Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.19 KB, 105 trang )

Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
TUN 1:
Sự sinh sản
I/ Mục tiêu:
- H nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc
điểm giống với bố mẹ của mình
- Hiểu và nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học
Nội dung- tg
1. Bài cũ: 5

Hoạt động của GV
- Kiểm tra sách vở của H
- Nhận xét
* Giới thiệu bài: Nêu mục
2. Bài mới:30 tiêu bài học, ghi bảng tên
* H Đ1: Trò
bài
chơi Bé là
- Gv chia H trong lớp thành 4
con ai
đội, cho H xem 1 sỗ hình
15
vẽ ( tranh ảnh). Phổ biến
cách chơi: Đây là hình vẽ
các em bé và bố mẹ của
các em. Dựa vào đặc


điểm của mỗi ngời,em hãy
tìm bố mẹ cho từng em
bé, sau đó dán hình vào
phiếu cho đúng cặp
- Gv hớng dẫn, giúp đỡ thêm
cho các nhóm
- Gv nhận xét, khen ngợi,
hỏi thêm để tổng kết trò
chơi:
? Nhờ đâu mà các em tìm
* H Đ2: ý
đợc bố mẹ cho từng em
nghĩa của
bé?
sự sinh sản ở
ngời:
? Qua trò chơi, em có nhận
xét gì về trẻ em và bố mẹ
15
của chúng?

Hoạt động của HS
- H nhắc đề
- Nhận đồ dùng học tập
và thảo luận trong
nhóm để tìm bố mẹ
cho từng em bé

H trả lời:
- Nhờ trẻ em có có

đặc điểm giống với bố
mẹ của mình
- Trẻ em đều do bố mẹ
sinh ra,trẻ em có
những đặc điểm
giống với bố mẹ của
mình
- H nghe, nhắc lại KL
- H thảo luận nhóm đôi
theo yêu cầu

- Gv nhận xét,chốt ý: Mọi trẻ


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
em đều do bố mẹ sinh ra
và có các đặc điểm giống
nh bố mẹ của mình.
* Yêu cầu H quan sát các
hình minh hoạ trang
4,5/SGK, thảo luận nhóm
đôi nội dung:
? Lúc đầu gia đình Liên có
mấy ngời? Là những ai?
?Hiện nay gia đình Liên có
mấy ngời? Là những ai?
? Sắp tới gia đình Liên có
mấy ngời? Tại sao bạn biết?
- Gv treo tranh minh hoạ

không lời, yêu cầu H giới
thiệu các thành viên trong
gia đình Liên
- Gv nhận xét và chốt lại.
? Gia đình bạn Liên có mấy
3. Củng
thế hệ? Nhờ đâu mà có
cố,dặn dò:5 các thế hệ trong mỗi gia
đình?
- Yêu cầu H trả lời. GV nhận
xét và chốt
-Kết luận: Nhờ có sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi
gia đình, dòng họ đợc duy
trì kế tiếp nhau
- Yêu cầu H đọc mục Bạn
cần biết
- Gv nhận xét tiết học,dặn
H chuẩn bị bài sau

Giáo án Khoa học
- 2 ngời: bố và mẹ
- 3 ngời: bố, mẹ và Liên
- 4 ngời: Bố, mẹ , Liên
và em bé, vì mẹ
đang mang thai

-Đại diện H lên giới thiệu

- 2 thế hệ. Nhờ có sự

sinh sản
- H trả lời
- 2H nhắc lại Kl
-2-3 H đọc
- H nghe

Nam hay nữ? ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
-Phân biệt đợc nam hay nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và
đặc điểm xã hội. Hiểu đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan
niệm của xã hội về nam và nữ.


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
- HS có kỹ năng quan sát để phân biệt đợc nam và nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi ngời cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết,
yêu thơng giúp đỡ mọi ngời, bạn bè, không phân biệt đợc nam và nữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Mô hình ngời nam và nữ.
III/ Hoạt động dạy học:
Nội dungtg
1. Bài cũ:
55

Hoạt động của GV

? Sự sinh sản ở ngời có ý
nghĩa nh thế nào?

- Gv nhận xét, ghi điểm
* Gv giới thiệu bài: nêu mục
2. Bài mới: tiêu bài học,Ghi đề bài
28-30
* Yêu cầu HS hoạt động theo
* H Đ1:
nhóm thảo luận trả lời các
Tìm hiểu câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6.
sự khác
- GV nhận xét kết hợp cho
nhau giữa HS quan sát hình chụp
nam và
trứng và tinh trứng để hiểu
nữ về
rõ thêm về nam và nữ.
mặt sinh - GV chốt lại ý đúng:
học:
+ Giữa nam và nữ có nhiều
15 điểm giống nhau nh: các bộ
phận trong cơ thể giống
nhau; cùng có thể học, chơi,
thể hiện tình cảm,...
+ Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có
sự khác biệt, trong đó có sự
khác nhau cơ bản về cấu tạo
và chức năng của cơ quan
sinh dục. Đến một độ tuổi
nhất đinh, cơ quan sinh dục
mới phát triển làm cho cơ

thể nam và nữ có nhiều
điểm khác biệt về mặt
sinh học.
? Giữa nam và nữ về mặt

Hoạt động của HS
2 HS
- H lắng nghe
- H hoạt động theo
nhóm
- Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung:
+ Giữa nam và nữ có
nhiều
điểm
giống
nhau nh: các bộ phận
trong cơ thể giống
nhau; cùng có thể học,
chơi, thể hiện tình
cảm,...
+ Ngoài những đặc
điểm chung, giữa nam
và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác
nhau cơ bản về cấu tạo
và chức năng của cơ
quan sinh dục. Đến một
độ tuổi nhất đinh, cơ
quan sinh dục mới phát

triển làm cho cơ thể
nam và nữ có nhiều
điểm khác biệt về
mặt sinh học.
- H quan sát, nghe


