Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 26p

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.3 KB, 25 trang )

Tuần 26 (Từ ngày 15/03 – 19/03/2010)
THỨ MÔN
Chào cờ
Tập đọc
2
Kể chuyện
15/
Toán
3
Đạo đức

TÊN BÀI DẠY
Chào cờ
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Luyện tập
Tôn trọng thư từ và tài sản của
người khác

3
16/
3

Tập đọc
Toán
Chính tả
Thủ
công
TN – XH

Rước đèn ông sao


Làm quen với thống kê số liệu
N-V: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Làm lọ hoa gắn tường
Tôm cua

4
17/
3

Thể dục
Toán
LT&C
Mó thuật

Giáo viên chun
Làm quen với thống kê số liệu
Từ ngữ về lễ hội

5
18/
3

Tập viết
Toán
Chính tả
m nhạc
TN-XH

Ôn chữ hoa T
Luyện tập

N-V: Rước đèn ông sao
Giáo viên chun


6
19/
3

Thể dục
Toán
T LV
SHTT

Giáo viên chun
Kiểm tra đònh kì GKII
Kể về ngày hội
Hoạt động tập thể

Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ xé dán con vật

Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
GV: Lê Thị Phú


SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I/ Mục tiêu
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có

công lớn với dân, với nước, nhân dân kính yêu và ghi nhớ công lao của vợ chồng Chử
Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng và thể hiện lòng
biết ơn đó.
B. Kể chuyện
- Kể được từng đoạn câu chuyện .
II. Đồ dùng -Các tranh minh hoạ trong SGK
III. Các đồ dùng dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học simh
A. Bài cũ
- 2 em lên đọc bài: “Ngày hội đua voi ở Tây + 2 HS lên bảng
Nguyên”. Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn
bị cho cuộc đua ?
- Nội dung bài này nói gì ?
- Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1:
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS theo dõi.
* Đọc từng câu lần 1, kết hợp luyện từ khó đọc
- Theo dõi HS đọc & ghi bảng các từ khó mà HS - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu lần
đọc chưa đúng :
1.
Du ngoạn, khóm lau , vây màn, duyên trời,
hoảng hốt , bàng hoàng , hiển linh.
- HS đọc đúng các từ khó .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Lớp đồng thanh từ khó.

* Đọc đoạn trong nhóm.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn- 4 HS đọc 4
3)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
đoạn trong lớp.
- 1 em đọc đoạn 1 lớp đọc thầm.
1- Tìm chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng - Mẹ mất sớm . Hai cha con chỉ có một
Tử rất nghèo khó ?
chiếc khố mặc chung.Khi cha mất,
chàng thương cha nên đã quấn khố chôn
cha, còn mình đành ở không.
- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
2- Cuộc gặp gỡ Tiên Dung và Đồng Tử diễn ra - Đồng tử thấy thuyền em cập bờ, hoảng
hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau trốn.
thế nào ?
GV: Lê Thị Phú


Công chúa tình cờ cho vây màn tắm
đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, để lộ
ra Đồng Tử - Công chúa tiên Dung rất
3- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
Chử Đồng Tử ?
nhà Chử Đồng Tử . Nàng cho là duyên
trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên cùng chàng.
4- Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân
- 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm.
làng những việc gì ?

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân
cách trồng lúa , nuôi tằm, dệt vải . Sau
khi đã hoá lên trời . Chử Đồng Tử còn
nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
5- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử - 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm.
Đồng Tử ?
-Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở
nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm ,
suốt mấy tháng mùa xuân bên bờ sông
Hồng làm lễ mở hội để tưởng nhớ công
lao của ông.
TIẾT 2:
4. Luyện đọc lại:
- 4 HS thi đọc 4 đoạn .
a) GV đọc mẫu lần 2.
- 1 em đọc cả bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc ở đoạn 1, 2.
* Trong tiết học này, các em học tập rất tốt.
Trên đời con người sống phải có hiếu, chăm
chỉ, biết yêu quí mọi người sẽ để tiếng thơm
muôn đời.
5. Kể chuyện
a - GV giao nhiệm vụ:
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của
+ Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện kể lại chuyện.
từng đoạn câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
b - Kể chuyện
- Vài em xung phong kể lại cả chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.

- Lớp nhận xét.
6 . Củng cố, dặn dò:
-Qua chuyện này, em thấy Chử Đồng Tử là
- Người con hiếu thảo, khi cha mất dù
người thế nào?
chỉ có một cái khố nhưng thương cha
- GV nhận xét tiết học .
nên chàng quấn khố cho cha, mình ở
không .
* Bài sau: Rước đèn ông sao .
- Người thương dân, đi khắp nơi bày dân
trồng lúa, trồng dâu nuôi tằm...

TOÁN:
LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu:
GV: Lê Thị Phú


- Biết sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10.000 đồng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nhận biết các
tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10.000 đồng.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh

B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em
sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các
loại giấy bạc đã học.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm bảng con
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất,
trước hết chúng ta hãy tìm gì ?
- Yêu cầu học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền ?
* Bài 2: Làm vở bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu tất các cách lấy các tờ
giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền bên
phải. Yêu cầu học sinh cộng nhẩm để thấy
cách lấy tiền của mình đúng hay sai.

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe giáo viên giới thiệu

- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có
nhiều tiền nhất.
- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền.

