói: Nhỏ, bình
thường, giản dị, hót hay.
=> hình ảnh hai loài chim
tương phản nhau.

Chị công cao to, quần áo lộng
lẫy màu sắc và những hàng kim
tuyến óng ánh,… -> Lớn, đẹp
rực rỡ, hót không hay; Còn chim
ngói quấn áo mặc độc một màu
nâu nhạt,…-> nhỏ, bình thường,
giản dị, hót rất hay.

? Cuộc thi đang diến ra tốt đẹp - Hstl: Bỗng chú chó chạy tới ,
thì việc gì xảy ra? kết quả ngày ngày hội của chị chuột kết thúc
hội ntn?
lộn xộn.
? Việc chim ngói được công Ca ngợi đức tính tốt đẹp và
nhận là có tiếng hót hay và hậu p.phán thói xấu của con người.
quả mà chó phải nhận lấy có ý
nghĩa ntn?
HĐ4: Tổng kết

MT: Hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, tổng kết.
TG: 7 phút
? Nêu nghệ thuật của truyện?

III. Tổng kết:

- Hstl: NT đối lập.
1. Nghệ thuật:
Xây dựng h.tượng n.vật mang ý - NT đối lập.
nghĩa tượng trưng cho sự giản dị,
- Xây dựng hình tượng nhân
chân thật và thói tự cao, vật mang ý nghĩa tượng trưng .
k.khoang, ích kỉ.

? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 2.Ý nghĩa vb:
( giải thích các đặc điểm của
Bằng lối kể giản dị ,trong sáng,đậm bản sắc dân tộc, truyện cổ
loài vật? Ca ngợi những đức tích HTH của đồng bào dân tộc Ê-Đê ở PY đẫ hồn nhiên giải thích
tính đẹp nào của con người?
đặc điểm của các con vật gần gũi trong cuộc sống với con người
đương thời ,qua đó ca ngợi đức tính tốt đẹp của con người như:
giản dị, chân thật, phê phán thói tự cao, khoe khoang, ích kỷ .
Lớp chọn: viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về văn bản?
HĐ 5: hướng dấn về nhà ( 5 phút).
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

* Bài vừa học:
- Kể lại được truyện.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa bài học.
* Bài sắp học: DANH TỪ/
- Danh từ là gì?
- Các loại danh từ nào?

Sgk/ 86

***************************
*************************************

Tuần 08
Tiết : 31

TIẾNG VIỆT: DANH TỪ

Soạn: 26/10/2015
Dạy : 28/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- K.niệm DT.
+ Nghĩa khái quát của DT.
+ Đặc điểm ngữ pháp của DT ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại DT.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết DT trong vb..
- Phân biệt DT chỉ đ.vị và DT chỉ s.vật .
- Dùng DT để đặt câu.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 86
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút)? Nêu một số lỗi dùng từ? Nêu tác hại của nó?
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trò quan trọng trong câu. Vậy danh từ là gì? Gồm
mấy loại lớn? Chức năng của nó trong câu như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung .
MT: Hs nắm k.niệm, các loại dt.
PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận.
TG: 20 phút

Nội dung
I. Đặc điểm của danh từ :

- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk/ 86
- Hs đọc ví dụ sgk/86

- Nghĩa k.quát của dt :
? Em hãy chỉ ra danh từ trong -Hstl : "Trâu" hoặc "con

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

cụm từ" ba con trâu ấy?

trâu" là danh từ.

? Xung quanh danh từ trong
cụm danh từ trên có từ nào
đứng trước ? Từ nào đứng sau
?

- Hstl: Ngoài ra còn có các
từ "ba"(đứng trước) từ
"ấy"(đứng sau) để tạo thành
cụm danh từ.

? Tìm thêm các danh từ trong -Hstl: Vua, làng, thúng, gạo, - Danh từ là những từ chỉ người,
câu đã dẫn?
nếp, con, trâu đực => những vật, hiện tượng, khái niệm.
từ chỉ người , vật.

- Khả năng kết hợp của dt: có thể
kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía
Vậy danh từ là gì ? danh từ có
trước, các từ này, ấy, đó ...và một số
thể kết hợp với những từ nào
từ khác ở phía sau để tạo thành cụm
ở trước và từ nào sau nó ?
dt.
? Đặt câu với các danh từ em -Hstl : VD: Làng tôi có rất
mới tìm được ?Phân tích cấu nhiều cây cổ thụ.
tạo câu?
? Theo em danh từ thường giữ - Hstl: Danh từ thường giữ
chức vụ gì trong câu? Em hãy chức vụ chủ ngữ trong câu.
cho ví dụ?
Khi làm vị ngữ thường có từ
"là" đứng trước.
Ví dụ: Nga đang học bài.
Thủ Đô của nước ta là HN

- Chức vụ ngữ pháp của dt : Chức
vụ điển hình là chủ ngữ, còn khi
làm vị ngữ phải có từ là đứng
trước .