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
sinh học có gì khác nhau ?
H Đ2: Trò
chơi Ai
nhanh, Ai
đúng?
15

3. Củng
cố,dặn
dò:5

TUN 2:

Giáo án Khoa học

- Nam: cơ thể thờng
rắn chắc khoẻ mạnh,
cao to hơn nữ, - Nữ:
* Yêu cầu HS mở SGK trang cơ thể thờng mềm mại,
8, đọc và tìm hiểu nội nhỏ nhắn hơn nam
dung trò chơi Ai nhanh, ai - Tìm hiểu nội dung

đúng?
SGK trang 8
- GV chia lớp thành 2 đội, tổ
chức cho HS chơi Tiếp - HS tham gia trò chơi,
sức.
H khác cổ vũ
+ Mỗi đội cử 5 em tham gia
chơi chon những tấm phiếu
vào cột phù hợp.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng - H đọc
đọc những đặc điểm sinh
học chung và riêng của nam
và nữ.
- GV: Nhận xét, chốt lại và
khen ngợi cách làm.
- H đọc SGK
- GV yêu cầu 1 HS đọc mục
Bạn cần biết
- H nghe
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài,
chuẩn bị bài sau

Nam hay nữ ( t2)

I/ Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải
thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- H biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò ngời phụ nữ, có ý
thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt nam và

nữ.
- Giáo dục H biết tôn trọng mọi ngời không phân biệt nam và nữ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận
- Hs: Xem trớc bài,


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ
trong xã hội
III/ Hoạt động dạy học:
Nội dung- tg
1. Bài cũ: 5

Hoạt động của GV
- Gv nêu câu hỏi :
? Nêu một số đặc điểm
khác biệt giữa nam và nữ?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 28- * Giới thiệu bài: GV nêu mục
30
tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi
* H Đ1: Tìm đề bài
hiểu vai trò
* Yêu cầu HS quan sát
của nữ 12
hình 4:
? Em hãy nêu một số ví dụ

về vai trò của nữ trong lớp,
trờng và địa phơng hay ở
nơi khác mà em biết.
? Em có nhận xét gì về
vai trò của nữ?
- Yêu cầu H trả lời,Gv nhận
xét và kết luận.
? Kể tên một số phụ nữ
thành công trong công việc
xã hội mà em biết?
* H Đ2: Bày tỏ - G chốt, kết luận
thái độ về
* Gv hớng dẫn H thảo luận
một số quan
nội dung: Bạn có đồng ý với
niệm xã hội
những câu dới đây
về nam và nữ không? Vì sao?
12
a, Công việc nội trợ, chăm
sóc con cái là của phụ nữ.
b, Đàn ông là ngời kiếm
tiền nuôi cả gia đình, là
ngời trụ cột.
c, Con gái nên học nữ công
gia chánh, con trai nên học
kĩ thuật.
d, Trong gia đình nhất
định phải có con trai.


Hoạt động của HS
-H trả lời

-H nghe
-Thảo luận nhóm 2
+ Bạn Tâm là bạn nữ
cũng là Liên đội trởng
của trờng...
- Có vai trò quan trọng
trong xã hội...
- Cô giáo hiệu trởng trờng, Phó chủ tịch nớc...
- Đại diện nhóm trình
bày
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày
+ Không đồng ý với ý
kiến vì có sự bình
đẳng giới


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
đ, Con gái không nên học
nhiều, chỉ cần nội trợ giỏi
-Gv nhận xét, chốt lại và
khen ngợi
- yêu cầu H liên hệ thực tế
lấy ví dụ về sự phân biệt
đối xử nam và nữ
- Gv nhận xét

* H Đ3: Thi
hùng biện
nam và nữ
5

3. Củng
cố,dặn dò: 34

* Yêu cầu dãy cử 2 em thi
hùng biện với nội dung:
? Nam và nữ có những
điểm khác biệt nào về
mặt sinh học? Tại sao
phaỉ đối xử bình đẳng
giữa nam và nữ?
- Tổ chức cho H thi hùng
biện
- Gv theo dõi, nhận xét và
khen ngợi nhóm trình bày
tốt, lu loát
- Gọi H đọc mục Bạn cần
biết
? Chúng ta có nên phân
biệt đối xử giữa nam và
nữ không?
- Nhắc nhở H vận dụng
không phân biệt giới ngay
trong trờng học

Giáo án Khoa học

- H liên hệ : ở địa phơng còn có t tởng
trọng nam khinh nữ,
nhiều gia đình còn
xem trọng con trai
hơn con gái, vì thế
họ cố gắng sinh thêm
con để kiém con trai
khi trong nhà đã
đông con,
-H nắm nội dung, cử
bạn chơi
- 2 em thứ tự trình
bày, cả lớp nhận xét

- 2-3 H đọc

- Không nên phân
biệt đối xử giữa nam
và nữ vì mọi ngời
đều có quyền nh
nhau
- H nghe, ghi nhớ

Cơ thể của chúng ta đợc hình thành nh thế nào?