- Học sinh tìm cách cộng nhẩm
a.1000đồng+5000đồng+200đồng
+

100đồng = 6300đồng
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1
tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500
đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng thì được
* Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh
3600 đồng .
* Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng,
1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại
100 đồng cũng được 3600 đồng.
- Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp
màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000
đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000
đồng.
* Bài 3: Làm miệng
- 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp.
* Giáo viên hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào ? - Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ
Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
tiền để mua: Một chiếc bút và một cái kéo
- GV HD học sinh làm phần a
hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự làm b.
- Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000
đồng
- Số tiền để mua một bút máy và hộp sáp
màu là: 4000 + 5000 = 9000 (đồng).
GV: Lê Thị Phú


* Giáo viên chữa bài – tuyên dương học sinh


- Số tiền Nam còn thiếu là: 9000 – 7000 =
2000 ( đồng )
Bài giải :
Số tiền mẹ mua 1hộp sữa và 1 gói kẹo là :
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Mẹ đưa cô bán hàng 10000 đồng, vậy cô
bán hàng phải thối lại cho mẹ số tiền là :
10000 - 9000 = 1000 ( đồng )
ĐS : 1000 đồng .

* Bài 4 : - Gọi HS đọc đề & tóm tắt đề
- YC HS tự giải và trình bày .
- GV nhận xét và chữa bài .
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương
những học sinh tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý.
* Bài sau: Làm quen với thống kê số liệu.

Đạo đức:
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC(tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập
- Phiếu thảo luận nhóm
- Phiếu học tập
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để chơi đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Kiểm tra 2 em
- 2 học sinh lên bảng.
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia
đình họ và những người cùng đi đưa tang
là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Em hãy kể một vài việc làm thể hiện việc tôn -Ngả mũ chào, không chỉ chỏ, không cười
trọng đám tang ?
đùa, không la ré, nhường đường, dừng xe
* Giáo viên nhận xét .
lại.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng - HS lắng nghe GV giới thiệu bài .
vai.
- Các nhóm thảo luận tình cách giải quyết
1. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để rồi phân vai cho nhau.
GV: Lê Thị Phú


xử lý tình huống sau, rồi thể hiện qua trò
chơi đóng vai:
+ Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa
thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư
hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với
Minh:

Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gởi từ
nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?
- Cả lớp thảo luận
+ Trong những cách giải quyết mà các nhóm
đưa ra, cách nào là phù hợp nhất?
+ Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam
và Minh nếu như bị bóc ?
2. Giáo viên kết luận: Minh cần khuyên bạn
không được bóc thư của người khác. Đó là
tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm học sinh thảo luận những nội dung sau:
a. Điền các từ: Bí mật, pháp luật, của riêng,
sai trái vào chỗ sao cho thích hợp.
+ Thư từ, tài sản của người khác là…mỗi
người nên cần được tôn trọng xâm phạm
chúng là việc làm…vi phạm…Mọi người cần
tôn trọng…riêng của trẻ em.
b. Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau
đây vào 2 cột “ nên làm ” hoặc “không nên
làm” liên quan đến thư từ tài sản của người
khác.
* Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với nhau
theo câu hỏi:
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai
?

+ Việc đó xảy ra như thế nào ?
* Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã
biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và
đề nghị lớp làm theo.
- Vài HS đọc lại ghi nhớ
* Hướng dẫn thực hành:
1. Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác.
2. Sưu tầm những tấm gương, mầu chuyện vì
GV: Lê Thị Phú

- Học sinh thảo luận đóng vai & trình bày
trước lớp.
+ Minh đồng ý với ý kiến của Nam , bóc
thư của con ông Tư ra xem …

+ Minh không đồng ý với đề nghị của
Nam , giải thích cho Nam hiểu không nên
bóc thư từ của người khác ….
- Các nhóm học sinh làm việc.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
trình bày kết quả.

a/ Thư từ, tài sản của người khác là của
riêng mỗi người nên cần được tôn trọng,
xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi
phạm pháp luật . Mọi người cần tôn trọng
bí mật riêng của trẻ em. Vì đó là quyền trẻ
em được hưởng.
b/ Nên làm : - Giữ gìn, bảo quản khi cùng

người khác cho mượn, hỏi mượn khi cần,
nhận thư giùm khi người hàng xóm vắng
nhà.
* Không nên làm : Tự ý sử dụng khi chưa
được phép, xem trộm nhật kí của người
khác, Sử dụng trước hỏi mựơn sau, tự ý
bóc thư của người khác.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Từng cặp học sinh trao đổi với nhau .
- 1 số học sinh trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét việc tự liên hệ của các
bạn .
- Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về
riêng họ, tự ý xem thư, sử dụng tài sản của
người khác là thiếu lòng tự trọng và vi
phạm pháp luật.


tôn trọng thư từ, tài sản người khác
* Bài sau: Luyện tập .

Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO .
I/ Mục tiêu
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích tết Trung thu vì tết Trung thu
các em có nhiều quà bánh, được tham dự đêm hội rước đèn và gần gũi với bạn bè hơn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to).

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài Sự tích lễ hội Chử
Đồng Tử
- Nhận xét ghi điểm .
B. Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
b) Hướng dẫn HS đọc từng câu và phát âm từ
khó..
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
c) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải thích
nghĩa, từ..
- HD HS chia bài thành 3 đoạn .
đ ) Luyện đọc theo nhóm.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 3 HS và yêu
cầu mỗi em đọc 1 phần trong nhóm.
3- Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Em hãy đọc thần đoạn 1 và tả lại mâm cỗ
Trung thu của bạn Tâm.

GV: Lê Thị Phú

Hoạt động học
+ 3 HS lên thực hiện yêu cầu của GV


- HS đọc thầm theo GV.
Hà cũng biết là bạn thích / nên thỉnh
thoảng lại đưa cho Tâm cầm một lúc. //
Có lúc / cả hai cùng cầm chung cài đèn, /
reo : // “ Tùng tùng tùng, / dinh
dinh !...”//
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS cùng
nhóm
- HS theo dõi và nhận xét .

- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày ra
trông rất vui mắt: Một quả bưởi có khía
thân tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một
quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối
ngự có bó mía tím. Tâm lại mang cả đồ


chơi của mình bày xung quanh mâm cỗ.
- Đêm Trung thu các bạn nhỏ được rước
đèn thật vui.
- Đêm Trung thu có gì vui ?
- Chiếc đèn ông sao của bạn Hà làm
bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt, ngôi
- Chiếc đèn ông sao cùa Hà có gì đẹp ?
sao được gắn vào giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc - trên đỉnh
ngôi sao cắm 3 lá cờ con.
- Hai bạn Tâm và Hà luôn đi cạnh nhau
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước mắt không rời khỏi chiếc đèn, hai bạn

đèn rất vui ?
thay nhau cầm chiếc đèn, có những lúc
cả 2 bạn cầm chung chiếc đèn và reo “
Tùng tùng tùng, dinh đinh !”
- Qua bài tập đọc, em thấy tình cảm của các bạn - Các bạn nhỏ rất thích Trung thu.
nhỏ đối với tết Trung thu như thế nào ?
- 1 đến 3 HS trả lời trước lớp..
- Em thích tết Trung thu không? Vì sao?
4- Luyện đọc lại bài:
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 2 phần 2, 3 trong đoạn.
- Đoạn văn cho thấy chiếc đèn của Hà rất
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
đẹp, các bạn thiếu nhi rất thích đêm rước
đèn Trung thu.
- Chúng ta đọc với giọng tươi, vui hồ
+ Vậy để thể hiện niềm vui, sự thích thú đó hởi, háo hức.
chúng ta nên đọc với giọng như thế nào?
- Tổ chức cho HS thi đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay
- Tự luyện đọc theo hướng dẫn trên.
3. Củng cố dặn dò
- 3 đến 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét tiết học
* Bài sau: Ôn tập giữa học kỳ 2.

TOÁN:
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU .
I. Mục tiêu:

- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4/13
* Giáo viên nhận xét cho điểm
GV: Lê Thị Phú

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh lên làm bài, học sinh cả lớp
theo dõi và nhận xét.


B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
2. Làm quen với dãy số liệu
a. Hình thành dãy số liệu
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
minh hoạ trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, - Hình vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều
Minh là bao nhiêu ?
cao của bốn bạn.
- Dãy số đo chiều cao của các bạn: Anh,
Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm được gọi là dãy số liệu.
- Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn:
Anh, Phong, Ngân, Minh.

b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy
số liệu.
- Hãy xếp tên các bạn học sinh trên theo thứ
tự từ cao đến thấp ?

- Chiều cao của bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.

- 1 học sinh đọc: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm

- 1 học sinh lên bảng viết tên, học sinh cả
lớp viết vào vở nháp theo thứ tự:
- Hãy xếp tên của các bạn học sinh trên theo + Phong, Ngân, Anh, Minh.
thứ tự từ thấp đến cao.
+ Minh, Anh, Ngân, Phong.
- Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
- Chiều cao của bạn nào thấp nhất ?
- Chiều cao của Phong là cao nhất
- Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
- Chiều cao của Minh là thấp nhất.
- Những bạn nào cao hơn cả bạn Anh ?
- Phong cao hơn Minh 12 cm
- Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
- Bạn Phong và bạn Ngân cao hơn bạn Anh.
3. Luyện tập thực hành
- Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và bạn Minh.
* Bài 1: Làm miệng
- Bài toán cho ta dãy số như thế nào ?
- Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn:

Dũng, Hà, Hùng, Quân là: 129cm, 132cm,
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng 125cm, 135cm.
làm bài với nhau
- Làm bài theo cặp
- Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp. a. Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà
cao 132cm, Quân cao 135cm.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn
Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp
hơn Quân..
* Bài 2: Làm miệng (dành cho HS khá giỏi)
( Giáo viên đổi sang tháng đang học )
- Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào ?
- Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật
của tháng 3 năm 2008 là các ngày: 2, 9, 16,
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài, sau 23, 30.
đó lần lượt đặt từng câu hỏi cho học sinh trả - Suy nghĩ và làm bài
lời. ( Chỉ định học sinh bất kì trong lớp trả lời
)
GV: Lê Thị Phú


a. Tháng 3 năm 2010 có mấy ngày chủ nhật ?
b. Chủ nhật đầu tiên là ngày nào ?
c. Ngày 28 là chủ nhật thứ mấy trong tháng ?
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Làm vở
- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ bài toán.
- Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao
gạo ?

- Hãy viết dãy số liệu cho biết số kg gạo của
5 bao gạo trên.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương
những học sinh tích cực tham gia xây dựng
bài.
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/135
* Bài sau: Làm quen với thống kê số liệu
( TT )

Nghe - viết :

- 4 ngày chủ nhật
- Chủ nhật đầu tiên là ngày 7 tháng 3
- Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng.
- Học sinh cả lớp quan sát hình trong SGK
- 1 học sinh đọc trước lớp: 50kg, 35kg,
60kg, 45kg, 40kg.
- 2 học sinh lên bảng viết: học sinh cả lớp
viết vào vở bài tập, yêu cầu viết theo đúng
thứ tự: 50kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.

CHÍNH TẢ:
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử .

I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bµi chÝnh t¶: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.Tr×nh bµy
®óng thÓ lo¹i v¨n xu«i
- Lµm đúng bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học

- 2 tờ lịch viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học
A. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con, 2 em lên
+ 2 HS lên bảng viết.
bảng, GV đọc:
- Sức lực # dứt khoát .
- Đúng mức # mứt dừa
- Lớp viết bảng con.
- Cỏ tranh # trái chanh.
- Chúc mừng # cây trúc.
- GV nhận xét sửa lỗi , cho điểm .
B. Bài mới
1- Giới thiệu :
2- Hướng dẫn nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn viết chính tả.
- 2 học sinh đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- GV hỏi :
- Ông hiển linh giúp dân đánh giặc.
1- Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân
GV: Lê Thị Phú


làm gì ?
2- Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử ?
3- Luyện tiếng khó:
- Chử Đồng Tử, sơng Hồng.

- Hướng dẫn viết bảng con.
-Bài viết này có mấy đoạn? mấy câu ?
- Khi hết 1 đoạn ta viết thế nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa ? vì sao?
4) Hướng dẫn cho HS viết chính tả
- GV đọc lại bài viết lần 2.
- GV nhắc HS cách viết những từ ngữ dễ mắc
lỗi khi viết.
- Chấm bài chữa lỗi
5- Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Bài 2b:
- Bài này u cầu gì ?
- GV dán tờ lịch ghi bài 2b lên bảng.
- GV gọi 2 HS chữa bài.
- GV chốt.
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét tiết học.
- Các em viết sai từ 3 trở lên về nhà viết lại
cho đúng.
* Bài sau: Rước đèn ơng sao

- Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để
tưởng nhớ ơng.

- 2 đoạn(đoạn 3, 4 ), 3 câu.
- Viết xuống dòng lùi vào 1 ơ.
- Chữ đầu câu.

- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi, dò sốt lỗi chính tả .


-1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Điền vào chỗ trống trong đoạn văn
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK bằng chì.
- 2 HS chữa bài bạn ở bảng.
Giấy - Giản dị - giống - rực rỡ - rải - gíó.

Thủ cơng
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)
A/ Mục tiêu
- Biết cách làm được lọ hoa gắn tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
Với HS khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.
Lọ hoa cân đối.- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
B/ Chuẩn bò :
-GV:Dụng cụ-HT: làm mẫu
-HS: Dụng cụ học
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- Các tổ trưởng báo
GV: Lê Thị Phú


của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.

2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Yêu cầu
làm lọ hoa gắn tường
và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các
bước làm lọ hoa gắn tường
bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh
quy trình để hệ thống lại
các bước làm lọ hoa gắn
tường.
- Tổ chức cho thực hành
theo nhóm.
- Quan sát giúp đỡ học sinh
còn lúng túng.
Gợi ý cắt dán các bông
hoa có cành lá để cắm
vào lọ trang trí.
Hoạt động 2: trình bày sản phẩm
- Cho các nhóm trưng bày
sản phẩm.
- Tuyên dương một số
nhóm có sản phẩm đẹp.

cáo về sự chuẩn bò của
các tổ viên trong tổ
mình.
- Lớp theo dõi giáo viên
giới thiệu bài .

- Hai em nhắc lại các
bước về quy trình gấp
cái lọ hoa gắn tường.
- Quan sát để nhớ lại
các bước gấp lọ hoa
gắn tường để thực
hành gấp.
- Các nhóm thực hành
gấp lọ hoa theo hướng
dẫn.
- Cắt các bông hoa và
cành lá để cắm vào lọ
hoa.
- Các nhóm trưng bày
sản phẩm của nhóm
trước lớp.
- Cả lớp nhận xét,
đánh giá xếp loại sản
phẩm của từng nhóm.

3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập làm cho
thành thạo.
- Nhận xét đánh giá tiết
học.

TNXH:
TƠM , CUA .
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của tơm cua đối với đời sống con người.

- Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngồi của cơ thể tơm, cua trên hình vẽ và vật
thật
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ SGK
GV: Lê Thị Phú


- Sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm, cua.
- Một số con tôm, cua sống.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Côn trùng có lợi cho người như ông,
- Nêu tên một số côn trùng có lợi và vì sao có tằm: Cho mật cho người và cây cối để
lợi ?
trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ
- Kể tên 1 số côn trùng có hại vì sao có hại ?
- Côn trùng có hại như: Bướm đẻ trứng
sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
máu và truyền bệnh cho người và động
B. Bài mới
vật.
1. Giới thiệu :
- HS nghe giới thiệu
2. HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- HS Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 4 em .

- N1 + 2 :Bạn có nhận xét gì về hình dạng và - Đại diện các nhóm nhận phiếu tôm, cua.
kích thước của tôm, cua ? chúng di chuyển - Thảo luận theo nhóm ghi nhanh ra phiếu.
bằng gì ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- N3 + 4 : Cơ thể bên ngoài của tôm, cua có gì để - HS các nhóm khác bổ sung.
bảo vệ ?
GV chốt: Tôm, cua có hình dạng , kích
- N5 + 6 : Cơ thể tôm, cua giống cơ thể cá thước khác nhau nhưng chúng đều không
không ? Bên trong có xương và xương sống có xương sống . Cơ thể chúng được bao
không ? như cá không ?
phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân
- N 7 : Tôm, Cua có bao nhiêu chân ? Chân nó và chân phân thành các đốt.
như thế nào ?
3. HĐ 2: Ích lợi của tôm , cua.
- Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập
- Thảo luận nhóm.
thảo luận ghi ra phiếu.
- N1 + 2 :Em cho biết tôm, cua sống ở đâu ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- N3 + 4 : Người ta sử dụng tôm, cua để làm gì? - Các nhóm khác bổ sung.
- N5 + 6 : Ngày nay người ta phát triển tôm, cua - GV chốt : Tôm, cua là những thức ăn
bằng cách nào cho năng xuất cao ?
ngon chứa nhiều đạm cho cơ thể con
- N7 : Ở địa phương em có cơ sở nuôi thả tôm, người, chúng di chuyển bằng chân.
cua và chế biến tôm, cua nào không ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
4. Củng cố - dặn dò:
- Nước ta có nơi nào nuôi tôm nhiều ?
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là