? Em hãy lấy thêm một số ví - Hstl: Chẳng hạn: Lan,.
dụ về danh từ chỉ người, hiện Hoa, Huệ (DT chỉ người).
tượng, khái niệm?
Nắng, Mưa (DTchỉ hiện
tượng). Ngày, Đêm (DT chỉ
khái niệm).

- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk.
? Em có nhận xét gì về nghĩa
các từ in đậm với các từ đứng
sau nó?

- Hs đọc ví dụ sgk/ 86.
- Hstl: + Các từ in đậm:
Con, viên, thúng, tạ: Chỉ
loại, đơn vị.
+ Các từ: Trâu, quan, gạo,
thóc: Chỉ người, vật, sự vật.

? Em hãy thay thế các từ in
đậm bằng các từ khác rồi
nhận xét: Trường hợp nào
đơn vị tính đếm đo lường thay
đổi, trường hợp nào không
thay đổi? Vì sao?

- Hstl: Nếu thay con bằng
chú, thay viên bằng ông thì
đơn vị tính đếm đo lường
không thay đổi. Vì đó là
những từ chỉ đơn vị tự
nhiên. nhưng nếu thay từ
thúng bằng từ rá, thay tạ
bằng cân thì đơn vị tính đếm
đo lường sẽ thay đổi vì đó là
những danh từ chỉ đ.vị qui
ước.


II. Các loại DT:
- DT chỉ sự vật: Dùng để nêu tên
từng loại hoặc từng cá thể người,
vật, hiện tượng, khái niệm....

? Vì sao có thể nói “ Nhà có -Hstl: + DT thúng chỉ số
ba thúng gạo rất đầy” nhưng lượng ước phỏng có thể

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

không thể nói “ Nhà có sáu tạ thêm các từ bổ sung về
thóc rất nặng”?
lượng.
+ Sáu, tạ là những từ chỉ
chính xác nên thêm từ nặng
là thừa.
? Danh từ Tiếng Việt được -Hstl:
chia làm mấy loại lớn ? Đó là
những loại nào?
Danh từ chỉ đơn vị gồm những
nhóm nào?


- DT chỉ đơn vị : Nêu tên đơn vị
dùng để tính, đếm , đo lường sự
vật ; bao gồm DT chỉ đơn vị chính
xác và DT chỉ đơn vị ước chừng .
DANH TỪ

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ đơn vị

ĐV chính xác
(Vd)

ĐV ước chừng
(Vd)

HĐ3: Luyện tập
MT: - HS Tìm các DT chỉ sự vật, DT chỉ đơn vị .
- Đặt câu với một số DT đã tìm .
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh .
TG: 15 phút

III. Luyện tập:

GV gọi hs xác định bài tập 1/ - Hs đọc bài tập 1
sgk/ 87

Bài tập1: Em hãy liệt kê các danh từ
chỉ vật và đặt câu.
Một số danh từ chỉ sự vật : Bàn, ghế,

nhà, cây, quần, áo, chó, mèo....
Đặt câu : Chú mèo nhà em có bộ lông
rất đẹp.

Gv gọi hs xác định bài tập 2/ - Hs đọc bài tập 2
sgk/87

Bài tập 2: Tìm một số danh từ chỉ
đơn vị.
- Đứng trước danh từ chỉ người.
Vd: ngài, viên, người, em,…
- Đứng trước dt chỉ đồ vật:
Vd: Cái, bức, tấm, quyển, chiếc, quả,
tờ,…

Bài tập 3: Gv cho làm nhanh - Hs làm nhanh.
thu 5 bài nhanh nhất.

Bài tập 3: Liệt kê các danh từ
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ,
tấn, ki-lô-gam,…
b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: hũ,
bó, vốc, gang, đoạn,…

HĐ4 : Hướng dẫn về nhà
a) Bài vừa học :
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của DT trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện EBTM.
- Thống kê các dt chỉ đ.vị và dt chỉ s.vật trong bài chính tả.
b)Bài sắp học : " Luyện nói kể chuyện"sgk/111


*************************
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

**********************************

Tuần 08
Tiết : 32

TLV: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN

Soạn: 28/10/2015
Dạy : 30/10/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự .
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân .
2. Kĩ năng:
Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
3. Thái độ:
Rèn cho hs dạn dĩ, bình tĩnh, tự tin khi đứng trước đám đông.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:

* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng .
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên .
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài để kể trước lớp của hs.
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
Để giúp chúng ta làm bài viết hoàn chỉnh hay chúng ta có kỹ năng lập dàn bài .Lập dàn bài là những kỹ
năng vô cùng quan trọng .Từ dàn bài phát triển thành văn nói cũng cực kỳ quan trọng . Để tập thói
quen diễn đạt, tự tin, bình tĩnh khi đứng trước tập thể, chúng ta có thể luyện nói
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ 2 : Củng cố kiến thức.
MT : HS Nhớ lại k.thức đã học về thể loại văn tự sự .
PP : Thuyết trình , vấn đáp.
TG : 5 p
? Chủ đề là gì ?

