Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

KINH TẾ VI MÔ Slide bai giang vi mo 2 KM canh tranh hoan hao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.39 KB, 28 trang )

Chương 4
KINH TẾ VI MÔ
2

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
(1/3)
ThS. Trần Thị Kiều Minh
Khoa Kinh tế quốc tế


Nhắc lại một số vấn đề


Cấu trúc thị trường (Market Structure):
mô tả các điều kiện cầu và chi phí ảnh
hưởng đến số lượng các hãng và quy
mô cạnh tranh như thế nào (D.Begg).

©2011,FTU,KieuMinh


Nhắc lại một số vấn đề


Rào cản gia nhập thị trường (Entry
Barriers): những trở ngại mà một hãng
tiềm năng phải đối mặt.





Rào cản pháp lý (legal barriers to entry):
bằng sáng chế, phát minh, bản quyền…
Rào cản kinh tế (economic barriers to entry):



Lợi thế chi phí của các doanh nghiệp hiện thời
Tính kinh tế nhờ qui mô (economics of scale)
(tăng quy mô sản xuất, chi phí trung bình dài
hạn giảm)

©2011,FTU,KieuMinh


Tiêu chí

Cạnh
tranh
hoàn hảo

Cạnh
tranh độc
quyền

Số hãng

Rất nhiều

Nhiều hãng


Một vài
hãng

Một hãng

Rào cản gia
nhập

Tự do gia
nhập/rút
khỏi
ngành

Tự do gia
nhập/rút
khỏi ngành

Có thể
nhưng khó
gia nhập
ngành

Không thể
gia nhập
ngành

Tínhchất HH

Đồng nhất


Dị biệt

Phân biệt

Độc nhất

Sức mạnh thị
trường

không có

Yếu

Tương đối

Mạnh

Ví dụ

Sản phẩm
nông
nghiệp
(rau củ
quả)

Hệ thống
siêu thị điện
máy; cửa
hàng tạp
hóa mỹ

phẩm

Ngành sản
xuất ôtô
của Hoa
Kỳ, Nhật
Bản; sản
xuất máy
móc công
nghiệp v.v

Ngành điện,
nước, bưu
điện

©2011,FTU,KieuMinh

Độc quyền Độc quyền
tập đoàn
thuần túy


NỘI DUNG CHƯƠNG 4





Cạnh tranh hoàn hảo
Độc quyền

Cạnh tranh độc quyền
Độc quyền tập đoàn

©2011,FTU,KieuMinh


1. THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH HOÀN HẢO




Đặc điểm thị trường CTHH
Cân bằng dài hạn của hãng CTHH
Cân bằng dài hạn của thị trường
CTHH

©2011,FTU,KieuMinh


Thị trường CTHH


Perfectly Competitive Market:








Có rất nhiều người bán và người mua,
không có ai “thống trị” (dominant)
Sản phẩm hàng hóa dịch vụ là đồng nhất
Không có rào cản gia nhập ngành lẫn rời
khỏi thị trường
Thông tin là hoàn hảo (người bán, người
mua đều có đầy đủ kiến thức liên quan
đến kinh tế, công nghệ và về hàng hóa
trao đổi và không có chi phí giao dịch)

©2011,FTU,KieuMinh


Hãng CTHH- Competitive
Firm


Chấp nhận giá







Giá và lượng: được quyết định bởi cung
cầu thị trường

Đường cầu về SP của hãng (d) nằm

ngang tại mức giá thị trường.
AR=MR=P: trùng với đường cầu (d)
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
xác định tại: MC ( q ) = P
m

©2011,FTU,KieuMinh


Đường cầu
P

Firm

Industry

P

S

$4

d

$4

D
10
©2011,FTU,KieuMinh


20

Output
(bushels)

100

Q


Tối đa hóa lợi nhuận



Mục tiêu của hãng: tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Hãng phải quyết định lựa chọn mức sản lượng tối
ưu Q*




các hãng sản xuất đều tìm kiếm mức sản lượng tối ưu
tại : MR= MC
hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận tại
mức:
P = MC

