Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an 1 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.38 KB, 21 trang )

Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
Học Vần:

Bài 60: om - am

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc và viết được các vần om, am, làng xóm, rừng tràm.
2/ Kỹ năng: Đọc và viết được tiếng có vần om, am
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh : làng xóm, rừng tràm. Bảng cài.
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ Ôn tập vần có chữ ng, nh cuối vần”

Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần om, am
2/ Dạy vần:
* Vần om:

- Tiếng: xóm
- Từ: làng xóm
* Vần am:

Hoạt động của học sinh
- HS 1 đọc: bình minh
- HS 2 đọc: nhà rông
- HS 3 viết: nắng chang chang
- HS 4 đọc SGK


- HS đọc lại vần: om, am
- Phát âm: om
- Cấu tạo vần : o + m
- So sánh om, on
- Đánh vần: o - mờ - om
- Ghép tiếng: xóm
- Phân tích: x + om + ‘
- Đọc trơn ( 4 em)
- Đánh vần, đọc trơn vần, tiếng, từ
khóa.
- HS đọc trơn vần
- Nêu cấu tạo: a + m
- So sánh am với om
- Đánh vần: a - mờ - am
- Ghép tiếng: tràm
- Đọc trơn: rừng tràm
- HS viết bảng con: rừng tràm

- Tiếng: tràm
- Từ: rừng tràm
3/ Luyện viết.
4/ Từ ngữ ứng dụng:
- Giới thiệu từ chòm râu, đom đóm, quả trám,
trái cam.
- Giải nghĩa từ.: chòm râu, quả trám
- HS đọc từ (cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc lại toàn bài. (4 em)


Học Vần:


Bài 60: om – am (tt)

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc được bài ứng dụng. Biết nói theo chủ đề: Nói lời cám ơn.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và viết đúng vần, tiếng, từ
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói.
2/ Của học sinh: bảng cài, bảng con
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Đọc bài tiết 1

2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh và bài đọc
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu
Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Hướng dẫn viết, cách ngồi cầm bút.
Họat động 3: Luyện nói
(Giảm tải nhẹ phần luyện nói)
- Chủ đề gì ?
- Bức tranh vẽ gì?
- Tại sao em bé lại cám ơn chị?
- Em đã bao giờ cảm ơn người khác chưa?
- Khi nào thì ta nói cảm ơn ?


Hoạt động của học sinh
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
om - xóm - làng xóm
am - tràm - rừng tràm
chòm râu
quả trám
đom đóm
trái cam
- Hướng dẫn xem tranh và nhận xét
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- 3 em đọc lại câu ứng dụng
- HS viết vào vở: om, am, làng xóm, rừng
tràm.
- HS: Nói lời xin lỗi
- HS trả lời:
+ Tranh vẽ bé được tặng bong bóng.
+ Em được chị tặng bong bóng.


Họat động 4: Củng cố
- Hướng dẫn đọc bảng và SGK
- Tìm tiếng mới có vần am, om
- Dặn dò: xem trước bài.

Học Vần:

- HS trả lời
- HS đem SGK
- HS tìm tiếng mới

- Nghe dặn dò.

Bài 61: ăm - âm

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc và viết được các vần ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
2/ Kỹ năng: Đọc và viết được tiếng có vần ăm ,âm.
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh minh họa, từ khóa, từ ứng dụng.
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ om - am ”

- Nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần ăm, âm
- Viết bảng
- Đọc trơn: ăm, âm
2/ Dạy vần:
* Vần ăm:
- Nhận diện vần

Hoạt động của học sinh
- HS 1 đọc: chòm râu
- HS 2 đọc: đom đóm
- HS 3 viết: quả cam
- HS 4 viết: làng xóm

- HS 5 đọc SGK

- HS đọc theo cả lớp
- Nêu cấu tạo: âm ă đứng trước, âm m
đứng sau.
- So sánh vần ăm với vần am: khác nhau


