Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an 1 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.95 KB, 24 trang )

Trường TH Hồng Hoa Thám

TUẦN 15:
THỨ

Giáo án lớp 1

PHIẾU BÁO GIẢNG
***************
Từ ngày 7 tháng đến ngày 11
tháng 12năm 2009
TIẾT

TÊN BÀI DẠY

Chào cờ
Học vần2
Đạo đức

Bài 60:om,am
Đi học đều và đúng giờ (t2)

Thể dục
Toán
Học vần2
TN_XH

Giáo viên chun
Luyện tập
Bài 61:ăm ,âm
Lớp học



Âm nhạc
Toán
Học vần2

Ôn bài hát:vui múa
ca(GVC)
Phép cộng trong phạm vi 10
Bài 62:ơm ,ơm

NĂM
10-12

Toán
Học vần2
Mó thuật
Thủ công

Luyện tập
Bài 63:em,êm
Gấp cái quạt
Vẽ cây vẽ nhà

SÁU
11-12

Toán
Tập viết
Tập viết
Sinh hoạt


Phép trừ trong phạm vi 10
T13:nhà tường ,bn làng ...
T14: đỏ thắm ,mầm non ...
Sinh hoạt lớp

HAI
7-12

BA
8-12


9-12

Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

HỌC VẦN
Bài 60: om - am
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc được :im,um,chim câu, trùm khăn,,từ và đoạn thơ ứng dụng .
-Viết được :im,um,chim câu ,trùm khăn ,
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh : làng xóm, rừng tràm. Bảng cài.

2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ Ôn tập vần có chữ ng, nh cuối vần” - HS 1 đọc: bình minh
- HS 2 đọc: nhà rông
- HS 3 viết: nắng chang chang
- HS 4 đọc SGK
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần om, am
- HS đọc lại vần: om, am
2/ Dạy vần:
- Phát âm: om
* Vần om:
- Cấu tạo vần : o + m
- So sánh om, on
- Đánh vần: o - mờ - om
- Ghép tiếng: xóm
- Tiếng: xóm
- Phân tích: x + om + ‘
- Đọc trơn ( 4 em)
- Đánh vần, đọc trơn vần, tiếng, từ
- Từ: làng xóm
khóa.
* Vần am:
- HS đọc trơn vần
- Nêu cấu tạo: a + m
- So sánh am với om
- Đánh vần: a - mờ - am

- Tiếng: tràm
- Ghép tiếng: tràm
- Từ: rừng tràm
- Đọc trơn: rừng tràm
3/ Luyện viết.
- HS viết bảng con: rừng tràm
4/ Từ ngữ ứng dụng:
- Giới thiệu từ chòm râu, đom đóm, - HS đọc từ (cá nhân, tổ, lớp)
quả trám, trái cam.
- Đọc lại toàn bài. (4 em)
- Giải nghĩa từ.: chòm râu, quả trám

HỌC VẦN
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

Bài 60: om – am (tt)
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Xanh ,đỏ ,tím,vàng.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói.
2/ Của học sinh: bảng cài, bảng con
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc

1/ Đọc bài tiết 1
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
om - xóm - làng xóm
am - tràm - rừng tràm
chòm râu
quả trám
đom đóm
trái cam
2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh và bài đọc
- Hướng dẫn xem tranh và nhận xét
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu
- 3 em đọc lại câu ứng dụng
Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Hướng dẫn viết, cách ngồi cầm - HS viết vào vở: om, am, làng xóm,
bút.
rừng tràm.
Họat động 3: Luyện nói
(Giảm tải nhẹ phần luyện nói)
- Chủ đề gì ?
- HS: Nói lời xin lỗi
- Bức tranh vẽ gì?
- HS trả lời:
+ Tranh vẽ bé được tặng bong bóng.
+ Em được chị tặng bong bóng.
- Tại sao em bé lại cám ơn chị?

- Em đã bao giờ cảm ơn người khác
chưa?
- HS trả lời
- Khi nào thì ta nói cảm ơn ?
Họat động 4: Củng cố
- HS đem SGK
- Hướng dẫn đọc bảng và SGK
- HS tìm tiếng mới
- Tìm tiếng mới có vần am, om
- Nghe dặn dò.
- Dặn dò: xem trước bài.

