Tải bản đầy đủ (.docx) (506 trang)

Luận văn Kinh tế ĐỘC QUYỀN: Tổ Chức Kiểm Toán Nội Bộ Tại Các Trường Đại Học Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 506 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ,TỔ CH ỨC KIỂM TOÁN
NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ
TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ................................................................................................ 19
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ...................................................................19
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm toán nội bộ...................................................... 19
1.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi hoạt động của KTNB
trong đơn vị .......................................................................................................................... 24
1.1.3. Kiểm toán viên nội bộ........................................................................................... 27
1.1.4. Nội dung, phương pháp, quy trình kiểm toán nội bộ.............................. 29
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ VÀ ĐẶC
ĐIỂM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ
CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ ................................................................................................... 32
1.2.1. Khái niệm tổ chức KTNB..................................................................................... 32
1.2.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động kiểm toán nội bộ............................... 33
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức KTNB trong đơn vị ..................... 36
1.2.4. Đặc điểm của trường đại học và đại học công lập ảnh hưởng đến tổ
chức KTNB...38
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..44
1.3.1. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong trường đại học...................... 44
1.3.2. Tổ chức hoạt động KTNB trong trường đại học....................................... 56


1.4. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI
VIỆT NAM ...................................................................................................................................... 86


1.4.1. Kinh nghiệm tổ chức KTNB trong các đơn vị công trên thế giới........86
1.4.2. Kinh nghiệm tổ chức KTNB trong các trường đại học tại một số nước trên
thế giới ................................................................................................................................... 98
1.4.3. Bài học kinh nghiệm để tổ chức KTNB trong các trường đại học ở Việt
Nam...103
Kết luận chương 1................................................................................................................ 105
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC
TRƯỜNG ĐH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................ 106
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
106
2.1.1. Khái quát về các trường đại học và các trường đại học công lập trên địa bàn
thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 106
2.1.2. Đặc điểm của các trường ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội ảnh hưởng
đến tổ chức KTNB .......................................................................................................... 109
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................................. 115
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ......................................... 116
2.2.2 Thực trạng tổ chức hoạt động KTNB tại các trường ĐHCL trên địa
bàn Thành phố Hà Nội ................................................................................................. 125
2.2.3. Thực trạng nhận thức về KTNB tại các trường đại học trên địa bàn
Thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 147
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TR ƯỜNG
ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................................... 152
2.3.1. Những kết quả đã đạt được............................................................................ 152
2.3.2. Những hạn chế trong tổ chức KTNB tại các trường ĐHCL trên địa bàn
thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 154


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 161
Kết luận chương 2................................................................................................................ 165

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CH ỨC KI ỂM
TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH Ố HÀ
NỘI ................................................................................................................................................ 179
3.1. XU HƯỚNG, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC XÂY
DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KTNB CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................... 179
3.1.1. Xu hướng phát triển của các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà
Nội ..179
3.1.2. Chiến lược phát triển của các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà
Nội...182
3.1.3. Yêu cầu xây dựng và hoàn thiện tổ chức KTNB tại các trường đại học trên
địa bàn thành phố Hà Nội ........................................................................................... 190
3.1.4. Nguyên tắc xây dựng và hoàn thiện tổ chức KTNB tại các trường đại học
trên địa bàn thành phố Hà Nội .................................................................................. 191
3.2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

197

3.2.1. Xây dựng bộ máy KTNB tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà
Nội

197

3.2.2. Hoàn thiện tổ chức hoạt động KTNB tại các trường ĐH trên địa bàn
thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 216
3.2.3. Giải pháp để duy trì, đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của KTNB tại các
trường ĐH trên địa bàn thành phố Hà Nội .......................................................... 248
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN


TỔ CHỨC KIỂM

TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
250
3.3.1. Về phía Nhà nước, các Bộ, Ngành.................................................................. 250
3.3.2. Về phía các trường ĐH trên địa bàn thành phố Hà Nội....................... 253


3.3.3. Về phía bộ phận KTNB trong nhà trường................................................. 254
Kết luận chương 3................................................................................................................ 256
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 257
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................261
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT