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
I/ Mục tiêu: Sau bài học H biết:

- Cơ thể của mỗi ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của
mẹ và tinh trùng của bố
- H quan sát các hình SGK để mô tả khái quát quá trình thụ tinh,
phân biệt đợc một vài giai đoạn phát triển của thai nhi và sự hình
thành của cơ thể
- Giáo dục H biết bảo vệ sức khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy học:
Nội dung- tg
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: 4- 5 - Gv nêu câu hỏi:
? Tại sao không nên phân
biệt đối xử giữa nam và
nữ?
2. Bài mới:28- - Gv nhận xét, ghi điểm
30
* Gv giới thiệu bài, ghi đề
* H Đ1: Tìm
* Gv hớng dẫn H làm việc
hiểu về quá
cá nhân trên phiếu học
trình hình
tập:
thành cơ thể - Khoanh tròn vào chữ cái
8-10
trớc câu trả lời đúng:
1, Cơ quan nào trong cơ thể
quyết định giới tính của mỗi
ngời?

a- Cơ quan tiêu hoá
b- Cơ
quan hô hấp
c- Cơ quan tuần hoàn
d- Cơ
quan sinh dục
2, Cơ quan sinh dục nam có khả
năng gì?
a- Tạo ra trứng
b- Tạo ra tinh
trùng
3, Cơ quan sinh dục nữ có khả
năng tạ ra gì?
a- Tạo ra trứng
b- Tạo ra tinh
trùng

Hoạt động của HS
- H trả lời, H khác nhận
xét

-H lắng nghe, ghi nhớ
- H làm việc cá nhân
trên PHT

- H lên bảng làm
bàiHS khác bổ sung
(câu 1: d; câu 2:b;
câu 3: a)
- H trả lời, H khác nhận

xét
- 2-3 H đọc

* H Đ2: Tìm - Gv yêu cầu một H lên
hiểu khái quát bảng làm bài. Gv nhận xét, - H thảo luận nhóm 2
về quá trình chữa bài.
theo yêu cầu của Gv
thụ tinh


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
10-12
? Cơ thể chúng ta đợc
hình thành nh thế nào?
- Yêu cầu H đọc mục bạn
cần biết thứ nhất
* Yêu cầu HS quan sát
hình 1, sơ đồ quá trình
thụ tinh và đọc các chú
thích để tìm xem mỗi
chú thích phù hợp với hình
nào.
- Gọi đại diện nhóm trình
bày
* HĐ3: Tìm
hiểu về các
giai đoạn phát
triển của thai - Gv nhận xét, chốt lại.
nhi

- Gv giải thích thêm: Khi
7-8
trứng rụng có rất nhiều
tinh trùng muốn gặp nhng
trứng chỉ tiếp nhận một
tinh trùng. khi tinh trùng và
trứng kết hợp với nhau sẽ tạo
thành hợp tử. Đó là sự thụ
tinh
3. Củng
* Gv hớng dẫn H quan sát
cố,dặn dò: 3- hình 1,2,3,4 SGK và trả
4
lời nội dung:
? Trong các hình trên,
hình nào cho biết thai nhi
đợc 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, 9 tháng?
- Gv nhận xét chốt ý đúng:
- Gv kết hợp lời giải thích
của H để mô tả đặc
điểm của thai nhi qua
từng thời điểm đợc chụp
trong ảnh
* Gv gọi h đọc toàn bộ

Giáo án Khoa học

- Đại diện nhóm lên
trình bày

H1a: Các tinh trùng gặp
trứng
h1b: 1 tinh trùng đã
chui đợc vào trong
trứng
H1c: Trứng và tinh trùng
đã kết hợp với nhau
thành hợp tử

- H thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm lên
bảng nối
- lớp nhận xét bổ sung
+ H5: Thai đợc 5 tuần
+ H3: Thai đợc 8 tuần
+ H4: Thai đợc 3 tháng
+ H2: thai đợc khoảng
9 tháng
- H đọc SGK
- H nghe, ghi nhớ


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
mục Bạn cần biết
- Nhận xét tiết học, dặn H
về nhà học thuộc kiến thức
cần ghi nhớ và xem trớc bài
sau


TUÂN4:

Giáo án Khoa học

cần làm gì để cả mẹ và em bé đều

khoẻ
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc những việc nên và không nên làm đối với
phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Học sinh biết quan sát các hình vẽ SGK và kết hợp thực tế để
nêu đợc những vấn đề nên hoặc không nên đối với phụ nữ có thai.
- Biết quan tâm đến sức khỏe của bé và mẹ.
II/ Chuẩn bị:
Các hình trang 12, 13 SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
ND- Thời lợng

1/ Bài cũ
(4 phút)

2/ Bài mới.
Hoạt động 1:
(10 phút)

Hoạt động 2:
(10 phút)

Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

? Cơ thể mỗi ngời đợc
hình thành nh thế nào?
Tìm hiểu ND: Phụ nữ
có thai nên và không
nên làm gì?
- HS hoạt động theo
- DH HS quan sát hình 1,
nhóm 2 em quan sát
2, 3, 4 trang 12:
hình 1, 2, 3, 4, trang
? Phụ nữ có thai nên và
12 SGK trả lời nội
không nên làm gì? Tại
dung GV yêu cầu.
sao?
- Đại diện nhóm trình
- GV nhận xét và KL ý
bày, nhóm khác bổ
đúng.
sung.
Tìm hiểu về trách
- 2 em đọc mục bạn
nhiệm của mọi thành
cần biết SGK trang
viên trong gia đình với
12.



Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
phụ nữ có thai:
- Yêu cầu HS quan sát các
Hoạt động
hình 5, 6, 7 trang 13
3:
SGK và nêu ND của từng
(10 phút)
hình.
- GV nhận xét và chốt lại
nh mục bạn cần biết
trang 13.
Trò chơi: Đóng vai:
Gợi ý HS đóng vai theo
chủ đề: Giúp đỡ phụ nữ
có thai.
+ TH1: Em đang trên đờng đến trờng rất vội vì
hôm nay em dậy muộn
thì gặp cô Hoa hàng
xóm đi cùng đờng. Cô
Hoa đang mang thai lại
Hoạt động 4:
phải xách nhiều đồ trên
(1 phút)
tay. Em sẽ làm gì khi đó?
- Yêu cầu các nhóm trình
diễn trớc lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi
các nhóm diễn tốt, có

việc làm thiết thực với
phụ nữ có thai.
Cũng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Giáo án Khoa học
- HS làm việc cá nhân
quan sát các hình 5,
6, 7, trang 13 SGK và
nêu nội dung của
từng hình.
- HS đọc lại mục bạn
cần biết trang 13.
Nhóm trởng bốc thăm
tình huống và yêu cầu
thảo luận, tìm cách
giải quyết, chọn vai và
diễn trong nhóm.

- Nhóm lên trình
diễn.
- 1 HS đọc mục: Bạn
cần biết.

từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu: Học sinh:
- Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì: ( dới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến
10 tuổi.)



Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
- Học sinh só kĩ năng quan sát, nhận xét để nhận biết đợc một
số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3
tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đợc một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở
tuổi dậy thì .
- Có ý thức châm sóc tuổi dậy thì.
II/ Chuẩn bị:
- Hình trang 14 SGK, HS su tầm các tấm ảnh của tuổi dậy
thì.
III/ Hoạt động dạy học:
ND- Thời lợng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1/ Bài cũ
(3 phút)

2/ Bài mới.
Hoạt động 1:
(10 phút)

Hoạt động 2:
(10 phút)

Hoạt động 3:


? Mỗi ngời tròn gia đình
cần làm gì với phụ nữ có
thai?
Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV yêu cầu HS giới thiệu
về bức ảnh mà mình
mang đến lớp.
- - GV nhận xét, khen ngợi
HS giới thiệu hay.
Chơi trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng.
- GV giới thiệu trò chơi,
cách chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin trong
khung chữ và quan sát
tranh trang 14 SGK. Sau đó
cử một bạn viết nhanh đáp
án vào bảng con. Cử một
bạn khác báo nhóm đã làm
xong, nhóm nào xong trớc sẽ
thắng cuộc.
- Gv nhận xét, nêu đáp án
đúng, tuyên dơng nhóm
thắng cuộc.

- HS giới thiệu đợc:
Bé tên gì? Mấy
tuổi? Lúc đó bé biết
làm gì?


- HS nắm bắt cách
chơi.
- HS tiến hành hoàn
thành nội dung SGK
yêu cầu, theo sự hớng
dẫn của GV.
- HS giơ đáp an.


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
(10 phút)
? Nêu các đặc điểm nổi
bật của từng nhóm tuổi.
Tìm hiểu về đặc điểm
và tầm quan trọng của
tuổi dậy thì đối với
cuộc đời mỗi ngời.
- Yêu cầu HS: Đọc,quan sát
trang , 5 trong SGK.
? Tuổi dậy thì xuất hiện
khi nào?
? Bạn có biết tuổi dậy thì
là gì không?
? Tại sao nói là tuổi dậy
thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời
của mỗi con ngời?
GV nhận xét chốt lại:

Tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với
Hoạt động 4:
cuộc đời của mỗi con ngời
( 1 phút)
vì đây là thời kì có
nhiều thay đổi nhất: Cơ
thể phát triển nhanh về
cân nặng và chiều cao;
con gái xuất hiện kinh
nguyệt, con trai có hiện tợng xuất tinh; biến đổi về
tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.
Củng cố -Dặn dò:
Gọi 1 em đọc mục: Tuổi
dậy thì.
Nhận xét tiết học.

Giáo án Khoa học

- HS theo nhóm đọc
thông tin và trả lời
nội dung đợc giao.
- Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ
sung.