Tổ Ngữ Văn

- Hstl: Chủ đề là vấn đề chủ yếu
mà vb muốn nói đến .

Nội dung
I . Củng cố kiến thức :


- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

? Dàn bài của bài văn tự
- Hstl: 3 phần :
sự gồm mấy phần ?
MB ; G.thiệu chung về sự việc và
Nhiệm vụ của từng phần ? nhân vật.
TB : Kể d.biến của s.việc.
KB : Kể k.thúc của s.việc.
? Dấu hiệu để em nhận
biết một đoạn văn ?
? Yêu cầu của lời kể trong
văn tự sự ? Khi kể chúng
ta thương sử dựng ngôi kể
nào?

văn bản muốn nói đến .
- Dàn bài của bài văn tự sự :
3 phần :
MB ; G.thiệu chung về sự việc
và nhân vật.
TB : Kể d.biến của s.việc.
- Hstl: Chữ cái đầu viết hoa lùi

KB : Kể k.thúc của s.việc.
đầu dòng , kết thúc bằng dấu chấm
- Ngôi kể : Ngôi kể thứ nhất và
xuống dòng.
ngôi kể thứ ba.
- Hstl: L.kể : kể người, kể việc .
Ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ
ba.

HĐ3: Luyện tập
MT: - Tìm hiểu yêu cầu của một đề bài cụ thể .
- Tập kể một câu chuyện của bản thân và tập nhận xét
phần trình bày của bạn.
PP: Vấn đáp, tái hiện, thuyết trình, so sánh .
TG: 30 phút

II/ Luyện tập:

Gv tập trung cho hs tìm hiểu đề
1. các đề 2,3,4 cho hs tham
khảo.
Bước1: Gv cho hs xác định đề
? Em hãy cho biết đề yêu cầu
vấn đề gì? đề có giới hạn
không?

1. Lập dàn bài :
Đề bài: Em hãy kể lại một lần
được về thăm quê
- Mở bài:

Thời gian, lý do về thăm quê.
- Thân bài:
+ T.trạng chung khi về thăm
quê
+ Quang cảnh làng quê
+ Cảnh gặp gỡ họ hàng.
+ Thăm mộ tổ tiên, gặp lại bạn
bè.
+ Cuộc xum vầy dưới mái nhà
người thân.
- Kết bài:
Chia tay, cảm xúc về quê
hương.

Bước 2 : Kể chuyện .
Thực hiện phần kể chuyện bằng
miệng
- Gv cho hs tập trung kể chuyện.
 GV lưu ý: HS có thể chọn ngội
thứ ba hoặc ngôi 1 hoặc chọn
cách kể theo thời gian hoặc
không gian hoặc theo mạch hồi
tưởng của người kể
- Hs kể câu chuyện mà em biết
bằng khả năng chính của bản
thân các em.
Cả lớp chú ý nghe và nhận xét
cách kể của các em.
 GV: GV theo dõi và nhận xét
sửa chữa lối dùng từ , đặt câu,

cách diễn đạt. Tuyên dương
những bài nói hay ,sáng tạo.
? Kể chuyện bằng miệng ta
phải chú ý đến điểm nào?
- Gv cho Hs thảo luận nhóm- gvkl:
Tổ Ngữ Văn

- Hstl: Đề yêu cầu kể chuyến
về thăm quê. Đề không có
giới hạn.
- Hs tập trung kể chuyện.

Thực hiện kể miệng
- Hs tập nhận xét phần trình
bày của bạn về những ưu,
nhược điểm và những điểm
cần khắc phục trong phần
trình bày.

- Kể lưu loát
- Tạo sự chú ý cho người nghe.

- Hstl:
- Hs thảo luận nhóm- sau đó
trình bày .

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Bài soạn Ngữ Văn 6

Nói to, rõ ràng, nhìn thẳng vào
người nghe, chú ý kể diễn cảm;
không nói như đọc thuộc lòng.
Kể phải lưu loát.
Phải tạo được sự chú ý của
người nghe.

HĐ4 : Hướng dẫn về nhà
a) Bài vừa học :
Tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
b) Bài sắp học :

" Trả bài kiểm tra văn".
*************************
**********************************

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng



×