Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TUAN 5 đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.11 KB, 36 trang )

TUẦN 5
Thứ 2 Ngày 21/10/2009
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay
hoay...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được nghĩa của những từ ngữ mới.
- Hiểu nội dung câu chuyện :cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan ,biêt giúp
đỡ bạn.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách 2,3,4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT: 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động (1’)
- Hát
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Trên chiếc bè.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:(30’)
Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu
- HS quan sát tranh và lắng
chủ điểm và bài đọc Chiếc bút mực.
nghe.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.


Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn
bút của mình, nhưng khi nghe cô nói sẽ
cho Mai viết bút mực Mai rất tiếc
nhưng vẫn đưa cho bạn dùng.
- HS theo dõi SGK và đọc
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
thầm theo
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau LĐ từng
câu.
- HD luyện đọc từng đoạn
- HS LĐ các từ: nức nở, ngạc
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
nhiên, mượn, loay hoay...
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
HS nối tiếp đọc từng đoạn
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Thế là trong lớp/ chỉ còn
- Giải nghĩa từ mới:
mình
em/ viết bút chì.//
- LĐ trong nhóm
+ Nhưng hôm nay/ cô cũng
định cho em viết bút mực/ vì
Yêu cầu đọc đồng thanh
em viết khá rồi.//

+ hồi hộp, ngạc nhiên, loay
hoay.


- HS nối tiếp đọc từng đoạn
theo nhóm 4, cả nhóm theo
dõi sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn
cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.

TIẾT: 2
Hoạt động dạy
Khởi động (1’)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
(15’)
1.Những từ ngữ chi tiết nào cho
thấy Mai rất mong được viết bút
mực?(HS khá ,giỏi )
2.Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái
hộp bút?

4.Khi biết mình cũng được cô
giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ
và nói thế nào?
5.Vì sao cô giáo bằng lòng với ý
kiến của Mai?
 Hoạt động 2: luyện đọc lại:
( 15’)

- GV cho HS thi đọc theo vai.

Hoạt động học
- Hát
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
- HS đọc đoạn 1
- Thấy Lan được cô cho viết bút
mực, Mai buồn lắm,Mai hồi hộp
nhìn cô.
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng quên
bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa
muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói:
“cứ để bạn Lan viết trước.”
- Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp
đỡ bạn.
Cá nhân đọc
- HS TLN chọn các bạn để thi đọc
phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo,
Lan, Mai)
- Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn
nhóm đọc đúng và hay.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(5’)
- Câu chuyện này nói về điều gì?(Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan biết
giúp dỡ bạn bè )

- Nêu những trường hợp em đã giúp bạn?
- Đọc lại bài thật diễn cảm
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TOÁN
TIẾT 20: 38 + 25
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+5
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với các số đo có đơn vị dm
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8cộng với một số để so sánh


II.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ thực hành Toán (5 bó que tính và 13 que tính), hình vẽ
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 2, cột 2 bài 4)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 28 + 5
- HS đọc bảng cộng công thức 8
- GV nhận xét.
cộng với 1 số.
18
79
19
40

29
88
+ 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8
21
81
23
46
36
96
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:Học dạng toán 38 + 25
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép
- Hoạt động lớp
38 + 25.
- GV nêu đề toán có 28 que tính
- HS thao tác trên que tính và nêu
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao
kết quả 63.
nhiêu que tính?
1
HS trình bày.
- GV hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính rời
- 1HS lên trình bày, lớp làm BC
thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó
38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó,
+25
3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
6 bó với 3 que tính rời là 63 que

63
tính.
- Lớp nhận xét.
- Vậy 38 + 25 = 63
- yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn uốn nắn sửa
chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ
và không nhớ.

Bài 3: Giải toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Để tìm đoạn đường con kiến đi
ta làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu >, <, =
- GV yêu cầu HS TLN2.
- GV mời 2 N lên bảng nối tiếp

- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm bảng con
- 4 HS lên bảng tính
38
58
78
68
+45 +36 +13 + 4

83
94
91
72
.- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS TL

44
+8
52

- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài
đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm)
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài trên
bảng.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS TLN
- 2 nhóm thi đua. Nhóm nào điền
nhanh và đúng sẽ thắng
- Cả theo dõi nhận xét.