TUN 4: từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:



Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
- Nắm đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi
trởng thành, tuổi già, xác định đợc bản thân mình đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống
nhận biết đợc độ tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già
và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời.
- Nhận thấy đợc lợi ích của việc biết đợc các giai đoạn phát triển
của cơ thể con ngời.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 16, 17 SGK.
- HS su tầm các tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác
nhau và làm các nghề khác nhau (HS, sinh viên, ngời bán hàng
rong, nông dân, công nhân, )
III.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: Bài 6 (4 5 phút)
HS1: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi dới 3 tuổi?
HS2: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi từ 6 đến 10
tuổi?
HS3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con ngời?
Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề (1 phút)
Nội
dung

HĐ1:
Tìm
hiểu về
đặc
điểm
của con
ngời

từng giai
đoạn
(10
phút)

Hoạt động dạy của GV

Hoạt động
học của HS

Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm
chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già.
HS theo
Yêu cầu HS theo nhóm đọc thông tin
nhóm đọc
trang 16, 17 SGK và thảo luận về đặc
thông
tin
điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa
trang 16, 17
tuổi theo bảng sau:

SGK.
Gia đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành
niên
Tuổi
trởng
HS thảo
thành
luận và ghi
Tuổi già
kết
quả
Tổ chức cho HS thảo luận, th ký các
thảo
luận
nhóm sẽ ghi kết quả thảo luận hoàn


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
thành vào bảng.
vào bảng.
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, Đại diện
các nhóm khác bổ sung.
nhóm
trả
lời,
các

nhóm khác
nhận
xét
GV nhận xét và chốt lại:
bổ sung.
Giai
Đặc điểm nổi bật
đoạn
Tuổi vị Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành
thành
ngời lớn. ở tuổi này có sự phát triển
niên (10 - mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối
19 tuổi) quan hệ với bạn bè, xã hội -> Tuổi dậy
thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi
vị thành niên.
Tuổi tr- Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng
ởng
sự phát triển cả về mặt sinh học và xã
thành
hội. Trong những năm đầu của giai
(20 60 đoạn này, tầm vóc và thể lực của
hoặc 65 chúng ta phát triển nhất. Các cơ quan
tuổi)
trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này,
chúng ta có thể lập gia đình, chịu
trách nhiệm với bản thân, gia đình và
xã hội.
Tuổi già ở tuổi này, cơ thể dần suy yếu, chức
(60 hoặc năng hoạt động của các cơ quan giảm
65 tuổi dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có

trở lên)
thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện
thân thể, sống điều độ và tham gia
các hoạt động xã hội.
HĐ2: Tổ Mục tiêu: Cũng cố cho HS những hiểu biết
chức trò về tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành,
chơi
tuổi già đã học ở phần trên. Xác định đợc HS
giới
Ai? Họ mình đang ở tuổi nào.
thiệu
cho
đang ở GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của nhau
biết
vào giai HS.
về
ngời
đoạn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nội trong
ảnh
nào của dung:
mà mình scuộc
Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà
u tầm đợc:
đời?
mình su tầm đợc: Họ là ai? Làm nghề
Họ là ai?


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang

Giáo án Khoa học
5
(10
gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc
Làm nghề
phút)
đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
gì?
Họ
Yêu cầu HS giới thiệu trớc lớp.
đang ở giai
Nhận xét, khen ngợi
đoạn
nào
của
cuộc
đời?
HS
giới
thiệu trớc lớp
về
ảnh
mình
su
tầm đợc.
HĐ3:
Mục tiêu: HS xác định đợc bản thân
Tìm
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và lợi
hiểu về ích của nó.

- HS trả lời,
ích
lợi Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
HS khác bổ
của việc
H: Bạn đang ở vào giai đoạn nào của sung.
biết đợc
cuộc đời?
các giai
(Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu
đoạn
của tuổi vị thành niên hay nói cách khác
phát
là ở vào tuổi dậy thì).
triển
H: Biết đợc chúng ta đang ở vào giai
của con
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
ngời (10
(Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn
phút)
nào của cuộc đời, sẽ giúp chúng ta hình
dung đợc sự phát triển cả cơ thể và thể
chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ
diễn ra nh thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn
sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,
đồng thời còn giúp chúng ta có thể
tránh đợc những nhợc điểm hoặc sai
lầm có thể xảy ra đối với mỗi ngời ở vào
lứa tuổi của mình).

GV nhận xét, khen ngợi các HS có
câu trả lời tốt.
HĐ4:
Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS và
Củng cố
những nhóm tham gia xây dựng bài tốt.

dặn Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào

vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị
thành niên đến tuổi già. Chuẩn bị bài:
Vệ sinh tuổi dậy thì.


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5

Giáo án Khoa học

Bài 8: vệ sinh tuổi dậy thì
I.
Mục tiêu:
- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi ng ời
cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 18, 19 SGK
- Phiếu học tập cá nhân.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. ổn định nề nếp đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Trình bày đặc điểm nổi bật của con ngời ở tuổi vị thành
niên?
HS2: Trình bày đặc điểm nổi bật của con ngời ở tuổi trởng
thành?
HS3: Trình bày đặc điểm nổi bật của con ngời ở tuổi già?
- Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3. Dạy và học bài mới:
- GV giới thiệu bài: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với
cuộc đời mỗi con ngời. Nó đánh dấu một bớc trởng thành của
con ngời. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc
biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể
chất của mình trong giai đạn này? bài học hôm nay sẽ cho các
em biết rõ điều đó GV ghi đề lên bảng.
Nội dung
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học
của HS
HĐ1: Tìm Mục tiêu: HS nêu đợc những việc nên
hiểu những làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy
việc
nên thì.
HS
lắng
làm để giữ GV nêu: ở tuổi dậy thì các tuyến
nghe.
vệ sinh cơ
mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động

thể ở tuổi
mạnh có thể gây ra mồ hôi, mùi khó
dậy
thì
chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn.
(10phút)
Chất nhờ làm chi vi khuẩn phát triển
tạo thành mụn. Vậy:
H: ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm HS quan sát
gì để giữ vệ sinh cho cơ thể luôn
hình 1, 2, 3