ĐẠO ĐỨC
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
–HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực
hiện tốt quyền được học tập của mình.
_HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Tranh bài tập 1, bài tập 4 phóng to (nếu có thể)
_Điều 28: Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Bài hát “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hoàng Vân)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống
trong bài tập 4.
_Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng
_GV chia nhóm và phân công mỗi vai
nhóm đóng vai một tình huống trong
bài tập 4. (GV đọc cho HS nghe lời
nói trong hai bức tranh).
_HS đóng vai trước lớp.
_Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời
câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ giúp
em được nghe giảng đầy đủ.
_Giúp em được nghe giảng đầy đủ.
_GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ
có lợi gì?
GV kết luận:
Đi học đều và đúng giờ giúp em
được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài
tập 5.
_HS thảo luận nhóm.
_GV nêu yêu cầu thảo luận.
_Đại diện các nhóm HS trình bày
trước lớp.
_Cả lớp trao đổi, nhận xét.
GV kết luận:
Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ,

mặc áo mưa vượt khó khăn đi học
Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
_Đi học đều có lợi gì?
_Đi học đều và đúng giờ giúp em
được nghe giảng đầy đủ.
_Cần phải làm gì để đi học đều và _Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

đúng giờ?
_Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu
nghỉ học cần phải làm gì?
_Cho HS đọc hai câu thơ cuối bài

_Cho HS hát 1 bài

mẹ gọi dậy đúng giờ.
_Khi bị ốm nặng và phải xin phép cô
giáo.
_HS đọc hai câu thơ cuối bài
“Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì”.
_Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới
trường”.

Kết luận chung:

Đi học đều và đúng giờ giúp các
em học tập tốt, thực hiện tốt quyền
được học tập của mình.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: “Trật tự
trong giờ học”
Thứ ba ngày 8 tháng năm 2009
TOÁN

LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Thực hiện được phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 9,viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Bảng phụ ghi bài 4 và 5
2/ Của học sinh: Bảng con, bảng cài. Sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ Phép trừ trong phạm vi 9 ”
- Kiểm tra đọc
- HS 1: Đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- Kiểm tra viết
- HS 2: ghi kết quả
9-3=
9-1-2=
- HS 3: tính
8

9
9
+1
-8
-1
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Ghi đề bài
- Đọc lại đề bài
2/ Luyện tập:
+ Bài 1: Tính(giảm cột 3,4)
- HS tự làm bài
Củng cố tính chất giao hoán của - 4 em lên bảng chữa bài.
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

phép cộng và quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ.
- Nhận xét ghi điểm HS
+ Bài 2: số (giảm cột 2,3)
- Điền số thích hợp vào chổ chấm
- Nêu yêu cầu?
- Phát biểu
- Nhận biết phép tính có trong bảng - Làm bài ( cả lớp)
cộng, bảng trừ nào?
- Sửa bài ( 3 em)
- Nhận xét, ghi điểm bài 2

<>
=

+ Bài 3:

?

(Giảm tải cột 2)
- Điền dấu < > =
- Yêu cầu làm gì?
- Thực hiện phép tính cộng trừ để biết
- Trước khi làm phải tính gì?
kết quả
- Có bài nào ta không cần tính kết - Bài 4 + 5 ..................5 + 4
quả?
- Cả lớp làm bài
- 3 em lên chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4: Tranh
3/ Tổng kết- dặn dò
- Nhận xét, dặn dò

- HS xem tranh rồi viết phép tính phù
hợp.
- Cả lớp làm bài
- Lên chữa bài ( 1 em)
- HS trả lời
- HS nghe
HỌC VẦN
Bài 61: ăm - âm


I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc được :ăm ,âm,nuôi tằm ,hái nấm,từ và các câu ứng dụng .
-Viết đượcăm ,âm,nuôi tằm ,hái nấm
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hot động của học sinhạ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ om - am ”
- HS 1 đọc: chòm râu
- HS 2 đọc: đom đóm
- HS 3 viết: quả cam
- HS 4 viết: làng xóm
- HS 5 đọc SGK
- Nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần ăm, âm
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