Công nghệ thông tin

CTSV

Công tác sinh viên

DH
ĐBCL
ĐH

Phó giám đốc (Canada)
Đảm bảo chất lượng
đại học

ĐHCL

đại học công lập

ĐHTT

Đại học tư thục

ĐHQGHN
GDĐH
GD&ĐT
GDĐT


đại học Quốc gia Hà Nội
Giáo dục đại học

Giáo dục và đào tạo
Giáo dục đào tạo
Hội đồng

KĐCL

Kiểm định chất lượng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

HTKSNB
KT
KTĐBCL
KTNB
KTV
KTVNB

đủ

Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kỹ thuật
Kiểm tra đảm bảo chất lượng
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên nội bộ

KTNN


Kiểm toán nhà nước

KHCN

Khoa học công nghệ


KHKT

Kế hoạch kiểm toán

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NCS

Nghiên cứu sinh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCL

Quản l chất lượng

RMAS

Bộ phận quản l rủi ro và dịch vụ kiểm toán (đại học


RRA

Harvard)
C
ơ quan Kiểm toán quốc gia Thụy Điển

TBS

Ban Thư ký Hội đồng (Canada)

TCCB

Tổ chức cán bộ

TĐG

Tự đánh giá

TSCĐ

Tài sản cố định

TTTV

Trung tâm tư vấn

TW

Trung ương



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG
Bảng 2.2:

(Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về việc thực hiện
kiểm toán hàng năm ................................................................................... 117

Bảng 2.3:

(Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về loại hình tổ chức kiểm

toán

117

Bảng 2.4:

(Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về bộ phận thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, đánh giá nội bộ ................................................... 119

Bảng 2.5:

(Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về nhân sự của bộ phận
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, đánh giá nội bộ .............................. 120

Bảng 2.6:


(Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về hình thức hoạt động
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, đánh giá nội bộ .............................. 126

Bảng 2.7.

(Trích Phụ lục 2.24): Báo cáo kết quả tự đánh giá..........................140

Bảng 2.8.

(Trích Phụ lục 2.23): Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng ở
một trường đại học X ................................................................................. 141

Bảng 2.9:

Các quy trình ISO tại trường Đại học Y Hà Nội.................................145

Bảng 2.10: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát sự quan tâm đến việc tổ
chức KTNB trong các trường ĐHCL ...................................................... 148
Bảng 2.11: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát đánh giá về sự cần thiết tổ
chức KTNB trong các trường ĐHCL ...................................................... 149
Bảng 2.12: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát đánh giá về vai trò của tổ
chức KTNB trong các trường ĐHCL ...................................................... 149
Bảng 2.13: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết về các
lĩnh vực được thực hiện khi triển khai công việc KTNB tại trường
đại học .............................................................................................................. 150
Bảng 2.14: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết về các
khía cạnh trong nội dung KTNB tại các trường đại học .............. 151


Bảng 2.15: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát


mức độ hiểu biết về

quy trình KTNB ............................................................................................. 152
Bảng 3.1:

Danh mục các rủi ro trong trường ĐH..................................................224


SƠ Đ Ồ
Sơ đồ 1.1:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học.......................46

Sơ đồ 1.2:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học theo mô
hình song song
...................................................................................................................................
47

Sơ đồ 1.3:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học theo khu
vực địa lý
...................................................................................................................................
48

Sơ đồ 1.4:


Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học theo hình
thức tập trung
...................................................................................................................................
49

Sơ đồ 1.5:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học theo hình
thức phân tán
...................................................................................................................................
50

Sơ đồ 1.6:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trường đại học theo mô
hình thức kết hợp
...................................................................................................................................
51

Sơ đồ 3.1:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo hình thức phân tán áp dụng
cho trường Đại học Quốc Gia Hà Nội
................................................................................................................................
201

Sơ đồ 3.2:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo mô hình kết h ợp


áp d ụng

cho trường Đại học Bách Khoa, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

các
trường
ĐHTT
................................................................................................................................
203
Sơ đồ 3.3:

Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo hình thức tập trung áp dụng
cho 8 trường ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc nhóm 1C


................................................................................................................................
205
Sơ đồ 3.4:

Mô hình đoàn KTNB tại các trường ĐHCL chưa được giao tự
chủ trên địa bàn thành phố Hà Nội
................................................................................................................................
206


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1:

Phiếu khảo sát kiến về tổ chức KTNB tại các trường
ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội


Phụ lục 2.2A: Câu hỏi trao đổi trực tiếp
Phụ lục 2.2 B: Danh sách trao đổi trực
tiếp
Phụ lục 2.3A: Danh sách các trường đào tạo Đại học tại Hà Nội
Phụ lục 2.3B: Tổng hợp danh sách các trường gửi và nhận phiếu
khảo sát Phụ lục 2.3C:

Tổng hợp kết quả trả lời qua phiếu khảo

sát
Phụ lục 2.4A,B, C : Công tác thanh tra kiểm tra tại Tr ường ĐH kinh tế
kỹ thuật Công nghiệp
Phụ lục 2.5:

Danh sách các trường không ban hành

ISO Phụ lục 2.6:

Danh sách các trường ban hành

ISO
Phụ lục 2.7:

Kế hoạch đánh giá nội bộ năm học 2016–2017-

ĐHBK Phụ lục 2.8:

Chương trình đánh giá đợt 1 (Tháng 11 - 2016)


- ĐHBK
Phụ lục 2.9:

Chương trình đánh giá nội bộ đợt

2 năm học 2016-

2017 - ĐHBK
Phụ lục 2.10:

Chương trình đánh giá nội bộ đợt 3 năm học 2016 2017 - ĐHBK

Phụ lục 2.11:

Chính sách chất lượng năm học 2014-

2015 Phụ lục 2.12:

Mục tiêu chất lượng năm học

2014-2015 Phụ lục 2.13:

Sổ tay chất lượng

Phụ lục 2.14: Phiếu yêu cầu sửa đổi/ban hành tài
liệu Phụ lục 2.15:

Danh mục hồ sơ



Phụ lục 2.16:

Chương trình đánh giá chất lượng nội bộ năm

20... Phụ lục 2.17:

Phiếu xử lý sự KPH và KPPN

Phụ lục 2.18:

Phiếu đề xuất ý tưởng cải tiến

Phụ lục 2.19:

Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức tháng … NĂM

20… Phụ lục 2.20:

Sổ theo dõi bổ nhiệm cán bộ, viên chức quản lý năm

học 20... – 20... Phụ lục 2.21: ĐH Tài nguyên môi trường1-Q_Ban-hanhISO.
Phụ lục 2.22:

Đề án về ISO trong trường đại học thuộc Bộ công thương

Phụ lục 2.23:

Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm học

2016 –

2017
Phụ lục 2.24:

Báo cáo kết quả tự đánh giá năm 2015 và kế hoạch khắc
phục tồn tại

Phụ lục 2.25:

Báo cáo tự đánh giá để đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục trường đại học

Phụ lục 2.26:

Báo cáo tự đánh giá (để đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục trường đại học)


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Việt Nam luôn coi giáo dục đào tạo và khoa học công ngh ệ là qu ốc
sách hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất n ước.
Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại h ọc
(GDĐH) Việt Nam để cạnh tranh với các trường đại h ọc (ĐH) trong khu
vực và quốc tế đã và đang trở thành yêu cầu cấp bách trong phát tri ển
và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Hệ th ống GDĐH Việt Nam,
trong đó có các trường ĐH trên địa bàn Thành phố Hà Nội hiện đã và
đang phát triển đa dạng, đa loại hình sở h ữu, tuy nhiên các tr ường đ ại
học công lập (ĐHCL) vẫn chiếm ưu thế cả về quy mô, loại hình và chất
lượng đào tạo, xứng tầm đại diện cho hệ đào tạo ĐH tại Việt Nam.