- Đánh vần

chữ ă và chữ a.
- HS : ă - mờ - ăm
- Có vần ăm, muốn có tiếng tằm phải làm - Cài vần ăm
gì ?
- Thêm âm t và dấu huyền
- Ghép tiếng: tằm
- Cấu tạo tiếng: tằm
- Cấu tạo: t + ằm
- Đánh vần và đọc trơn: tằm
- Từ khóa: nuôi tằm
nuôi tằm
* Vần âm:
(tương tự vần ăm)
- So sánh vần ăm với vần âm
- Khác nhau chữ ă và â, giống nhau chữ
- Từ ngữ ứng dụng:
m.
- Giới thiệu từ : tăm tre, đỏ thắm, mầm non,
đường hầm
- 4 - 5 em đọc từ

- Giải nghĩa từ.: tăm tre, mầm non.
- Lắng nghe

Học Vần:

Bài 61: ăm – âm (tt)

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
2/ Kỹ năng: Đọc đúng từ ngữ, câu ứng dụng.
3/ Thái độ: Tích cực tham gia học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói.
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1

2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh

Hoạt động của học sinh
- HS lần lượt đọc :
ăm - tằm - nuôi tằm
âm - nấm - hái nấm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm, lớp)
- HS nhận xét tranh minh họa



- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu
Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Theo dõi chỉnh sai cho HS.
Họat động 3: Luyện nói
(Giảm tải nhẹ phần luyện nói)
- Chủ đề gì ?
- Cho HS xem tranh.
- Nêu câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Em hãy đọc thời khóa biểu lớp em.
- Ngày chủ nhật em thường làm gì ?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
Họat động 4: Củng cố
- Đọc SGK
- Tìm tiếng mới.
- Dặn dò

Học Vần:

- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- Đọc lại câu ứng dụng (4 em )
- HS viết vào vở
- HS tiếp tục tập viết
- HS: thứ, ngày, tháng, năm
- HS xem tranh
- HS : quyển lịch và thời khóa

biểu
- HS trả lời
- Trả lời tự nhiên
- Trả lời tự nhiên
- HS đọc SGK
- 2 em lên bảng
- Nghe dặn dò.

Bài 62: ôm - ơm

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc và viết được các vần ôm, ơm con tôm, đống rơm
2/ Kỹ năng: Đọc và viết được tiếng có vần ôm, ơm
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh: con tôm, đống rơm.
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ ăm - âm ”

- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu: Ghi đề bài vần ôm, ơm.
2/ Dạy vần:
* Vần ôm:
- Nêu cấu tạo vần

- So sánh ôm với om
- Đánh vần
- Ghép vần
- Ghép tiếng: tôm
- Từ: con tôm
* Vần âm:
- Nêu cấu tạo vần
- So sánh ơm với ôm
- Đánh vần
- Ghép vần
- Ghép tiếng
- Từ: đống rơm
* Viết
- Hướng dẫn viết vần, từ khóa
* Từ ngữ ứng dụng:
- Giới thiệu từ : chó đốm, chôm chôm, sáng
sớm, mùi thơm
- Giải nghĩa từ: chó đốm, sáng sớm.

Hoạt động của học sinh
- HS 1 đọc: nuôi tằm
- HS 2 đọc: hái nấm
- HS 3 viết: tăm tre
- HS 4 viết: mầm non
- HS 5 đọc SGK
- HS đọc lại 2 vần theo giáo viên
- Đọc vần
- Ôm: ô + m
- Giống nhau chữ m, khác nhau ô và o.
- ô - mờ - ôm

- Cài vần ôm, tiếng tôm
- Đọc trơn từ: con tôm
- Đọc vần
- Vần ơm: ơ + m
- Giống nhau chữ m, khác nhau ơ và ô
- ơ - mờ - ơm
- Ghép ơm
- Ghép tiếng rơm
- Đọc trơn từ đống rơm
- HS viết bảng con: ôm, ơm, con tôm,
đống rơm
- Đọc từ (nhóm, cá nhân, lớp)
- Lắng nghe
4 em đọc lại toàn bài

Học Vần:
I/ Mục tiêu dạy học:

Bài 62: ôm – ơm (tt)


1/ Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng.
2/ Kỹ năng: Trả lời theo lời nói tự nhiên, theo chủ đề: Bữa cơm
3/ Thái độ: Tích cực học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh ảnh
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc

1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1

Hoạt động của học sinh
- HS lần lượt đọc :
ôm - tôm - con tôm
ơm - rơm - đống rơm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm, lớp)