những môi trường thuận lợi để nuôi, đánh
bắt tôm, cua. Hiện nay nghề nuôi tôm, cua
khá phát triển, tôm đã trở thành mặt hàng
xuất khẩu của nước ta.
- Người ta dùng tôm, cua để chế biến các món - Kể tên các món ăn chế biến từ tôm, cua.
ăn gì ?
- Dặn dò:Học lại bài & CB bài sau: Cá
GV: Lê Thị Phú


Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TOÁN:
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TT ).
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: Hàng, cột.
- Biết đọc các số liệu của một bảng thống kê
- Biết phân tích số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản )
II. Đồ dùng dạy học
- Các bảng thống kê số liệu trong bài.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập 4/135
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Làm quen với bảng thống kê số liệu
a. Hình thành bảng số liệu
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát

bảng số trong phần bài học trong SGK và
hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì ?
- Bảng này có mấy cột và mấy hàng ?
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì
?
- Hàng thứ hai của bảng cho biết điều
gì ?
b. Đọc bảng số liệu
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng số
liệu của bài tập.
- Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong
bảng.

Hoạt động của học sinh
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm một phần của bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu

- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình
và số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
- Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên các
gia đình.
- Hàng thứ hai ghi số con của các gia
đình có tên trong hàng thứ nhất.
- Đọc bảng số liệu


- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng
- Hàng trên ghi tên các lớp được thống
kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của
từng lớp có tên trong hàng trên.
- HS đọc thầm & trả lời các câu hỏi của
- Giáo viên nêu từng câu hỏi trước lớp bài
cho học sinh trả lời
- Bảng thống kê về số cây trồng được của
4 lớp khối 3 là: 3A, 3B, 3C, 3D
- Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu
hỏi.
- Làm bài theo cặp
GV: Lê Thị Phú


* Bài 2: Làm vở
2.
- Bảng số liệu trong bài thống kê về nội
Lớp
dung gì ?
Số cây
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng làm bài, sau đó giáo viên lần lượt
nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời.

3A
40

3B

25

3C
45

3D
28

Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
3.
- GV dán bảng bảng thống kê như BT 3 .

1
2
3
- Y/C HS nhìn vào bảng trả lời câu hỏi a, m
b, c.
- Cùng với cả lớp nhận xét , bổ sung .
Loại
cây
Trắng
1240m 1040m 1475m
4. Củng cố - thực hành
Hoa
1875m 1140m 1575m
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm lại bài tập
3/157 vào vở .
* Bài sau: Luyện tập
LTVC:

TỪ NGỮ VỀ: LỄ HỘI - DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa các từ: Lễ, hội, lễ hội,
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ đề lễ hội
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng:
- 3 tờ lịch nội dung bài tập 1.
- 4 băng giấy viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
1- Tìm những từ chỉ sự vật , con vật trong
bài ?
2- Các con vật, sự vật được tả bằng những từ Trả lời miệng bài tập 1.
ngữ nào ?
3- Cách gọi, tả các sự vật, con vật như vậy
có gì hay ?
B. Bài mới:
- Lắng nghe .
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.
Bài 1
- Tìm nghĩa thích hợp cột B cho cột A.
GV: Lê Thị Phú


- Bài tập này yêu cầu gì ?
- Suy nghĩ dùng bút chì tự nối .

- GV dán tờ lịch ghi BT lên bảng.
- GV chốt
* Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ
niệm một sự kiện có ý nghĩa.
* Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người
tham dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc
biệt.
* Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ
và phần hội.
Bài tập 2: Tìm và ghi vào vở :
- Bài này yêu cầu gì ?
* Lớp hoạt động theo nhóm .
- Gọi số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng nối
- Lớp làm vở.
- HS nhận xét bài bạn ở bảng .
- 1 HS đọc phần từ, 1 em đọc phần nghĩa
tương ứng.
- Lớp chữa bài vào vở.

Nêu tên 1 số lế hội, hội và hoạt động lễ hội.
+ Tên số lễ hội:Lễ hội đền Hùng, Đền
Gióng, Phủ giầy, Đền Sóc, Núi Bà, Cổ Loa,
Chùa Keo, Kiếp Bạc, Chùa Hương,…
+ Tên một số hội: hội khỏe Phù Đổng, hội
bơi trải, hội vật hội đua thuyền, hội chọi
trâu, chọi gà, hội đập niêu, thả diều, hội đua
voi, hội lim.

+ Tên một số hoạt động trong lễ hội.
- Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng
niệm, đánh đu, đua ngựa, đua xe đạp, chạy
thi, …
- 1 HS đọc đề bài ở bảng.
Bài tập 3 :
- HS tự làm bài tập vào vở, 4 em lên bảng
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
làm.
- GV treo 4 băng giấy lên bảng.
- Lớp nhận xét , sửa bài .
- Em hãy nêu các từ mở đầu cho mỗi câu
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công
trên?
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
- GV chốt: Các từ: vì, tại, nhờ là những từ nuôi tằm, dệt vải.
thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
việc, hành động nào đó.
người khác, chị em Xô - Phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm , nôn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời. Lê Quí
Đôn đã trở thành nhà Bác học lớn nhất của
nước ta thời xưa.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau: Ôn kiểm tra giữa học kỳ 2.