Trong điều kiện ngân sách Nhà nước (NSNN) còn h ạn hẹp mà nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền kinh tế ngày càng
tăng nên đòi hỏi các trường ĐH, trong đó có các tr ường ĐHCL trên đ ịa
bàn Thành phố Hà Nội cần coi trọng quản trị nội bộ, áp dụng các biện
pháp cải tiến, đổi mới cơ chế tài chính, từng bước đảm bảo t ự ch ủ, t ự
chịu trách nhiệm, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo đ ể ổn đ ịnh
và phát triển. Đặc biệt các trường ĐHCL trên địa bàn thành ph ố Hà N ội
được giao thực hiện thí điểm cơ chế tự chủ về tài chính đã được tạo c ơ
hội nâng cao tính chủ

động, sáng tạo trong quản lý và s ử dụng tài s ản

theo cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp thì càng đòi hỏi cần ph ải
quan tâm thích đáng đến cải tiến quản trị nội bộ, chú trọng quản trị
rủi ro trong tất cả các mặt hoạt động của Nhà trường, sử dụng

13


tiết kiệm, hiệu quả hơn nữa các nguồn lực thì mới có th ể th ực hiện t ốt
các mục tiêu đặt ra trong điều kiện tự chịu trách nhiệm về tài chính.
Trong nền kinh tế phát triển đa dạng và hội nhập hiện nay, ki ểm
toán nội bộ (KTNB) được coi là công cụ h ữu hiệu nhất để qu ản tr ị n ội
bộ, trong đó có quản trị rủi ro đối với mọi loại hình đ ơn v ị vì KTNB là
hoạt động độc lập,

14


khách quan được thiết lập và thực hiện nhằm kiểm tra, đánh giá, t ư vấn

và hỗ trợ cho quá trình cải thiện hoạt động và gia tăng giá trị cho
đơn vị. Tuy nhiên các trường ĐH ở Việt Nam, trong đó có các trường
ĐH, đặc biệt là các trường ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay
chưa quan tâm đúng mức đến quản trị nội bộ, trong đó có quản trị
rủi ro nên cũng chưa quan tâm đến KTNB và tổ chức KTNB để tăng
cường quản trị nội bộ, hạn chế những rủi ro trong các hoạt động của
nhà trường, nhất là những hoạt động có liên quan tới việc sử dụng các
nguồn tài chính, hoạt động đầu tư, hoạt động đào tạo... Mặc dù các
trường này đều thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động giáo
dục đào tạo, kiểm tra tài chính hàng năm nhưng chưa đảm bảo đáp ứng
yêu cầu quản trị nội bộ, trong đó có quản trị rủi ro trong hoạt động
của trường, đặc biệt đối với những hoạt động liên quan đến những
nguồn thu, khoản chi lớn của trường ĐH như thu học phí, mua sắm tài
sản, trang thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư đổi mới chương
trình đào tạo... Do vậy các trường ĐH, trong đó có các trường
ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội cần

nghiên cứu một cách toàn

diện về tổ chức KTNB để triển khai thực hiện công tác này hiệu quả và
phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Về mặt lý luận, cho tới nay cũng chưa có một công trình khoa h ọc
nào nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về vấn đề tổ chức KTNB để quản trị
nội bộ, trong đó có quản trị rủi ro đối với các trường ĐH, trong đó có các
trường ĐH tại Việt Nam cũng như đối với các tr ường ĐH, đặc bi ệt là các
trường ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xuất phát từ nhũng vấn đề trình bày trên, đề tài luận án “Tổ chức
KTNB tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội” mà NCS lựa
chọn là đề tài có tính thời sự cấp thiết, có ý nghĩa c ả v ề l lu ận và th ực



tiễn, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản tr ị n ội b ộ, trong
đó có quản trị rủi ro cho
trên địa bàn thành phố Hà

các trường ĐH, đ ặc bi ệt là các tr ường ĐHCL


Nội, đồng thời cũng có thể vận dụng một cách phù hợp cho các
trường ĐH tại Việt Nam nói chung.
2.1. Tổng quan những công trình nghiên c ứu có liên quan đ ến
đề tài luận án
Nghiên cứu tổng quan các công trình có liên quan đến đề tài luận án
có nghĩa rất quan trọng, giúp cho tác giả hệ thống hóa được nh ững v ấn
đề có tính l