2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh và gọi đọc
- HS nhận xét tranh minh họa
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS
- HS đọc (3 em)
- Đọc mẫu
Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Hướng dẫn viết
- HS viết vào vở tập viết: ôm ,ơm, con
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi
tôm, đống rơm.
- Chấm một số vở viết xong
Họat động 3: Luyện nói
(Giảm tải nhẹ phần luyện nói)
- Trình bày tranh
- Quan sát tranh
- Đặt câu hỏi:
- HS trả lời
+ Chủ đề gì ?
- Bữa cơm

+ Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cả nhà đang ăn cơm
+ Trong bữa ăn em thấy những ai?
- Bà, bố mẹ, chị và em
+ Nhà em mỗi ngày ăn mấy bữa?
- Trả lời
+ Bữa cơm nhà em thường có những món - Trả lời
gì ?
Họat động 4: Củng cố
- HS đọc SGK
- Đọc SGK
- HS đọc câu và tìm tiếng
- Tìm tiếng mới.
- Nghe dặn dò.
- Dặn dò


Học Vần:

Bài 63: em - êm

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc và viết được các vần em, êm, con tem, sao đêm.
2/ Kỹ năng: Đọc và viết được tiếng vần, tiếng, từ khóa.
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh: con tem, sao đêm
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ ôm - ơm ”
- Đọc
- Viết
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu:
- Viết đề bài : em, êm
2/ Dạy vần:
* Vần em:
- Nhận diện vần
- So sánh với vần ôm
- Đánh vần
- Ghép vần
- Tạo tiếng: tem
- Cấu tạo tiếng
- Đánh vần
- Giới thiệu từ: con tem
* Vần êm:
(tương tự vần em)
- So sánh vần êm với vần em
* Viết
* Từ ngữ ứng dụng:
- Giới thiệu từ
- Hướng dẫn đọc từ
- Giải nghĩa từ: ghế đệm, mềm mại

Hoạt động của học sinh
- HS 1 đọc: chó đốm
- HS 2 đọc: sáng sớm
- HS 3 viết: đống rơm

- HS 4 viết: chôm chôm
- HS 5 đọc SGK
- HS đọc lại theo giáo viên
- Đọc vần (cá nhân, lớp)
- Chữ e trước, chữ m sau
- Giống nhau chữ m, khác nhau ô và e.
- e - mờ - em
- Dùng bảng cài : em
- Thêm chữ t trước chữ em
- t + em
- tờ - em - tem
- Đọc trơn từ: (cá nhân, đồng thanh)
- Đọc vần em, tiếng
- Giống nhau chữ n, khác nhau e và ê
- HS viết bảng con: em, êm, con tem,
sao đêm.
- Đọc thầm
- Đọc cá nhân ( 5 đến 8 em)
- Lắng nghe
- Đọc lại toàn bài ( 3 em)


- Đồng thanh 1 lần

Học Vần:

Bài 63: em – êm (tt)

Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em

trong nhà.
2/ Kỹ năng: Luyện đọc, viết và trả lời câu hỏi
3/ Thái độ: Tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh luyện đọc, luyện nói
2/ Của học sinh: Vở tập viết. Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc
1/ Luyện đọc vần mới ở tiết 1

Hoạt động của học sinh
- HS lần lượt đọc :
em - tem - con tem
êm - đêm - sao đêm
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, nhóm)

2/ Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh

- HS quan sát tranh và nhận xét: Con cò
đậu cành mềm lộn cổ xuống áo.
- Giới thiệu câu ứng dụng và hướng dẫn - Đọc câu ứng dụng
đọc.
(cá nhân, đồng thanh)
- Lắng nghe và chỉnh sai cho HS
- Đọc lại câu ứng dụng
- Đọc mẫu
(cá nhân, đồng thanh)

Họat động 2: Luyện viết
- Giới thiệu bài tập viết
- Hướng dẫn cách viết
- Chấm, chữa 10 em.
Họat động 3: Luyện nói

- Giở vở Tập Viết
- HS viết vào vở tập viết: em, êm, con tem,
sao đêm.