GV: Lê Thị Phú


Mó thuật
Tập nặn tạo dáng :Nặn hoặc vẽ,xé dán
hình con vật
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được các đặc điểm hình khối của con vật.
- Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng con vật.
- Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng được con vật .
Với HS khá giỏi : Hình nặn, hoặc vẽ, xé dán cấn đối, gần giống con vật mẫu.
II/ Chuẩn bò: * GV: Sưu tầm tranh ảnh 1 số con vật .Tranh
vẽ con vật của các hoạ só và HS
* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy hoặc đất nặn
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
-.Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: : Giới thiệu bài – ghi
tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận HS quan sát tranh.
xét
HS trả lời.
- GV giới thiệu ảnh hoặc các bài HS kể thêm 1 vài
nặn 1 số con vật để HS nhận biết con
vật
quen

về
thuộc và tả lại
+) Tên con vật
hình
dáng
của
+) Hình dáng,màu sắc của chúng
chúng
+) Các bộ phận chính của con vật
như:Đầu, mình, chân…
- Đặt câu hỏi để tìm ra sự khác nhau
của các bộ phận chính ở 1 vài con
vật:
+) Đầu, mình, chân, các chi tiết
HS quan sát.
+) Màu sắc
* Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ ,xé HS lắng nghe.
dán hình con vật (GV chọn cách vẽ HS trả lời.
HD cho HS)
-GV cho HS xem 1 số tranh các con
vật,đặt câu hỏi để các em tìm ra
cách vẽ :
+) Vẽ hình chính trước: Đầu mình
+) Vẽ các bộ phận sau hộp với
dáng con vật
HS thực hành vẽ.
+) Vẽ màu
- GV vẽ phác lên bảng để minh hoạ
GV: Lê Thị Phú



cách vẽ con vật
* Hoạt động 3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ , nhắc
nhở HS
- GV đến từng bàn để quan sát và
hướng dẫn vẽ.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS tự giới thiệu bài vẽ của
mình.
- Sau đó GV cho HS thi đua vẽ con vật
- GV nhận xét khen một số bài vẽ
đẹp của HS.

HS giới thiệu bài
vẽ của mình.
Hai nhóm thi với
nhau.
HS nhận xét.

5.Tổng kềt – dặn dò. : Về tập vẽ lại bài.Chuẩn bò bài
sau: Vẽ lọ hoa và quả.
- Nhận xét bài học.

Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TẬP VIẾT

¤n ch÷ hoa T.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ cái viết hoa: T.(1 dòng)

- Viết đúng T©n

Trµo

(1 dòng) và câu ứng dụng: (1 lần)

Dï ai ®i ngỵc vỊ xu«i
Nhí ngµy giç Tỉ mång mêi th¸ng ba.
II. Đồ dùng :
- Mẫu chữ hoa T.
- Tên riêng T©n Trµo và câu ca dao Dù ai ....viết sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Kiểm tra vở HS tập viết ở nhà.
- Sầm Sơn, Cơn Sơn.
- Gọi 1 học sinh đọc từ và câu ứng dụng tiết - Suối chảy rì rầm...
trước.
- Sầm Sơn.
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết : Sầm Sơn
- GV nhận xét cho điểm.
B . Bài mới
1. Giới thiệu :
2. Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa trên
GV: Lê Thị Phú


bng con.
a) Luyn vit ch hoa.

- Trong tờn riờng v cõu ng dng cú ch vit - HS nờu cỏc ch hoa cú trong bi T, D,
hoa no?
- GV vit mu ch T kt hp nhc li cỏch vit N
- Ch T cao 2 li ri, ch r cao 1 li ri ,
tng ch.
ch cũn li cao 1 li.
b. Luyn vit t ng dng: Tân
- Hc sinh vit bng con lp .

Trào

- GV treo t ng dng
gii thiu v a danh .

Tân Trào v

- 3HS lờn bng vit Tân

Trào

Tân Trào tờn mt xó thuc huyn
Sn Sng - Tnh Tuyờn Quang.
- 2 Hc sinh c cõu ng dng.
c). Hng dn vit cõu ng dng
- GV gii thớch cõu ca dao :
Dù ai đi ngợc về
Núi v ngy gi t Hựng Vng mng mi
thỏng ba õm lch hng nm n Hựng ( Tnh xuôi
Phỳ Th).
Nhớ ngày giỗ Tổ

d) Vit bng
mồng mời tháng
- Yờu cu h c sinh vit t : Dự, Nh , T .
ba.
3. Hng dn HS vit vo v tp vit.
- Yờu cu HS vit.
- 2 HS lờn bng vit, lp bng con
-Thu chm 5 n 7 bi chm, nhn xột.
- Hc sinh vit :
+ Ch T : 1 dũng ch nh.
3. Cng c - dn dũ:
+ Ch D, Nh : 1 dũng c nh.
- Nhn xột tit hc.
+ T õn Tro: 1 dũng c nh.
- Bi nh: Thuc t , cõu ng dng.
+ Cõu ng dng 1 dũng c nh.
- HS vit bi .
- HS QS v nhn xột, cha cỏc li ti ch .

TON:
LUYN TP.
I. Mc tiờu
- Bit c, phõn tớch, x lý s liu ca mi dóy s v bng s liu n gin.
II. dựng dy hc
- Cỏc bng s liu trong bi hc vit sn trờn bng ph hoc bng giy.
III. Cỏc hot ng dy hc
Hot ng ca giỏo viờn
A. Kim tra bi c
GV: Lờ Th Phỳ


Hot ng ca hc sinh


- Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của
tiết 128
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học
sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm bút chì vào SGK
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì ?
* Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Bài 2: Làm vào vở
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài
2
- Bảng thống kê nội dung gì ?