- Viết bảng
- Đọc trơn: ăm, âm
2/ Dạy vần:
* Vần ăm:
- Nhận diện vần

Giáo án lớp 1


- HS đọc theo cả lớp

- Nêu cấu tạo: âm ă đứng trước, âm m
đứng sau.
- So sánh vần ăm với vần am: khác
- Đánh vần
nhau chữ ă và chữ a.
- HS : ă - mờ - ăm
- Có vần ăm, muốn có tiếng tằm - Cài vần ăm
phải làm gì ?
- Thêm âm t và dấu huyền
- Ghép tiếng: tằm
- Cấu tạo tiếng: tằm
- Cấu tạo: t + ằm
- Đánh vần và đọc trơn: tằm
- Từ khóa: nuôi tằm
nuôi tằm
* Vần âm:
(tương tự vần ăm)
- So sánh vần ăm với vần âm
- Khác nhau chữ ă và â, giống nhau
- Từ ngữ ứng dụng:
chữ m.
- Giới thiệu từ : tăm tre, đỏ thắm,
mầm non, đường hầm
- 4 - 5 em đọc từ
- Giải nghĩa từ.: tăm tre, mầm non.
- Lắng nghe
HỌC VẦN
Bài 61: ăm – âm (tt)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Thứ ,ngày ,tháng,năm
II/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói.
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1
- HS lần lượt đọc :
ăm - tằm - nuôi tằm
âm - nấm - hái nấm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm, lớp)
2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh
- HS nhận xét tranh minh họa
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu
- Đọc lại câu ứng dụng (4 em )

Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- HS viết vào vở
- Theo dõi chỉnh sai cho HS.
- HS tiếp tục tập viết
Họat động 3: Luyện nói
- Chủ đề gì ?
- Cho HS xem tranh.
- HS: thứ, ngày, tháng, năm
- Nêu câu hỏi:
- HS xem tranh
- Bức tranh vẽ gì?
- HS : quyển lịch và thời khóa
- Em hãy đọc thời khóa biểu lớp em.
biểu
- Ngày chủ nhật em thường làm gì ?
- HS trả lời
- Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì - Trả lời tự nhiên
sao?
- Trả lời tự nhiên
Họat động 4: Củng cố
- HS đọc SGK
- Đọc SGK
- 2 em lên bảng
- Tìm tiếng mới.
- Nghe dặn dò.
- Dặn dò

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :
LỚP HỌC

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể được các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học .
-Nói đươcj tên lớp ,thầy (cô)chủ nhiệm và tên một số bạn trong lớp
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Tranh phóng to cách thức lớp học
2/ Của học sinh: Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ An toàn khi ở nhà ”
- HS 1: Khi dùng đến dao kéo em chú
- Khi dùng đến dao kéo em cần phải ý cần phải cẩn thận kẻo bị đứt tay
nhớ điều gì?
- HS 2: Những vật nguy hiểm cần
phải tránh xa như: điện, lửa, nước
- Em hãy kể những vật nguy hiểm cần sôi.
phải tránh xa.
Họat động 2: Bài mới
- Giới thiệu :
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Hằng ngày em đến trường để làm gì?
- Lớp em là lớp mấy?
* Quan sát:
- Hướng dẫn quan sát hình trang 32,
33 SGK và thảo luận

+ Trong lớp có những ai?
+ Lớp em gần giống lớp nào trong
tranh?
+ Gọi HS trả lời trước lớp
+ Thảo luận cùng HS
* Thảo luận

Giáo án lớp 1

- HS thảo luận nhóm ( 2 em)
- Hỏi: Trong lớp có những ai?
- Đáp: Cô giáo, bạn bè, bảng, bàn
ghế......
- Bạn thích học lớp nào?
+ Kể tên cô giáo và các bạn của
mình.
+ Trong lớp em thường chơi với ai?
+ Trong lớp em thường có những thứ
gì? Chúng được dùng làm gì?
- HS giới thiệu và kể cho nhau nghe
về lớp mình
- 4 em đại diện 4 tổ lên tham dự trò
chơi

Hoạt động 3:
* Trò chơi: Viết tên các đồ dùng
trong lớp
- HS nghe
- Nhận xét, tuyên dương
* Tổng kết, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau

Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2009
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 ,viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Bảng cộng trong phạm vi 10
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con. Sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“Luyện tập ”
- Gọi HS lên chữa bài tập trang 80
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới.
1/ Giới thiệu : ghi đề bài
2/ Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ
bảng cộng trong phạm vi 10
* Thực hiện trên mô hình chấm tròn
Có mấy chấm xanh?