(Giảm tải nhẹ phần luyện nói)
- Nêu chủ đề
- Tranh vẽ gì?
- Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em
gì ?
- Em phải đối xử với em ruột mình như thế
nào?
- Bố mẹ thích anh chị em trong nhà đối xử
với nhau như thế nào?
Họat động 4: Củng cố
- Đọc SGK
- Dặn dò học lại bài học

- Anh chị em trong nhà
- Anh em
- Anh em ruột
- Nhường nhịn em nhỏ
- Trả lời
- HS đọc SGK

- HS đọc câu và tìm tiếng
- Nghe dặn dò.

Tập Viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Biết viết đúng cấu tạo tiếng, hiểu được ý nghĩa từ ứng dụng.
2/ Kỹ năng: Biết viết bài trong vở đúng quy định.
3/ Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Bài mẫu, bảng có kẻ ô li
2/ Của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 1 số bài đã viết tuần 13
- 5 em nộp vở
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài tập viết tuần trước: ghi đề - HS đọc đề bài
bài
2/ Giảng bài mới:
- Trình bày bài mẫu và cho HS nhận xét
- HS quan sát, nhận xét:
* Từ nhà trường
+ Độ cao các con chữ


- Hướng dẫn cách viết trên bảng con
* Tương tự những từ còn lại
3/ HS viết vào vở

- Hướng dẫn viết vào vở
+ h: cao 5 ô li
+ t: cao 3 ô li
+ b,l: cao 4 ô li
- Quan sát, sửa chữa và đánh giá 1 số bài
- Cho HS xem bài nhau để phát hiện bài
đúng, đẹp
Họat động 3: Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Dặn viết ở nhà vào vở số 1

+ Khoảng cách giữa các chữ.
+ Nối giữa các con chữ
+ Các nét đưa bút liền nhau
- HS theo dõi và viết trên bảng con: nhà
trường
- HS viết vào vở Tập Viết.

- HS tiếp tục viết
- HS tham gia tìm hiểu bài bạn
- HS lắng nghe

Tập Viết: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Biết viết đúng cấu tạo tiếng, hiểu được ý nghĩa từ ứng dụng.
2/ Kỹ năng: Biết viết bài trong vở đúng quy định.
3/ Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Bài mẫu, bảng có kẻ ô li



2/ Của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 1 số bài đã viết tuần qua
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài tập viết tuần trước: ghi
đề bài
2/ Giảng bài mới:
- Trình bày bài mẫu và cho HS nhận xét

Hoạt động của học sinh
- 5 em nộp vở
- HS đọc đề bài
- HS quan sát, nhận xét:
+ Độ cao các con chữ
+ Khoảng cách giữa các chữ.
+ Nối giữa các con chữ
+ Các nét đưa bút liền nhau
- HS theo dõi và viết trên bảng con
- HS viết vào vở Tập Viết.

- Hướng dẫn cách viết trên bảng con
- Hướng dẫn viết vào vở
+ h: cao 5 ô li
+ t: cao 3 ô li
- HS tiếp tục viết
- Quan sát, sửa chữa và đánh giá 1 số bài - HS tham gia tìm hiểu bài bạn
- Cho HS xem bài nhau để phát hiện bài

đúng, đẹp
Họat động 3: Tổng kết - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Dặn viết ở nhà vào vở số 1


Toán:

Luyện tập

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 9
2/ Kỹ năng: Biết làm đúng phép cộng, trừ trong phạm vi 9
3/ Thái độ: Thích học Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Bảng phụ ghi bài 4 và 5
2/ Của học sinh: Bảng con, bảng cài. Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ Phép trừ trong phạm vi 9 ”
- Kiểm tra đọc
- Kiểm tra viết

Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2/ Luyện tập:
+ Bài 1: Tính
Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng

và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nhận xét ghi điểm HS
+ Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận biết phép tính có trong bảng cộng,
bảng trừ nào?
- Nhận xét, ghi điểm bài 2
<>
=

+ Bài 3:

Hoạt động của học sinh
- HS 1: Đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- HS 2: ghi kết quả
9-3=
9-1-2=
- HS 3: tính
8
9
9
+1
-8
-1
- Đọc lại đề bài
- HS tự làm bài
- 4 em lên bảng chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chổ chấm
- Phát biểu

- Làm bài ( cả lớp)
- Sửa bài ( 3 em)

?