- 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm 1 phần trong bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu

- Học sinh đọc thầm đề .
- Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị
Út thu hoạch được trong các năm: 2001,
2002, 2003
+ Năm 2001: Thu được 4200kg
+ Năm 2002: Thu được 3500kg

+ Năm 2003: Thu được 5400kg.
Năm
2001
2002
2003
số thóc 4200kg 3500kg
5400kg

- Học sinh đọc thầm.
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được
trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003.
- Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được
nhiều hơn năm 2000 là:
a/ Năm 2002 trồng được nhiều hơn
2165 – 1745 = 420 ( cây )
năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm phần - Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng
b
được là:
2540 + 2515 = 5055 ( cây )
Giáo viên có thể hỏi thêm các câu hỏi
khác , để HS nắm vững cách thống kê.
* Bài 3: Thảo luận nhóm
- Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 HS đọc: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,
- Hãy đọc dãy số trong bài
10.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi a. Dãy số trên có số 9.
- Đại diện nhóm trình bày
b. Số thứ tư trong dãy số là số 90 .
* Nhận xét bài làm của một số nhóm.
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
- YC HS nhìn dãy số liệu, viết các số

Văn
Kể
Cờ vua
liệu đó vào bảng thống kê .
n
nghệ
chuyện
- Theo dõi HS trình bày
Giải
- Nhận xét & chữa bài .
Nhất
3
2
1
3. Củng cố - dặn dò:
Nhì
0
1
2
* Bài nhà 4/139
Ba
2
4

0
* Bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
GV: Lê Thị Phú


Nghe - viết

CHÍNH TẢ
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO.

I. Mục tiêu
1- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi
2- Làm đúng BT 2b
II. Đồ dùng dạy học
- 3 tờ lịch kẻ sẵn bài tập, 2b.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng .
- GV đọc, HS viết các từ ngữ sau :
- Dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức, cao - Lớp viết bảng con.
lênh đênh, lên dây, bập bềnh, bến tàu.
- HS cất bảng con, lấy vở ra.
- GV nhận xét, cho điểm .
B. Bài mới
1- Giới thiệu
- HS nghe giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:

- 2 học sinh đọc đoạn văn viết chính tả,
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn văn.
lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.- GV hỏi:
- Mâm cỗ Trung thu của Tâm có bưởi, ổi,
b) Mâm cỗ của Tâm có những gì ?
chuối và mía.
3- Luyện tiếng khó:
- HS phát âm theo GV. Cùng các bạn
+ Tết Trung thu
phân tích tiếng có âm vần khó nhớ .
+ Mâm cỗ ,Quả bưởi , Chuối ngự, Nom
- HS viết bảng con từ khó
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
4) GV đọc chính tả
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Thu 5 đến 7 bài chấm , cho điểm.
* Nhận xét.
6- Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1 HS đọc đề bài, lớp thầm
- Bài 2b: - Bài này yêu cầu điều gì ?
- HS làm bài theo cặp. mỗi cặp viết ít
- GV dán tờ lịch ghi sẵn bài tập 2b lên bảng.
nhất 10 từ.
- Mời 3 HS lên bảng.
- GV chốt.
- Gọi vài HS đọc lại toàn bài tập .
* Củng cố - dặn dò:
- Thu vở, nhận xét tiết học.


TNXH
CÁ .
I. Mục tiêu:
GV: Lê Thị Phú


- Nêu được được ích lợi của cá đối với con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 100, 101
- Sưu tầm các tranh ảnh nuôi, đánh bắt cá, nơi chế biến.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
HS1: Chỉ và nêu các bộ phận của tôm, cua?
HS2:- Nêu ích lợi của tôm, cua?
B. Bài mới
1. Giới thiệu :
- HS Lắng nghe & xác định nhiệm vụ bài
2. HD Quan sát cá:
học .
- GV chia lớp 6 nhóm , giao nhiệm vụ cụ thể.
- Phát phiếu, giao nhiệm vụ nhận vật thật
- HS làm việc theo nhóm.
- N1 + 2 : Kể tên một số loài cá mà em biết ? - Các nhóm lên trình bày .
Cá sống ở đâu ?
- N1 + 2 :Kể tên một số loài cá : Cá vàng, cá
chép, cá rô, ca rô phi, cá quả, cá trê, cá chép,
cá chim, cá thu, cá ngừ, cá mập, cá đuối, cá

chuồn, cá mẹ,...Cá sống ở dưới nước, ao, hồ,
- N3 + 4 : Chỉ và nói được tên các bộ phận sông, biển...
ngoài của cá? Loài nào sống ở nước ngọt ? - N3 + 4 : Cá gồm các bộ phận:
loài nào sống ở nước mặn?
+ cơ thể cá gồm 3 phần , đầu, trên đầu có 2
mắt, có mồm trong mồm có nhiều răng sắc
nhọn, có 2 mang và 2 vây.
+ Mình cá : trơn, có vảy trắng,xương sống.
+ Các loài cá sống ở nước ngọt : Cá vàng, cá
chép, rô phi, rô , trê...
+ Các loài cá sống ở nước mặn: Cá ngưc,
- N5 : Nêu một số điểm giống nhau và khác thu, chim, chuồn, trích, đuối, cá mập...
nhau ( trong hình) ?
- N5 : Các đặc điểm giống nhau:
+ Tất cả các loài cá đều có: Đầu, mình, đuôi,
vây, vẩy.
+ Đều sống dưới nước, thở bằng mang khi cá
thở mang và mồm cử động để lừa nước vào
và đẩy nước ra. Các loại cá đều có xương
sống.
- N 6 : Nêu ích lợi của cá và cho biết cá thở - Khác nhau: Khác nhau về màu sắc, hình
bằng gì ? di chuyển bằng gì ?
dạng, kích thước.
- GV gọi HS trình bày.
- N 6 : Nêu ích lợi :
Gọi nhóm khác bổ sung.
+ Cá thở bằng mang và khi cá thở mang và
* GV chốt: Phần lớn các loài cá được sử dụng mồm cử động để lừa nước vào và đáy nước
làm thức ăn, cá là thức ăn ngon, bổ, chứa ra.
nhiều chất đạm cần thiết cho cơ thể con + Chúng di chuyển bằng vây và đuôi.