©2011,FTU,KieuMinh



Hãng đạt lợi nhuận
dương
Price
50
40

MC

Total
Profit =
ABCD

A

D

AR=MR=P
ATC

30 C

AVC

B

20
10
0

1


©2011,FTU,KieuMinh

2

3

4

5

6

7

q1

8

9

q q2
*

10

11

Output



Hãng chịu lỗ
MC

Price
C

ATC

B

D

A

P = MR
AVC

©2011,FTU,KieuMinh

q*

Output


Hãng tiếp tục sản xuất
Điều kiện: AVCMC

Price


ATC

Losses

C

B

D

A

P = MR
AVC

F

©2011,FTU,KieuMinh

E

q*

Output


Hãng đóng cửa sản xuất
Điều kiện: PMC


Price
Losses

ATC

B

C
AVC
F

E

D
A

©2011,FTU,KieuMinh

q*

P = MR

Output


Đường cung ngắn hạn của hãng
CTHH





đường cung ngắn hạn của hãng CTHH là
đường chi phí cận biên MC, phần nằm
trên điểm tối thiểu của chi phí biến đổi
trung bình AVC .
Mức giá P1 là mức giá đóng cửa sản xuất.

©2011,FTU,KieuMinh


Đường cung ngắn hạn của
hãng CTHH
Price
($ per
unit)

MC S
P2

ATC

P1

AVC

P = AVC

q1
©2011,FTU,KieuMinh


q2 Output


Đường cung ngắn hạn
của thị trường CTHH
s1

s2

s3

10 11

15

S

P3
P2
P1

0


2

6

19


31

Q

đường cung của ngành là tổng đường cung của
các hãng CTHH theo chiều sản lượng.

©2011,FTU,KieuMinh


Cân bằng dài hạn của
hãng CTHH




Thị trường CTHH có sự tự do gia nhập
và rút lui của các hãng (giả định
không có chi phí gia nhập hay rút lui
khỏi ngành)
Hãng CTHH sẽ gia nhập ngành khi có
lợi nhuận kinh tế dương và rời khỏi
ngành khi lợi nhuận kinh tế âm.

©2011,FTU,KieuMinh


Cân bằng dài hạn
$


$

Firm

Industry

S1

LMC

P1

LAC

P1

S2

P2

P2

D
q2

Output

Q1


•Lợi nhuận dương thu hút thêm các hãng khác gia nhập thị trường
•Cung tăng đến khi lợi nhuận = 0
©2011,FTU,KieuMinh

Q2

Q


Cân bằng dài hạn
$ per
unit of
output

Firm

LMC

$ per
unit of
output
LAC

$30

P2

$20

P1


Industry

S2

S1

D
q2

Output

•Thua lỗ làm các hãng rút lui khỏi thị trường
•Cung giảm đến khi lợi nhuận = 0
©2011,FTU,KieuMinh

Q2

Q1

Output


Cân bằng dài hạn
1.

Các hãng trong ngành đều tối đa hóa
lợi nhuận:



2.

Không có hãng nào có động lực để
gia nhập hay rút khỏi thị trường


3.

P = LMC=LACmin

Các hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0.

Thị trường cân bằng


QD = QS

©2011,FTU,KieuMinh


Đường cung dài hạn của
ngành


Giả định:








các hãng đều có cùng công nghệ.
Sản lượng tăng là do sử dụng nhiều yếu tố
sản xuất hơn
Các điều kiện trên thị trường yếu tố sản
xuất không đổi.

Hình dạng đường cung dài hạn của
ngành phụ thuộc vào quy mô tăng
giảm sản lượng của ngành ảnh hưởng
như thế nào đế giá của yếu tố sản xuất.

©2011,FTU,KieuMinh


Ngành có chi phí không đổi




Ngành có chi phí không đổi: việc sử
dụng yếu tố sản xuất nhiều hơn để
sản xuất nhiều sản phẩm hơn không
làm tăng giá của yếu tố sản xuất này.
Đường cung dài hạn của ngành có chi
phí không đổi là đường nằm ngang tại
mức giá bằng với chi phí bình quân tối
thiểu:


©2011,FTU,KieuMinh


Ngành có chi phí không
đổi
$

$

LMC

S1

LAC

P2

P2

P1

P1

S2

SL

D1
q1 q2
©2011,FTU,KieuMinh


Output

Q1

Q2

D2
Output


Ngành có chi phí tăng




Trong ngành có chi phí tăng, giá của
các yếu tố sản xuất sẽ tăng khi ngành
mở rộng sản xuất và cầu đối với các
yếu tố sản xuất đó tăng lên.
Ngành có chi phí tăng có đường cung
dốc lên.

©2011,FTU,KieuMinh


×