luận chung về KTNB, tổ chức KTNB tại các trường đại

học, trong đó có các trường ĐHCL. Trong phần này, luận án đi sâu
nghiên cứu tổng quan những công trình nghiên cứu về KTNB đ ể rút ra
kết luận về các nghiên cứu về tổ chức KTNB và khoảng trống nghiên
cứu cho luận án của NCS.
2.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về KTNB
Để làm rõ tình hình nghiên cứu liên quan về KTNB, tác giả khái quát
hóa các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài theo 3 nhóm, gồm có:
(1) Những nghiên cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; (2)
Những nghiên cứu về KTNB trong khu vực công; (3) Những nghiên cứu về
KTNB trong các trường đại học, trong đó có các trường ĐHCL.

2.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về KTNB ở nước ngoài

* Những nghiên cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
Cho đến nay đã có khá nhiều tác giả và tổ chức ở

n ước ngoài

nghiên cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ ch ức kinh tế, tuy nhiên
mỗi công trình thường không nghiên cứu đầy đủ về KTNB mà thường
tập trung nghiên cứu một hoặc một số lĩnh vực cụ th ể về KTNB. Có th ể
kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:


- Nghiên cứu do nhóm tác giả Reinstein và Gabhart thực hiện năm 1987
cho rằng KTNB thúc đẩy tăng cường chức năng của kiểm soát n ội b ộ và
chịu trách nhiệm về việc thành lập các ủy ban kiểm toán [18].
- Tuyên bố sửa đổi về Trách nhiệm của KTNB do Viện KTNB (1990) khẳng
định: "Mục tiêu của KTNB là để hỗ trợ tất cả nhà quản lý thực hiện hiệu
quả trách nhiệm của mình bằng cách trang bị cho họ các phân tích, thẩm
định, và nêu các đề nghị cần thiết liên quan đến các hoạt động được xem
xét" [3].


- Nghiên cứu của nhóm tác giả Braiotta & March, 1992 cho rằng ng ười
đứng đầu bộ phận KTNB cần có một mối quan hệ báo cáo rõ ràng v ới
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm toán [7].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả được Sawyer và Vinten (1996) đã chỉ ra các
lợi ích có được từ sự thay đổi định nghĩa và ph ạm vi ho ạt đ ộng c ủa
KTNB trong một tổ chức gồm: (1) cung cấp cơ sở phán đoán và hành
động cho các nhà quản lý; (2) hỗ trợ các nhà quản lý thông qua việc báo
cáo những yếu kém trong kiểm soát, hiệu quả hoạt động và đề xuất,
tham mưu cho các nhà quản lý về các giải pháp giải quy ết; (3) cung c ấp

thông tin đầy đủ, tin cậy, kịp thời và hữu ích cho tất cả các cấp quản lý;
(4) tư vấn về các hoạt động cần được thực hiện để đạt được mục tiêu
tổng thể [29].
- Nghiên cứu của tác giả Simmons (1996) cho rằng tổ ch ức c ủa bộ ph ận
KTNB phải đủ để cho phép KTVNB hoàn tất trách nhi ệm ki ểm toán
của mình, đó là: “Người đứng đầu bộ phận KTNB phải chịu trách nhiệm
cá nhân và có đủ thẩm quyền để duy trì sự độc lập c ủa bộ ph ận đ ảm
bảo bao

quát được các lĩnh vực cần kiểm toán và đưa ra các khuy ến

nghị kiểm toán phù hợp” [45].
- Nghiên cứu của tác giả Dunn (1996) cho rằng s ự độc l ập c ủa b ộ ph ận
KTNB có thể được xác định qua cách th ức quản lý bộ ph ận này [27].
- Nghiên cứu của tác giả Vinten (1999) cũng cho rằng tính

độc lập của tổ

chức sẽ cho phép các hoạt động KTNB thực hiện hiệu quả chức năng của
nó [19].
- Nghiên cứu của tác giả Zaman (2001) cho rằng những thách th ức m ới
không chỉ chứa các mối đe dọa, mà còn là cơ hội để KTNB đem lại nhiều
giá trị gia tăng hơn, và có nhiều đóng góp lớn cho hệ thống quản trị nội
bộ [51].