(Giảm tải cột 2)
- Yêu cầu làm gì?
- Trước khi làm phải tính gì?
- Có bài nào ta không cần tính kết quả?
- Nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4: Tranh

- Điền dấu < > =
- Thực hiện phép tính cộng trừ để biết kết
quả
- Bài 4 + 5 ..................5 + 4
- Cả lớp làm bài
- 3 em lên chữa bài

- HS xem tranh rồi viết phép tính phù
hợp.
+ Bài 5: Gợi ý để HS thấy được 5 tình - Cả lớp làm bài


huống
3/ Tổng kết- dặn dò
- Nhận xét, dặn dò

- Lên chữa bài ( 1 em)
- HS trả lời

- HS nghe

Toán:

Phép cộng trong phạm vi 10

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
2/ Kỹ năng: Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
3/ Thái độ: Thích học môn Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Bảng cộng trong phạm vi 10
2/ Của học sinh: Bảng cài, Bảng con. Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“Luyện tập ”
- Gọi HS lên chữa bài tập trang 80

Hoạt động của học sinh
- HS 1: làm tính bài 1 cột 3, 4 ( trang
80)
- HS 2: Câu 2, cột 1 và 2
- HS 3: Câu 3, cột 1
- HS 4: Điền phép tính thích hợp

- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới.

1/ Giới thiệu : ghi đề bài
- HS đọc lại đề bài: phép cộng trong
2/ Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng phạm vi 10
cộng trong phạm vi 10
* Thực hiện trên mô hình chấm tròn
Có mấy chấm xanh?
- HS quan sát mô hình
Có mấy chấm đỏ?
- Có 9 chấm xanh
Có tất cả mấy chấm?
- Có 1 chấm đỏ
9 cộng với 1 bằng mấy?
- Có 10 chấm
Viết như thế nào?
- 9 cộng 1 bằng 10
Vậy, 1 cộng 9 bằng mấy?
9 + 1 = 10
- Ghi: 9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
- 1 cộng 9 bằng 10
- Tương tự để có:
1 + 9= 10
8 + 2 = 10
2 + 8 = 10
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
- HS đọc lại lần lượt các phép tính
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10

5 + 5 = 10
- Kiểm tra trên bảng con
6+4=
3+7=
- HS tính trên bảng con
5+5=
1+9=
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1: Tính
(Giảm tải cột 4 phần b)
Hướng dẫn viết chữ số 10 có chữ số 0 ngay
với dãy số.
- HS làm bài và chữa bài ( 2em)
Số
- Bài 2:
?
- Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Tham dựchữa bài ( 4 em)
3/ Nhận xét- dặn dò
6 + 4 = 10
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài sau
- HS nghe

Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008
Toán:

Luyện tập


I/ Mục tiêu dạy học:

1/ Kiến thức : Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình
huống trong tranh.
2/ Kỹ năng: Biết làm phép cộng trong phạm vi 10
3/ Thái độ: Thích học môn Toán. Cẩn thận làm bài
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Mô hình bài tập 3. Tranh bài tập 5
2/ Của học sinh: Bảng con, bảng cài. Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ Phép cộng trong phạm vi 10 ”

Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2/ Luyện tập:
+ Bài 1: Tính
(Tính chất giao hoán của phép cộng)

Hoạt động của học sinh
- HS 1: Đọc bảng cộng trong phạm vi
10
- HS 2:
2
4
5
+8
+4
+5
- HS 3: tính
1+4+5=


6+2+2=

- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
+ Bài 2: Tính
- Chữa bài ( 2 em)
- Nhắc viết kết quả số 10 sao cho chữ số - HS tự làm bài
hàng đơn vị thẳng cột nhau.
- Chữa bài (3em)
Số

+ Bài 3:
?
- Nêu cấu tạo số 10
10 gồm 3 cộng với mấy?
10 gồm 1 cộng với mấy?
......................................
+ Bài 4: Tính
- Hướng dẫn tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả.
+ Bài 5: Viết phép tính thích hợp
- Hướng dẫn cách làm: Xem tranh nêu tình
huống rồi thực hiện phép tính phù hợp với
tình huống.
3/ Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài sau