Có mấy chấm đỏ?
Có tất cả mấy chấm?
9 cộng với 1 bằng mấy?
Viết như thế nào?
Vậy, 1 cộng 9 bằng mấy?
- Ghi: 9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
- Tương tự để có:
8 + 2 = 10
2 + 8 = 10
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
5 + 5 = 10
- Kiểm tra trên bảng con
6+4=
3+7=
5+5=
1+9=

Giáo án lớp 1

Hoạt động của học sinh
- HS 1: làm tính bài 1 cột 3, 4 ( trang
80)
- HS 2: Câu 2, cột 1 và 2
- HS 3: Câu 3, cột 1
- HS 4: Điền phép tính thích hợp

- HS đọc lại đề bài: phép cộng trong
phạm vi 10
- HS quan sát mô hình
- Có 9 chấm xanh
- Có 1 chấm đỏ
- Có 10 chấm
- 9 cộng 1 bằng 10
9 + 1 = 10
- 1 cộng 9 bằng 10
1 + 9= 10
- HS đọc lại lần lượt các phép tính

- HS tính trên bảng con

Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1: Tính
Hướng dẫn viết chữ số 10 có chữ số 0
ngay với dãy số.
- HS làm bài và chữa bài ( 2em)
Số
- Bài 2:
?
- Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Tham dựchữa bài ( 4 em)
3/ Nhận xét- dặn dò
6 + 4 = 10
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài sau - HS nghe

GV:Võ Thị Hiền



Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

HỌC VẦN

Bài 62: ôm - ơm
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
.-Đọc được :ôm ,ơm,con tôm,đống rơm ,từ và câu ứng dụng
-Viếtđược:ôm ,ơm ,con tôm đống rơm ,
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Tranh: con tôm, đống rơm.
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ ăm - âm ”
- HS 1 đọc: nuôi tằm
- HS 2 đọc: hái nấm
- HS 3 viết: tăm tre
- HS 4 viết: mầm non
- HS 5 đọc SGK
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần ôm, - HS đọc lại 2 vần theo giáo viên
ơm.
2/ Dạy vần:
- Đọc vần

* Vần ôm:
- Ôm: ô + m
- Nêu cấu tạo vần
- Giống nhau chữ m, khác nhau ô và o.
- So sánh ôm với om
- ô - mờ - ôm
- Đánh vần
- Ghép vần
- Cài vần ôm, tiếng tôm
- Ghép tiếng: tôm
- Đọc trơn từ: con tôm
- Từ: con tôm
- Đọc vần
* Vần âm:
- Vần ơm: ơ + m
- Nêu cấu tạo vần
- Giống nhau chữ m, khác nhau ơ và ô
- So sánh ơm với ôm
- ơ - mờ - ơm
- Đánh vần
- Ghép ơm
- Ghép vần
- Ghép tiếng rơm
- Ghép tiếng
- Đọc trơn từ đống rơm
- Từ: đống rơm
* Viết
- HS viết bảng con: ôm, ơm, con tôm,
- Hướng dẫn viết vần, từ khóa
đống rơm

* Từ ngữ ứng dụng:
- Giới thiệu từ : chó đốm, chôm - Đọc từ (nhóm, cá nhân, lớp)
chôm, sáng sớm, mùi thơm
- Giải nghĩa từ: chó đốm, sáng sớm. - Lắng nghe
4 em đọc lại toàn bài
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

HỌC VẦN

Bài 62: ôm – ơm (tt)
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề bữa cơm
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Tranh ảnh
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1
- HS lần lượt đọc :
ôm - tôm - con tôm
ơm - rơm - đống rơm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm, lớp)

2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh và gọi đọc
- HS nhận xét tranh minh họa
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- HS đọc (3 em)
- Đọc mẫu
Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Hướng dẫn viết
- HS viết vào vở tập viết: ôm ,ơm,
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi
con tôm, đống rơm.
- Chấm một số vở viết xong
Họat động 3: Luyện nói
- Quan sát tranh
- Trình bày tranh
- HS trả lời
- Đặt câu hỏi:
- Bữa cơm
+ Chủ đề gì ?
- Tranh vẽ cả nhà đang ăn cơm
+ Tranh vẽ gì?
- Bà, bố mẹ, chị và em
+ Trong bữa ăn em thấy những ai?
- Trả lời
+ Nhà em mỗi ngày ăn mấy bữa?
- Trả lời
+ Bữa cơm nhà em thường có những
món gì ?
Họat động 4: Củng cố

- HS đọc SGK
- Đọc SGK
- HS đọc câu và tìm tiếng
- Tìm tiếng mới.
- Nghe dặn dò.

GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Mô hình bài tập 3. Tranh bài tập 5
2/ Của học sinh: Bảng con, bảng cài. Sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Đọc bảng cộng trong phạm vi
“ Phép cộng trong phạm vi 10 ” 10
- HS 2:
2
4

5
+8
+4
+5
- HS 3: tính
Hoạt động 2: Bài mới
1+4+5=
6+2+2=
1/ Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2/ Luyện tập:
+ Bài 1: Tính
(Tính chất giao hoán của phép - HS nêu yêu cầu
cộng)
- HS làm bài
- Chữa bài ( 2 em)
+ Bài 2: Tính
- HS tự làm bài
- Nhắc viết kết quả số 10 sao cho - Chữa bài (3em)
chữ số hàng đơn vị thẳng cột nhau.
Số

+ Bài 3:
?
- Nêu cấu tạo số 10
10 gồm 3 cộng với mấy?
10 gồm 1 cộng với mấy?
......................................
+ Bài 4: Tính
- Hướng dẫn tính nhẩm rồi ghi
ngay kết quả.

+ Bài 5: Viết phép tính thích hợp
- Hướng dẫn cách làm: Xem tranh
nêu tình huống rồi thực hiện phép
tính phù hợp với tình huống.
3/ Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài
sau
GV:Võ Thị Hiền

- HS trả lời và điền số thích hợp vào
chổ chấm
- Chữa bài ( 3 em)
HS nêu cách tính
- Chữa bài ( 2 em)
- HS: có 7 con gà, chạy đến thêm 3 con
gà con nữa. Như vậy có tất cả 10 con

- Thực hiện phép cộng: 7 + 3 = 10
-HS nghe


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

HỌC VẦN
Bài 63: em - êm
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc được :em ,êm ,con tem ,sao đêm ,từ và các câu ứng dụng
-Viết được :em ,êm ,con tem ,sao đêm,

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Tranh: con tem, sao đêm
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ ôm - ơm ”
- HS 1 đọc: chó đốm
- Đọc
- HS 2 đọc: sáng sớm
- Viết
- HS 3 viết: đống rơm
- HS 4 viết: chôm chôm
- HS 5 đọc SGK
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu:
- Viết đề bài : em, êm
- HS đọc lại theo giáo viên
2/ Dạy vần:
* Vần em:
- Đọc vần (cá nhân, lớp)
- Nhận diện vần
- Chữ e trước, chữ m sau
- So sánh với vần ôm
- Giống nhau chữ m, khác nhau ô và e.
- Đánh vần
- e - mờ - em
- Ghép vần
- Dùng bảng cài : em

- Tạo tiếng: tem
- Thêm chữ t trước chữ em
- Cấu tạo tiếng
- t + em
- Đánh vần
- tờ - em - tem
- Giới thiệu từ: con tem
- Đọc trơn từ: (cá nhân, đồng thanh)
* Vần êm:
- Đọc vần em, tiếng
(tương tự vần em)
- So sánh vần êm với vần em
- Giống nhau chữ n, khác nhau e và ê
* Viết
- HS viết bảng con: em, êm, con tem,
* Từ ngữ ứng dụng:
sao đêm.
- Giới thiệu từ
- Hướng dẫn đọc từ
- Đọc thầm
- Giải nghĩa từ: ghế đệm, mềm mại - Đọc cá nhân ( 5 đến 8 em)
- Lắng nghe
- Đọc lại toàn bài ( 3 em)
- Đồng thanh 1 lần
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1


HỌC VẦN
Bài 63: em – êm (tt)
I /YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Anh chị em trong nhà
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1
- HS lần lượt đọc :
em - tem - con tem
êm - đêm - sao đêm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm)
2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh
- HS quan sát tranh và nhận xét:
Con cò đậu cành mềm lộn cổ xuống
- Giới thiệu câu ứng dụng và hướng áo.
dẫn đọc.
- Đọc câu ứng dụng
- Lắng nghe và chỉnh sai cho HS
(cá nhân, đồng thanh)
- Đọc mẫu
- Đọc lại câu ứng dụng
(cá nhân, đồng thanh)

Họat động 2: Luyện viết
- Giở vở Tập Viết
- Giới thiệu bài tập viết
- HS viết vào vở tập viết: em, êm,
- Hướng dẫn cách viết
con tem, sao đêm.
- Chấm, chữa 10 em.
Họat động 3: Luyện nói
- Nêu chủ đề
- Anh chị em trong nhà
- Tranh vẽ gì?
- Anh em
- Anh chị em trong nhà còn gọi là - Anh em ruột
anh em gì ?
- Nhường nhịn em nhỏ
- Em phải đối xử với em ruột mình - Trả lời
như thế nào?
- Bố mẹ thích anh chị em trong nhà
đối xử với nhau như thế nào?
- HS đọc SGK
Họatđộng: Củng cố
- HS đọc câu và tìm tiếng
- Đọc SGK
- Nghe dặn dò.
- Dặn dò học lại bài học

GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hồng Hoa Thám


Giáo án lớp 1

MĨTHUẬT:
VẼ CÂY
I/U CẦU CẦN ĐẠT:
-Học sinh biết hình dáng ,màu sắc vẽ đẹp của cây và nhà .
-Biết cách vẽ cây ,vẽ nhà .
-Vẽ được bức tranhđơn giản có cây ,có nhà và vẽ màu theo ý thích .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh về các loại cây: cây tre, cây
phượng, cây dừa…
- Hình vẽ các loại cây
- Hình hướng dẫn cách vẽ
2. Học sinh:
- Vở vẽ
- Bút chì đen, chì màu, sáp màu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
1.Giới thiệu tranh, ảnh
một số cây:
- Quan sát và trả lời
- GV cho HS xem một số
cây và nhận biết về
hình dáng, màu sắc của
chúng
- HS nêu tên các cây mà

+ Tên cây…
em biết
+ Các bộ phận của cây
- Cho HS tìm thêm một số
cây khác
- Tóm tắt:
- Có nhiều loại cây: cây
phượng, cây dừa, cây
bàng… - Cây gồm có: - Quan sát
vòm lá, thân và cành.
Nhiều loại cây có hoa,
có quả
2.Hướng dẫn HS cách vẽ
cây:
- Quan sát tranh
-GV có thể giới thiệu cho
HS cách vẽ cây theo
từng bước sau:
+ Vẽ thân, cành
+ Vẽ vòm lá (tán lá)
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hồng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

+ Vẽ thêm chi tiết
+ Vẽ màu theo ý thích
- Cho HS xem vài bài vẽ

cây của họa só, của
thiếu nhi
3.Thực hành:
- Hướng dẫn HS thực
hành
+ Vẽ hình cây vừa với
phần giấy ở vở
+ Vẽ màu theo ý thích
*GV lưu ý HS:
- Vẽ hình tán lá, thân
cây theo sự quan sát,
nhận
biết

thiên
nhiên, không nên chỉ
vẽ tán lá tròn hay thân
cây thẳng, khiến hình
dáng của cây thiếu sinh
động
- Vẽ màu theo ý thích
+ Màu xanh non (lá cây
mùa xuân)
+ Xanh đậm (lá cây mùa
hè)
+ Màu vàng, cam, đỏ (lá
cây mùa thu, đông …)
- GV giúp HS yếu để
hoàn thành bài vẽ
4. Nhận xét, đánh

giá:
- GV cùng HS nhận xét
một số bài vẽ về:
+ Hình vẽ
+ Cách sắp xếp hình
+ Màu sắc
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà:

- HS thực hành:
+ Có thể vẽ 1 cây
+ Có thể vẽ nhiều cây
thành hàng cây, vườn
cây ăn quả (có thể vẽ
nhiều loại cây, cao thấp
khác nhau)

- Chọn bài vẽ mà mình
yêu thích
- Quan sát cây ở nơi mình
ở về hình dáng, màu sắc

THỦ CƠNG
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1


GẤP CÁI QUẠT
I /YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách gấp cái quạt
-Gấp và dán nối cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng
theo đường kẻ
II/ Chuẩn BỊ:
1/ Chuẩn bị của GV
- Các hình mẫu gấp cái quạt.
- Quạt giấy mẫu.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
- 1 sơị chỉ .
- Bút chì thức kẻ, hồ dán.
2/ Chuẩn bị của HS
- Giấy màu hoặc giấy trắng,1 sơị chỉ
- Hồ dán.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- HS: quan sát.
- HS quan sát mẫu.
- Hình 1 SGV/ trang 215
- Hướng dẫn HS quan sát
- Như hình 1 /215 SGV.
- Hình mẫu 1 (trang 215 SGV.)
- Hướng dẫn HS quan sát hình mẫu - HS quan sát
2 /215 SGV
- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp
Bước 1: Hình mẫu 3 SGV/215

- Cho HS thực hành từng bước.
- Quan sát hình 3 gấp như tiết trước
gấp mẫu.
- GV gấp mẫu HS quan sát.
- Nhận xét cách gấp
- Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu - GV giúp đỡ HS làm .
giữa, sau đó dùng dây chỉ để buộc lại
và phết hồ để dán,
-Bước 3: Gấp đôi ,dùng tay ép chặt
để hai phần gắn chặt vào nhau. :hình
4,5 SGV /215
- HS: lắng nghe.
Hoạt động 3:
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Đánh giá sản phẩm
- Làm vệ sinh lớp.
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