người.
+ Ích lợi của cá phần lớn cá được dùng làm
GV: Lê Thị Phú


- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là
những nơi thuận lợi để nuôi trồng và đánh bắt
cá. Hiện nay nghề nuôi cá phát triển và cá đã
trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?
- GV nhận xét tiết học.
* CB Bài sau: Chim

thức ăn cho người, động vật.
- Kho, nấu canh, rim, nướng, phơi khô, đóng
hộp xuất khẩu.
+ Ngoài ra để chữa bệnh như : Gan cá , sụn
vây cá mập cà để diệt bọ gậy trong nước .
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc phần đèn chiếu sáng SGK.
- Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt
bừa bãi.
- Phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lý.

Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II .
Đề do PGD&ĐT ra
TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI .
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu) kể về những trò vui trong ngày
hội.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh lễ hội trang 64 - TV3 - T2 phóng to ( nếu có điều kiện ).
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25,
tả lại quang cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2. 1: Giới thiệu bài:
2.2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- GV gọi 1 đọc yêu cầu bài tập 1.
GV: Lê Thị Phú

- 2 Học lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.

- Nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm
vụ của giờ học.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.



- GV Yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý
của bài tập.
- GV: Các em suy nghĩ về những ngày hội mà
các em đã được tham gia hoặc được biết qua
ti vi, sách báo và nêu tên ngày hội đó. Em có
thể kể về một lễ hội cũng được vì hội là một
phần của lễ hội.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo
của SGK, mỗi lần nêu cho 4 đến 5 HS nói về
nội dung đó.
+ Hội được tổ chức khi nào, ở đâu ?

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- 5 đến 7 HS nêu tên ngày hội mình sẽ kể
trước lớp. Ví dụ: Hội Lim, Hội chùa Hương,
hội đền Sóc, đền Gióng, chùa Thầy, hội
khoẻ Phù Đổng, hội vật, hội chọi trâu, hội
đua thuyền, hội rước đèn Trung thu...
- Giới thiệu về ngày hội đã chọn kể theo
từng phần của gợi ý:

- HS cần nêu địa điểm và thời gian của lễ
hội.
+ Mọi người đi xem hội như thế nào?
+ Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ
( GV có thể định hướng : Hội là nơi tập trung về làng Lim ./ Mọi người nườm nượp đổ về
nhiều trò vui, nhiều điều lý thú nên thu hút lễ Phật , ngắm cảnh./ Ngày chính hội, người

xe đông như nêm./ Mọi người ai cũng háo
nhiều người đến tham dự).
+ Diễn biến của ngày hội, những trò vui được hức đón xem các cuộc đua tài...
tổ chức trong ngày hội ? GV gợi ý từng ý
nhỏ:
- Mở đầu hội có hoạt động gì ?
+ Hội bắt đầu những hồi trống gióng giả của
những tay trống lực lưỡng. Trong hội có rất
- Những trò vui gì trong ngày hội ?
nhiều trò vui như đánh đu, vật, bắt cá, đánh
cờ, hát quan họ, đua thuyền...
- Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội - Em cảm thấy rất vui ./ Em thấy thích ngày
hội này, năm sau em sẽ lại đến hội chơi./
đó ?
Em mong chờ sớm đến ngày hội sang năm
lắm vì hội vui quá.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói
- Làm việc theo cặp.
cho nhau nghe.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài
- Gọi 5 dến 7 HS nói trước lớp , nhận xét và
trong SGK.
chỉnh sửa cho bài của HS.
- Viết bài vào vở theo yêu cầu.
Bài 2:
- GV gọi 1 đọc yêu cầu bài .
- GV Yêu cầu HS tự viết về những trò vui
mình đã kể trong ngày hội vào vở . - Gọi 3
đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả
lớp cùng theo dói.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Một số HS cầm vở đọc bài viết
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Bài sau: Ôn tập giữa họckì II .
GV: Lê Thị Phú


HĐTT
I. Mục tiêu :

Sinh hoạt cuối tuần

- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần
qua
- Các tổ trởng lần lợt nhận
- Lớp trởng điều khiển sinh hoạt.
xét các hoạt động tuần qua
của tổ
- GV nhận xét chung .
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân - Lắng nghe

xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra GHKII.
- Đôi bạn học tập giúp nhau
- Giúp các bạn yếu thực hiện bốn
phép tính với phân số .
- Chuẩn bị tt cỏc hot ng tham gia
sinh hot 26/3.
- Tiếp tục thực hiện chuyên hiệu
RLĐV của tháng 3 .
-Ôn bài múa tháng 3:Hnh khỳc i - HĐ cả lớp
TNTPHCM.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát tháng 3
- Chơi trò chơi

GV: Lờ Th Phỳ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×