- HS trả lời và điền số thích hợp vào
chổ chấm
- Chữa bài ( 3 em)

- HS nêu cách tính
- Chữa bài ( 2 em)
- HS: có 7 con gà, chạy đến thêm 3 con
gà con nữa. Như vậy có tất cả 10 con

- Thực hiện phép cộng: 7 + 3 = 10
-HS nghe


Toán:

Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008
Phép trừ trong phạm vi 10

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
2/ Kỹ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 10
3/ Thái độ: Thích học môn Toán. Cẩn thận làm bài
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Sơ đồ bảng trừ, tranh bài tập 4
2/ Của học sinh: Bộ dùng học toán. Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“Luyện tập ”
- Kiểm tra miệng

- Kiểm tra viết

Hoạt động của học sinh

- HS 1: Đọc bảng cộng trong phạm vi
10
- HS 2: Nêu cấu tạo số 10
10 gồm 9 với mấy?
10 gồm 8 với mấy?
..................................
- HS 3: Tính 3 + 7 = ; 5 + 2 + 3 =
- HS 4:

Số

?
3+

Hoạt động 2: Bài mới.
1/ Giới thiệu : ghi đề bài
2/ Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng
trừ trong phạm vi 10
- Có mấy chấm tròn đỏ và mấy chấm tròn
xanh?
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- 10 chấm tròn bớt 1 chấm xanh còn lại mấy
chấm tròn?
- Ta làm phép tính gì?
- Ghi : 10 - 1 = 9
- 10 chấm tròn bớt 9 chấm xanh còn lại mấy
chấm tròn?
- 10 trừ 9 còn mấy? Ta làm phép tính gì?
- Ghi : 10 - 9 = 1


= = 10

10 = 6 +
- HS đọc lại đề bài: ( 2 em)
- Có 9 chấm tròn đỏ và 1 chấm tròn
xanh.
- Có tất cả 10 chấm tròn
- Còn lại 9 chấm tròn
- Phép trừ: 10 - 1 = 9
- Còn 1 chấm tròn
10 trừ 9 còn 1. Phép trừ: 10 - 9 = 1


- Tương tự để có:
10 - 8 = 2
10 - 2 = 8
10 - 7 = 3
10 - 3 = 7
10 - 6 = 4
10 - 4 = 6
10 - 5 = 5
10 - 5 = 5
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1: Tính
(Nêu mối quan hệ giữa cộng và trừ)
- Bài 2:
- Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Bài 4: Viết phép tính thích hợp

Thủ công:


- HS đọc thuộc bảng trừ

- HS chữa bài ( 2 em)
- HS làm bài và chữa bài ( 2em)
- HS làm bài
- Chở đi 4 quả còn 6 qủa: 10 - 4 = 6

Gấp cái quạt

I/ Mục tiêu
- HS nắm được cách gấp cái quạt.
- Gấp được cái quạt bằng giấy.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của GV
- Các hình mẫu gấp cái quạt.
- Quạt giấy mẫu.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
- 1 sơị chỉ .
- Bút chì thức kẻ, hồ dán.
2/ Chuẩn bị của HS
- Giấy màu hoặc giấy trắng,1 sơị chỉ
- Hồ dán.
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- HS: quan sát.
- HS quan sát mẫu.

- Hình 1 SGV/ trang 215
- Hướng dẫn HS quan sát
- Như hình 1 /215 SGV.
- Hình mẫu 1 (trang 215 SGV.)
- Hướng dẫn HS quan sát hình mẫu 2 /215 - HS quan sát
SGV
- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp
Bước 1: Hình mẫu 3 SGV/215
- Cho HS thực hành từng bước.
- Quan sát hình 3 gấp như tiết trước gấp
mẫu.
- GV gấp mẫu HS quan sát.