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
sạch sẽ và tránh đợc mụn trứng cá?
SGK kết hợp
Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3
thực tế trả lời,
SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi
HS khác bổ
ý ngắn gọn.
sung.
GV nhận xét và chốt lại: Để giữ
cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh đợc
mụn trứng cá hàng ngày chúng ta HS nêu tác
phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa,
dụng của từng
thay áo quần

việc làm.
GV yêu cầu HS nêu tác dụng của HS
nhận
từng việc làm.
phiếu và làm
Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học
bài cá nhân.
tập (nội dung phiếu học tập nh phiếu HS
trình
học tập số 1 và số 2 của SGV trang 41
bày nội dung đã
42)
làm, HS khác
Tổ chức cho HS trình bày kết
bổ sung.
quả ở phiếu học tập, GV nhận xét và
chốt lại.
HĐ2: Tìm Mục tiêu: HS xác định đợc những việc
hiểu những nên làm và không nên làm để bảo vệ
việc
nên sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi
làm
và dậy thì.
HS
hoạt
không nên Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6, 7 động
theo
làm
để
trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:

nhóm bàn, quan
bảo vệ sức
Nêu nội dung từng hình ở SGK sát hình 4, 5, 6,
khoẻ về thể
7 trang 19 SGK
trang 19.
chất và tinh
Chúng ta nên làm gì và không nên trả lời các câu
thần tuổi
làm gì để bảo vệ sức khoẻ về hỏi.
dậy
thì
thể chất và tinh thần tuổi dậy
(10phút)
Đại
diện
thì?
Tổ chức cho đại diện nhóm trình nhóm trình bày
kết quả thảo
bày kết quả thảo luận.
luận, nhóm khác
GV nhận xét và chốt lại:

Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, bổ sung.
đá bóng, chạy, đánh bóng chuyền.

Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên
các bạn khác không nên xem loại phim
không lành mạnh, không phù hợp với lứa
tuổi.


Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ d-


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
ỡng.

Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở
tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều
biến đổi về thể chất và tâm lý. Các
em cần ăn uống đủ chất, tăng cờng
luyện tập thể dục thể thao, vui chơi
HS đọc mục
giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện nh: thuốc lá, rợu bạn cần biết ở
bia, ma tuý; không xem phim, tranh SGK.
ảnh, sách báo không lành mạnh.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở
SGK.
HĐ3:
Trò GV chia lớp thành 5 nhóm, bốc Đại
diện
chơi: Tập thăm nội dung thuyết trình:
nhóm bốc thăm
làm
diễn + Làm gì để cho cơ thể thơm tho?
nội dung thuyết
đàn

+ Phải làm gì để không có mụn trứng trình.
(10phút)
cá ở tuổi dậy thì?
Các
nhóm
+ Làm gì để có hàm răng đẹp?
chuẩn bị nội
+ ở tuổi dậy thì cần ăn uống nh thế dung
thuyết
nào?
trình và chuẩn
+ ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể bị
nội
dung
dục thể thao nh thế nào?
thuyết trình.
Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội Đại
diện
dung thuyết trình
nhóm
thuyết
Tổ chức đại diện nhóm thuyết trình nội dung
trình.
bốc thăm đợc.
GV khen ngợi các HS trình bày rồi
gọi một vài HS khác trả lời câu hỏi:
HS rút ra đH: Các em đã rút ra đợc điều gì qua ợc những điều
phần trình bày của các bạn?
bổ
ích

qua
phần trình bày
của các bạn.
HĐ4: Củng Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở cố dặn SGK.
dò.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hiện những việc nên
làm của bài học.
Về nhà su tầm tranh ảnh báo chí
nói về tác hại của rợu bia, thuốc lá, ma


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
tuý.

Giáo án Khoa học

TUÂN 5: thực hành
nói không ! đối với các chất gây nghiện
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây
nghiện: rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Rèn kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây
nghiện.
- Giáo dục HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng nói
không ! với các chất gây nghiện.
II/ Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: Thông tin và hình SGK/20; 21; 22; 23; Giấy khổ to, bút dạ; Các
hình ảnh cho biết tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuýMột số thăm (

Máy chiếu)
- HS: Su tầm tranh, ảnh và các thông tin cho biết tác hại của rợu, bia,
thuốc lá, ma tuýVở BTT , bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Nội dungthời gian
1. Bài cũ:
( 4 5 phút)

2. Bài mới:
*Giới thiệu
bài:
( 1 phút)
* Hoạt
động 1:
( 6 7 phút)
*Trình bày

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

- Gọi HS nêu:
+ Những việc nên làm để giữ
vệ sinh ở tuổi dậy thì ?
+ Những việc nên tránh để
giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì ?
- QS, nhận xét, ghi điểm.

- 2 HS nêu ; lớp QS,
nhận xét.


- Nêu mục tiêu bài học, viết đề
bài:
thực hành: nói không !
đối với các chất gây nghiện
- YC HS nêu các thông tin,
tranh, ảnh của mình su tầm
đợc về tác hại của rợu, bia,
thuốc lá, ma tuý.