- Dặn dò: Bài tuần sau
Thứ sáu ngày 11 tháng 12năm 2009
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Làm được tính trừ trong phạm vi 10 ,viết được phép tính thích hợp với hình
vẽ

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Sơ đồ bảng trừ, tranh bài tập 4
2/ Của học sinh: Bộ dùng học toán. Sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“Luyện tập ”
- HS 1: Đọc bảng cộng trong phạm vi
- Kiểm tra miệng
10
- HS 2: Nêu cấu tạo số 10
10 gồm 9 với mấy?
10 gồm 8 với mấy?
..................................
- Kiểm tra viết
- HS 3: Tính 3 + 7 = ; 5 + 2 + 3 =
Số

- HS đọc lại đề bài: ( 2 em)
Hoạt động 2: Bài mới.
1/ Giới thiệu : ghi đề bài
2/ Hướng dẫn HS thành lập và ghi
nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Có mấy chấm tròn đỏ và mấy chấm
tròn xanh?
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- 10 chấm tròn bớt 1 chấm xanh còn
lại mấy chấm tròn?
- Ta làm phép tính gì?

- Ghi : 10 - 1 = 9
- 10 chấm tròn bớt 9 chấm xanh còn
lại mấy chấm tròn?
- 10 trừ 9 còn mấy? Ta làm phép tính
gì?
GV:Võ Thị Hiền

- Có 9 chấm tròn đỏ và 1 chấm tròn
xanh.
- Có tất cả 10 chấm tròn
- Còn lại 9 chấm tròn
- Phép trừ: 10 - 1 = 9
- Còn 1 chấm tròn
10 trừ 9 còn 1. Phép trừ: 10 - 9 = 1
- HS đọc thuộc bảng trừ


Trường TH Hoàng Hoa Thám

- Ghi : 10 - 9 = 1
- Tương tự để có:
10 - 8 = 2
10 - 2 = 8
10 - 7 = 3
10 - 3 = 7
10 - 6 = 4
10 - 4 = 6
10 - 5 = 5
10 - 5 = 5
Hoạt động 3: Thực hành

- Bài 1: Tính
(Nêu mối quan hệ giữa cộng và trừ
- Bài 4: Viết phép tính thích hợp

Giáo án lớp 1

- HS chữa bài ( 2 em)
- HS làm bài và chữa bài ( 2em)
- HS làm bài
- Chở đi 4 quả còn 6 qủa: 10 - 4 = 6

TẬP VIẾT
TUẦN 13:Nhà trường, buôn làng, hiền lành ...
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Viết đúng các chữ : nhà trường ,buôn làng ,hiền lành ,bệnh viện ...
kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1 ,tập một
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Bài mẫu, bảng có kẻ ô li
2/ Của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 1 số bài đã viết tuần 13
- 5 em nộp vở
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài tập viết tuần trước: - HS đọc đề bài
ghi đề bài
2/ Giảng bài mới:
- Trình bày bài mẫu và cho HS nhận - HS quan sát, nhận xét:

xét
+ Độ cao các con chữ
* Từ nhà trường
+ Khoảng cách giữa các chữ.
+ Nối giữa các con chữ
+ Các nét đưa bút liền nhau
- HS theo dõi và viết trên bảng
con: nhà trường
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con
* Tương tự những từ còn lại
- HS viết vào vở Tập Viết.
3/ HS viết vào vở
- Hướng dẫn viết vào vở
- HS tiếp tục viết
+ h: cao 5 ô li
- HS tham gia tìm hiểu bài bạn
+ t: cao 3 ô li
+ b,l: cao 4 ô li
Họat động 3: Tổng kết
- HS lắng nghe
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

- Nhận xét tiết họ- Dặn viết ở nhà và
TẬP VIẾT
TUẦN 13:Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm...

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức: Biết viết đúng cấu tạo tiếng, hiểu được ý nghĩa từ ứng dụng.
2/ Kỹ năng: Biết viết bài trong vở đúng quy định.
3/ Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Của giáo viên: Bài mẫu, bảng có kẻ ô li
2/ Của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 1 số bài đã viết tuần qua - 5 em nộp vở
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài tập viết tuần trước: - HS đọc đề bài
ghi đề bài
2/ Giảng bài mới:
- HS quan sát, nhận xét:
- Trình bày bài mẫu và cho HS nhận + Độ cao các con chữ
xét
+ Khoảng cách giữa các chữ.
+ Nối giữa các con chữ
+ Các nét đưa bút liền nhau
- HS theo dõi và viết trên bảng con
- HS viết vào vở Tập Viết.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con
- Hướng dẫn viết vào vở
+ h: cao 5 ô li
- HS tiếp tục viết
+ t: cao 3 ô li
- HS tham gia tìm hiểu bài bạn