- Nhận xét cách gấp
- Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, - GV giúp đỡ HS làm .
sau đó dùng dây chỉ để buộc lại và phết hồ
để dán,
-Bước 3: Gấp đôi ,dùng tay ép chặt để hai
phần gắn chặt vào nhau. :hình 4,5 SGV /
215
- HS: lắng nghe.
Hoạt động 3:
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Đánh giá sản phẩm
- Làm vệ sinh lớp.
- Dặn dò: Bài tuần sau

Tự Nhiên và Xã Hội :


Lớp học

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Lớp học là nơi em đến học hằng ngày.
2/ Kỹ năng: Nói được các thành viên trong lớp và các đồ dùng học tập có trong lớp.
3/ Thái độ: Biết kính trọng cô giáo, yêu quý bạn bè, xem lớp học là mái nhà thứ hai của
mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
1/ Của giáo viên: Tranh phóng to cách thức lớp học
2/ Của học sinh: Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
“ An toàn khi ở nhà ”
- Khi dùng đến dao kéo em cần phải nhớ điều - HS 1: Khi dùng đến dao kéo em chú ý
gì?
cần phải cẩn thận kẻo bị đứt tay
- HS 2: Những vật nguy hiểm cần phải
- Em hãy kể những vật nguy hiểm cần phải tránh xa như: điện, lửa, nước sôi.


tránh xa.
Họat động 2: Bài mới
- Giới thiệu :
Hằng ngày em đến trường để làm gì?
- Lớp em là lớp mấy?
* Quan sát:

- Hướng dẫn quan sát hình trang 32, 33 SGK
và thảo luận
+ Trong lớp có những ai?
+ Lớp em gần giống lớp nào trong tranh?
+ Gọi HS trả lời trước lớp
+ Thảo luận cùng HS
* Thảo luận

Hoạt động 3:
* Trò chơi: Viết tên các đồ dùng trong lớp
- Nhận xét, tuyên dương
* Tổng kết, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau

Đạo đức:

- HS thảo luận nhóm ( 2 em)
- Hỏi: Trong lớp có những ai?
- Đáp: Cô giáo, bạn bè, bảng, bàn
ghế......
- Bạn thích học lớp nào?
+ Kể tên cô giáo và các bạn của mình.
+ Trong lớp em thường chơi với ai?
+ Trong lớp em thường có những thứ gì?
Chúng được dùng làm gì?
- HS giới thiệu và kể cho nhau nghe về
lớp mình
- 4 em đại diện 4 tổ lên tham dự trò chơi


- HS nghe

Đi học đều và đúng giờ (tt)

I/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức: Biết được sự ích lợi của việc đi học đều và đúng
2/ Kỹ năng: Phân biệt được đúng, sai.
3/ Thái độ: Thực hiện tốt đi học đều và đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Của giáo viên: Tranh, ảnh


III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ
“ Đi học đều và đúng giờ ”

2/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu : ghi đề bài
Hoạt động 2: Sắm vai tình huống :
- Chia nhóm
- Phân công đóng vai.

Hoạt động của học sinh
- HS 1: để đi học đúng giờ cần phải:
+ Không thức khuya
+ Chuẩn bị áo quần sách vở vào buổi
tối.
- HS 2: Đi học đều và đúng giờ giúp
ích gì cho em ?


- Từng cặp lên đóng vai tranh 1, 2
- Nội dung bài tập: Đoán xem bạn Hà
và bạn Sơn sẽ làm gì?
+ Tình huống 1: Bạn Hà không đứng
lại xem đồ chơi vì sợ đến lớp muộn
+ Tình huống 2: Bạn Sơn sẽ không đi
- Giáo viên kết luận: đi học đều và đúng giờ đá bóng vì sợ trể học.
giúp em được nghe giảng bài đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận :
- Nêu yêu cầu thảo luận
- Vì sao trời mưa các bạn vẫn cố gắng vượt - HS thảo luận
khó khăn để đi học ?
- Nhóm trình bày
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Cả lớp nhận xét
- Đi học đều có lợi gì?
- Cả lớp thảo luận
- Cần phải làm gì để có thể đi học đều và - Nghe cô giáo giảng bài đầy đủ
đúng giờ ?
- Chuẩn bị đồ dùng học tập tối hôm
trước
- Không thức khuya
- Khi nào ta mới nghỉ học ?
- Nhờ người trong nhà đánh thức dậy
- Nếu nghỉ học phải làm gì ?
- Khi bị đau ốm, có lý do chính đáng
Hoạt động 4: Nhận xét - dặn dò
- Phải xin phép cô giáo
- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò bài sau
- HS nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×