- QS, lắng nghe, 2
HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm
4, đại diện các
nhóm nêu.
- QS, lắng nghe


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
các thông tin - QS, lắng nghe, nhận xét,
su tầm.
khen các HS có nội dung, thông
tin, tranh ảnh hay
* Củng cố: Rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý không những có hại với
chính bản thân ngời sử dụng
mà còn ảnh hởng đến ngời
* Hoạt
thân trong gia đình họ và

động 2:
trật tự xã hội.
( 10 12
phút)
- GV chia lớp thành 6 nhóm,
* Thực hành phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng
xử lý thông
nh vở BT và giao việc:
tin.
+ Đọc các thông tin ở SGK và
thảo luận theo các nội dung vở
BT.
+ Nhóm1;3 nêu tác hại của
thuốc lá.
+ Nhóm 2;5 nêu tác hại của rợu,
bia.
+ Nhóm 4;6 nêu tác hại của ma
tuý.
- Các nhóm cử th ký viết kết
quả vào giấy, HS còn lại viết
vào vở BT.
- QS, hớng dẫn, giúp đỡ các
nhóm chậm.
- HĐKQ: Gọi các nhóm treo KQ
và trình bày.
- QS, lắng nghe, bổ sung và
chốt ý đúng( Xem Thiết kế)
* Củng cố: : Rợu, bia, thuốc lá,
* Hoạt
ma tuý là những chất gây

động 3:
nghiện gây hại cho sức khoẻ
( 56phút)
ngời sử dụng và những ngời
Trò chơi
xung quanh. Riêng ma tuý là
Bốc thăm
chất gây nghiện Nhà nớc
cấm
- Chuẩn bị phiếu theo nội

Giáo án Khoa học

- QS, lắng nghe.

- Thảo luận nhóm
4, , làm vở BT,
giấy khổ to,đại
diện các nhóm
nêu.

- QS, lắng nghe,
nhận xét, bổ
sung

- QS, lắng nghe.

- Nắm cách chơi,
tham gia chơi.



Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
dung SGV/48; 49; 50.
- Nêu tên trò chơi và cách chơi.
+ Mỗi tổ cử 2 bạn tham gia
chơi, 1 bạn bốc thăm trả lời còn
3. Củng cốbạn kia dò kết quả trả lời của
- 3 HS nêu.
dặn dò: (2- bạn tổ khác ( Đáp án dựa vào
3 phút)
nội dung ở phiếu).
- QS, lắng nghe,
+ Thi đua giữa các tổ3 tổ
về nhà thực hiện.
trởng cùng cho điểm, GV thu
KQ cộng chia đều và đánh giá
chung.
- Gọi HS nêu tác hại của : Rợu,
bia, thuốc lá, ma tuý .
- YC HS về nhà ôn nội dung
bài, tuyên truyền với mọi ngời
biết đợc tác hại của Rợu, bia,
thuốc lá, ma tuý để tránh.
- Chuẩn bị các đồ dùng học
tiết sau.

thực hành: nói không ! đối với các chất gây nghiện
I/ Mục tiêu:

- Giúp HS thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây
nghiện: rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Rèn kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây
nghiện.
- Giáo dục HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng nói
không ! với các chất gây nghiện.
II/ Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: Một số thăm, các đồ dùng để tổ chức trò chơi, 3 bảng nhóm
viết nội dung BT 2.
- HS: Các đồ dùng để tổ chức trò chơiVở BTT , bút dạ


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5

Giáo án Khoa học

III/ Các hoạt động dạy học:
Nội dungthời gian
1. Bài cũ:
( 4 5 phút)
2. Bài mới:
*Giới thiệu
bài:
( 1 phút)
* Hoạt
động 1:
( 7 8 phút)
*Tổ chức
trò chơi

Chiếc ghế
nguy hiểm

Hoạt động của giáo viên
- Gọi 3 HS nêu: Tác hại của các
chất gây nghiện: rợu, bai,
thuốc lá, ma tuý.
- QS, nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động của HS
- 3 HS nêu ; lớp QS,
nhận xét.

- QS, lắng nghe, 2
- Nêu mục tiêu bài học, viết đề HS đọc đề bài.
bài:
thực hành: nói không ! đối - QS, lắng nghe
với các chất gây nghiện
( tiếp)
- YC HS nắm cách chơi:
+ GV phủ khăn lên chiếc ghế
đẩu và nói với cả lớp: Đây là
- Tham gia chơi.
chiếc ghế nguy hiểm có
nhiểm điện nếu ai chạm tay
vào sẽ bị giật và nguy hiểm
đến tín mạngNhắc ghế bỏ
giữa cửa ra vào, YC HS đi ra,
vào 2 vòng và tránh không
- Thảo luận nhóm

chạm vào ghế, nếu ai đụng
bàn và nêu.
vào coi nh đã bị điện giật.
- QS, lắng nghe,
+ Tổ chức chơI,QS, nhận xét
nhận xét, bổ
trò chơi.
sung.
- Tổ chức thảo luận sau trò
chơi:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi
qua chiếc ghế ?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế
một số bạn đi chậm và thận
trọng để không bị chạm vào
ghế ?
+ Biếtchiếc ghế nguy hiểm
- QS, lắng nghe.
nhng có bạn vẫn muốn chạm
tay, đẩy bạn mình vào
đó ?....