- Quan sát, sửa chữa và đánh giá 1
số bài
- Cho HS xem bài nhau để phát hiện
bài đúng, đẹp
- HS lắng nghe
Họat động 3: Tổng kết - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn viết ở nhà vào vở số 1
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
A/ MỤC TIÊU:
-Tổng kết các ưu điểm và tồn tại của các mặt trong tuần và biện pháp khắc
phục
GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hồng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

-Rèn cho HS tính tự quản từng cá nhân trong HS.
-Giáo dục HStinhs tự giác tích cực.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG :
1/Ổn định :hát
2/qua Rút kinh nghiệm tuần :
-Các tổ trưởng báo cáo theomặt:Học tập ,chun cần vệ sinh kỷ luật ,phong
trào .Các ý kiến đóng góp cho tổ
,bình chọn tổ xuất sắc ,cá nhân điển hình như:Quyên ,Đoàn
Kiều ,Dũng,Q
-Các tổ điều khiển văn nghệ ,múa hát tập thể ,trò chơi ...

-Lớp trưởng nhận xét chung
*GV nhận xét rút kinh nghiệm
-Học tập:Các em học tốt và làm tốt các việc cơ giao về nhà .
-Giúp đỡ các bạn HS yếu trong lớp
-Tác phong :Thực hiện tốt ,đầu tóc gọn gàng
-Kỷ luật:Các em có tinh thần tự giác cao
-Chun cần:Các em đi học đầy đủ
3/Phổ biến cơng tác tuần đến:
-GV:Phát động phong trào: Giúp đỡ HS học yếu trong lớp
-Làm sạch đẹp ,khang trang trường lớp
-Hát, múa,trò chơi theo chủ điểm -tổ chức tiết sinh hoạt cuối tuần sôi
nổi
-Nhắc nhơ ûhs đi học đúng giờ

GV:Võ Thị Hiền


Trường TH Hoàng Hoa Thám

Đạo đức:

Giáo án lớp 1

Đi học đều và đúng giờ (tt)

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Biết được sự ích lợi của việc đi học đều và đúng
2/ Kỹ năng: Phân biệt được đúng, sai.
3/ Thái độ: Thực hiện tốt đi học đều và đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Của giáo viên: Tranh, ảnh
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ
“ Đi học đều và đúng giờ ”

2/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu : ghi đề bài
Hoạt động 2: Sắm vai tình huống :
- Chia nhóm
- Phân công đóng vai.

Hoạt động của học sinh
- HS 1: để đi học đúng giờ cần
phải:
+ Không thức khuya
+ Chuẩn bị áo quần sách vở vào
buổi tối.
- HS 2: Đi học đều và đúng giờ
giúp ích gì cho em ?

- Từng cặp lên đóng vai tranh 1, 2
- Nội dung bài tập: Đoán xem bạn
Hà và bạn Sơn sẽ làm gì?
+ Tình huống 1: Bạn Hà không
đứng lại xem đồ chơi vì sợ đến lớp
- Giáo viên kết luận: đi học đều và đúng muộn
giờ giúp em được nghe giảng bài đầy + Tình huống 2: Bạn Sơn sẽ không
GV:Võ Thị Hiền



Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án lớp 1

đủ.
đi đá bóng vì sợ trể học.
Hoạt động 2: Thảo luận :
- Nêu yêu cầu thảo luận
- Vì sao trời mưa các bạn vẫn cố gắng
vượt khó khăn để đi học ?
- HS thảo luận
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Nhóm trình bày
- Đi học đều có lợi gì?
- Cả lớp nhận xét
- Cần phải làm gì để có thể đi học đều - Cả lớp thảo luận
và đúng giờ ?
- Nghe cô giáo giảng bài đầy đủ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập tối hôm
trước
- Khi nào ta mới nghỉ học ?
- Không thức khuya
- Nếu nghỉ học phải làm gì ?
- Nhờ người trong nhà đánh thức
Hoạt động 4: Nhận xét - dặn dò
dậy
- GV nhận xét tiết học
- Khi bị đau ốm, có lý do chính
- Dặn dò bài sau

đáng
- Phải xin phép cô giáo
- HS nghe

GV:Võ Thị Hiền



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×