- Nghiên cứu của tác giả Diamond (2002) cho thấy KTNB có vai trò r ất
quan trọng bởi vì nó cung cấp cho quản lý thông tin về s ự an toàn và
hiệu quả của hệ thống của tổ chức [15].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Goodwin và Seow (2002) đã


tiến hành

nghiên cứu nhận thức của kiểm toán viên (KTV) và giám đốc một số
công ty tại Singapore về vai trò của KTNB trong vi ệc ngăn ch ặn và phát
hiện

các


điểm yếu của kiểm soát, các sai sót và gian lận trong BCTC. Các kết qu ả
của nghiên cứu chỉ ra rằng KTV và giám đốc tin r ằng s ự t ồn t ại c ủa
hệ thống KTNB và việc thực thi nghiêm ngặt các quy đ ịnh thích h ợp v ề
hành vi có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng ngăn ngừa, phát hiện gian
lận và sai sót trong BCTC và nâng cao hiệu quả hoạt động [21].
- Nghiên cứu của tác giả Bookal (2002) chỉ ra rằng KTNB với tư cách là một
quan sát viên độc lập cho phép nó đóng một vai trò tích cực trong việc
thông báo các vấn đề rủi ro và kiểm soát cho Ban giám đốc và KTV bên
ngoài [6].
- Nghiên cứu của tác giả Ramamoorti (2003) về vai trò của KTNB cho rằng
KTNB đã đạt được một vai trò ngày càng quan trọng trong các tổ chức, cho
dù thuộc sở hữu của tư nhân, chính phủ, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận
[40].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Selim, Sudarsanam và Lavine (2003) v ề vai
trò của KTNB trong các vụ sáp nhập, mua lại thông qua việc ph ỏng vấn
KTVNB và quản lý cấp cao của 22 công ty tại Mỹ và châu Âu. K ết qu ả
cho thấy: những người được phỏng vấn cho rằng KTNB có vai trò ch ủ
động hơn, đặc biệt trong lĩnh vực tư vấn quản lý và cung cấp dịch vụ tư
vấn [45a].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Lopez và Perez (2003) về sự hỗ trợ của nhà

quản lý trong thực hiện chức năng của KTNB, đã chỉ ra rằng: sự hỗ trợ
của đội ngũ quản lý là nền tảng cho sự thành công của KTNB và khuyến
nghị người đứng đầu bộ phận KTNB nên được quyền báo cáo và trao đổi
trực tiếp với các nhà quản lý như giám đốc điều hành, tổng giám đốc và
ủy ban kiểm toán [31].
- Các tiêu chuẩn 2060 (IIA, 2004) quy định: "người đứng đầu bộ phận
KTNB phải báo cáo định kỳ cho Ban quản lý cấp cao về mục đích, quyền


hạn, trách nhiệm và hiệu quả của hoạt động KTNB so với kế hoạch.
Báo cáo cũng phải bao gồm nội dung đáng kể liên quan đến rủi ro, vấn
đề kiểm soát và các vấn đề khác cần thiết theo yêu cầu của hội đồng
quản trị hoặc quản lý cấp cao"[22].
- Theo IIA, 2005 về trách nhiệm của KTNB: “KTNB được định nghĩa là một
hoạt động đảm bảo và tư vấn độc lập, khách quan làm gia tăng giá tr ị và
cải thiện hoạt động của tổ chức” [23].


- Nghiên cứu của tác giả Rossiter (2007) về ảnh hưởng của định nghĩa
mới về KTNB đến sự thay đổi vai trò và trách nhiệm của KTNB cho
thấy nhiều thử thách mới mong đợi KTNB phải đáp ứng. Do đó ki ểm
toán viên nội bộ (KTVNB) cần phải chú trọng hơn đến việc đánh giá h ệ
thống kiểm soát nội bộ liên tục, giám sát rủi ro của tổ ch ức và kết h ợp
linh hoạt vào kế hoạch kiểm toán, cũng như các phương pháp kiểm toán
[44].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Zain và Subramaniam (2007) cho r ằng đ ể
bộ phận KTNB hoạt động hiệu quả, KTVNB phải có đức tính chu đáo và
can đảm, có khả năng làm việc nhóm và có kỹ năng giao tiếp, tính cách t ỉ
mỉ và linh hoạt [50].
- Theo IIA, 2008 chỉ rõ: hoạt động truyền thống của phân tích hoạt động