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
- QS, lắng nghe, nhận xét,
khen các HS biết cách đề
phòng và tránh gặp nguy
hiểm khi biết hành vi nào đó
* Hoạt

nguy hiểm.
động 2:
* Củng cố: Chiếc ghế nguy
( 8 10
hiểm cũng nh rợu, bia, thuốc lá,
phút)
ma tuý không những có hại với
* Đóng vai.
chính bản thân ngời sử dụng
mà còn ảnh hởng đến ngời
thân trong gia đình họ và
trật tự xã hội, chúng ta không
nên sử dụng và vận động mọi
ngời cùng phòng, tránh.
- YC HĐ nhóm bàn:
+ 1 HS nêu tình huống, cả bàn
thảo luận đa ra ý kiến đúng. (
Xem các tình huống ở SGV/52;
53 GV có thể đa ra một số
tình huống nữa).
+ Gọi 1 số nhóm trình bày.
* Hoạt
- QS, lắng nghe, bổ sung và
động 3:
chốt ý đúng.
( 6 8 phút) * Củng cố: : Rợu, bia, thuốc lá,
* Làm bài
ma tuý là những chất gây
tập
nghiện gây hại cho sức khoẻ

- trò chơi
ngời sử dụng và những ngời
Tiếp sức.
xung quanh. Khi bị rủ rê, lôi
kéo chúng ta cần từ chối và
nối Không !với các chất gây
3. Củng cốnghiện.
dặn dò: (23 phút)
- YC HĐ nhóm đôi và làm BT 2/
16; 17; 18 vở BT Khoa học.
- HĐKQ bằng trò chơi Tiếp
sức.
- QS, nhận xét trò chơi và chốt
ý đúng.

Giáo án Khoa học

- Thảo luận , đại
diện các nhóm
nêu.
- QS, lắng nghe,
nhận xét, bổ
sung.

- QS, lắng nghe.

- Thảo luận, cá
nhân làm vở BT.
- Tham gia chơi:
Mỗi tổ 3 HS.

- QS, lắng nghe,
nhận xét, bổ
sung

- 3 HS nêu.
- QS, lắng nghe,
về nhà thực hiện.


Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
5
- Gọi HS nêu tác hại của : Rợu,
bia, thuốc lá, ma tuý .
- YC HS về nhà ôn nội dung
bài, tuyên truyền với mọi ngời
biết đợc tác hại của Rợu, bia,
thuốc lá, ma tuý để tránh.
- Chuẩn bị các đồ dùng học
tiết sau.

Giáo án Khoa học

Tuần 6: Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu
- Đối với HS cả lớp:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
+ Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Đối với HSKG: Tác hại của việc dùng không đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lợng.
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ SGK
- Một số vỉ thuốc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
nd- tg
hoạt động của gv
hoạt động của hs
* KT bài cũ ? Nêu tác hại của Ma tuý, - 2 H lên bảng trả lời
( 3p)
thuốc lá, rợu bia?
- Nx đánh giá
? Em nên làm gì khi bị bạn
dụ dỗ uống rợu? Vì sao?
* Giới thiệu - Giới thiệu bài và ghi đề
bài ( 2p )
bài
1. Làm việc - Y/c H làm việc N2
- Làm việc N2
theo
cặp ? Bạn đã dùng thuốc bao giờ + Trả lời theo thực tế cá
(5p )
cha? Và dùng trong trờng nhân
hợp nào?
* KL: Khi bị bệnh chúng ta
cần dùng thuốc để chửa
trị. Tuy nhiên nếu SD
không đúng cách sẽ làm
bệnh nặng hơn nhiều khi
gây ra chết ngời
2. Làm bài - Y/c H làm việc cá nhân, - Làm việc cá nhân.



Trờng Tiểu học số 1 Kiến Giang
Giáo án Khoa học
5
tập
trong làm bài tập trang 24 SGK.
SGK ( 10p )
- Một số H lên bảng trả lời
- Tổng hợp kq
1- d, 2- c, 3- a, 4- b
* KL: Chỉ dùng thuốc khi
thật cần thiết. Dùng theo
chỉ định của bác sĩ. Khi
mua thuốc cần đọc kĩ
thông tin và hớng dẫn SD.
- Lắng nghe
3. Trò chơi
ai nhanh ai
đúng
( 12p)

- Chia lớp thành các nhóm
- GV đóng vai trò cố vấn,
Nx câu trả lời của các
nhóm

- Tuyên dơng nhóm học tốt
* Cũng cố - Nx tiết học
dặn
dò - Dặn dò H về nhà nói với

( 3p )
bố mẹ những gì mình đã
đợc học.

- Chia thành 4 đội
- Quản trò lần lợt đọc các
câu hỏi trong mục trò chơi
tr25 SGK, các nhóm thảo
luận đa ra trả lời.
a. Thứ tự u tiên cung cấp
VTM cho cơ thể là: Ăn thức
ăn chứa nhiều VTM, uống
VTM, tiêm VTM.
b. Thứ tự u tiên phòng bệnh
còi xơng: Ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn chứa Ca & VTM
D, uống Ca & VTM D, tiêm
Ca
- Lắng nghe thực hiện

phòng bệnh sốt rét

I. Mục tiêu
- Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân & cách phòng bệnh sốt rét
- Đối với HSKG: Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh sốt rét
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
nd- tg
hoạt động của gv

hoạt động của hs
* KT bài cũ ? Khi nào thì em nên dùng - 2 H trả lời
( 4p)
thuốc?
- Nx bổ sung


×