và đảm bảo tuân thủ pháp luật, quy định và hướng dẫn nh ằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của một tổ chức và đạt được mục tiêu tổng th ể vẫn
là những trách nhiệm cơ bản của KTVNB. Và để theo kịp với sự thay đổi
nhanh chóng của môi trường kinh doanh, KTNB cần ph ải tiếp t ục phát
triển đáp ứng nhu cầu quản lý với mục đích chung là h ỗ trợ các tổ chức
trong việc đạt được mục tiêu chiến lược [24].
- Nghiên cứu của tác giả Dounis (2008) chỉ ra rằng vai trò c ủa KTV
trong quá trình sáp nhập và mua lại có ý nghĩa rất lớn đến quá trình giao
dịch, không chỉ với các tổ chức, mà còn với các bên liên quan. Sự thành
công hay thất bại của một thương vụ sáp nhập và mua lại có th ể có
những hậu quả to lớn đối với nhiều người bên trong và bên ngoài t ổ
chức, chẳng hạn như các cổ đông của tổ chức và người cho vay, nhân
viên, đối thủ cạnh tranh và cộng đồng, cũng như nền kinh tế. Qua nghiên
cứu cho thấy một tỷ lệ cao các vụ sáp nhập và mua lại thất bại bởi vì các


tổ chức này đã đánh giá thấp vai trò và tầm quan trọng c ủa KTNB trong
quản lý rủi ro, đặc biệt là trong lĩnh vực sáp nhập, mua l ại [16].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Rick & Todd, (2008) v ề vai trò c ủa
KTNB đối với quản trị đã đưa ra kết luận rằng: KTNB giúp một t ổ ch ức
thực hiện được mục tiêu của mình bằng cách tiếp cận có hệ th ống
nghiêm ngặt để


đánh giá và nâng cao hiệu quả các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và
quản trị. Do vậy, KTNB mang lại nhiều giá trị hơn cho tổ ch ức thông qua
quản trị tốt, hỗ trợ quản trị rủi ro, tăng cường sự tuân thủ và phối h ợp
các chức năng kiểm soát khác nhau trong tổ chức [43].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Woodward và Allegrini (2009)


về ảnh

hưởng của việc thay đổi định nghĩa KTNB bao gồm cả hoạt động t ư v ấn
bằng một cuộc khảo sát các thành viên Viện KTNB ở Anh/Ailen và Ý.
Kết quả khảo sát cho thấy những thay đổi đáng kể trong mức độ và
phạm vi của khía cạnh tư vấn trong hoạt động của KTNB. Nh ững thay
đổi này cho thấy rõ ràng rằng các thành viên KTNB t ại V ương qu ốc
Anh/Ailen được tham gia vào quản lý sự thay đ ổi và qu ản lý d ự án,
trong khi đa số thành viên Ý được tham gia vào thiết kế và thực hiện mô
hình [49].
- Nghiên cứu của tác giả Acrons và Popanz (2012) về các đặc điểm c ủa tổ
chức kiểm toán chuyên nghiệp đã chỉ ra 5 đặc điểm cần phải có là: Gắn
kiểm toán với rủi ro chiến lược, kiểm toán liên tục, phát triển năng l ực,
phát triển lãnh đạo và đo lường hiệu suất [1].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Michael Kipkurui Changwony (2015) đã
nghiên cứu về vai trò của KTNB trong việc thúc đẩy hiệu quả quản tr ị
của các ngân hàng thương mại [33].
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Subhi Ahmad M Alaswad (2016) đã
nghiên cứu vai trò của KTNB trong hoạt động của các tổ ch ức tài chính
[41].
* Những nghiên cứu về KTNB trong khu vực công
Cho đến nay đã có khá nhiều tác giả và tổ chức ở nước ngoài nghiên
cứu về KTNB trong khu vực công, có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu
biểu như sau:


×