điền dấu.

8+4<8+5
18+8<19+9
9+8=8+9
18+9=19+8
9+7>9+6

19+10>10+18

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(2’)

- HS nêu lại cách đặt và tính.
- Hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét – tuyên dương.

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
1.Kiến thức: Giúp HS biết được:
- Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
-Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
2.Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào
3.Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn
gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
-Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ tranh TLN, Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Thực hành
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Giúp ta không vi phạm những
lỗi đã mắc phải
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?

- Khi làm những việc có lỗi.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp
xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng
ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
 Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp
và trật tự
 Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn
gàng, ngăn nắp và chưa tốt.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
- Các nhóm HS quan sát tranh và
- Treo tranh minh họa.
thảo luận theo phiếu.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh
Chẳng hạn:
treo trên bảng và thảo luận theo các câu
1.Bạn nhỏ trong tranh đang cất
hỏi trong phiếu thảo luận sau:


1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?

- GV tổng kết lại các ý kiến của các
nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh

hoạt.
 Hoạt động 2: TL nhận xét ND tranh
 Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn
gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn
nắp.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Nhận
xét xem nơi học và sinh hoạt của các
bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn
nắp chưa? Vì sao?
- GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của
các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,
ngăn nắp. Còn tranh 2, 4 là chưa gọn
gàng, ngăn nắp.
 Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến.
 Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ
ý kiến của mình với người khác.
* ĐDDH: phiếu thảo luận
- GV chia lớp thành nhóm. Phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi các ý
kiến.
- Yêu cầu thảo luận tìm những ý kiến
đúng.
- Kết luận: Câu c,d đúng. Câu a,b sai.

sách vở đã học xong lên giá sách.
2.Bạn làm như thế để giữ gìn,
bảo quản sách vở, làm cho sách
vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế
để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi
học tập của mình.

- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.

- HS thảo luận N4
+ N1: tranh 1 + N2: tranh 2
+ N3: tranh 3 + N4: tranh 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.

- Chia nhóm, phân công nhóm
trưởng, thư ký và tiến hành thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình.
- Cả lớp cùng nhận xét và kết
luận về cách xử lí đúng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 22 /9/2009
MÔN: TOÁN
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
Thuộc bảng 8cộng với một số

Biết thực hiện phép cộng có nhứ trong phạm vi 100,dạng 28+5,38+25.
Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Toán, bảng phụ, bảng nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 4,5)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 38 + 25
- 2 HS lên bảng làm
8+4<8+5
18 + 8 < 19
+9
3. Bài mới:(29’)
9+8=8+9
18 + 9 = 19
Giới thiệu: Củng cố kiến thức qua tiết
+8
luyện tập.
- Lớp nhận xét sửa bài.
 Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm .

Bài 2: Đặt tính, rồi tính.
- GV theo dõi HD

 Hoạt động 2: Giải toán

Bài 3:GV hướng dẫn tóm tắt đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm ntn?

- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 1số HS nêu
KQ
- Lớp nhận xét.
8 + 2 = 10 8+3=11
8+4=12
8 + 6 = 14 8+7=15
8+8=16
18+ 6 = 24 18+7=25 18+8=26
- Nêu yêu cầu đề bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài trên
bảng.
38
48
68
+15
+24
+13
53
72
81
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ Kẹo chanh: 28 cái
+ Kẹo dừa : 26 cái

+ Cả 2 gói
? cái
+ Làm tính cộng.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài trên
bảng.
Bài giải

Cả 2 gói kẹo có.
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- HS đọc bảng cộng 8.
- Hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét tiết học.


MÔN: KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nói:
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực .
Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện
2.Rèn kĩ năng nghe:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
- HS kể lại chuyện.
- HS thực hiện.
- GV nhận xét
3. Bài mới: (28’)
Giới thiệu:
- Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
 Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2
- Hoạt động theo nhóm đôi.
Tranh 1:
- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
lời của em
Tranh 2:
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Lớp nhận xét.
 Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4
Tranh 3:
- Hoạt động nhóm.
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
- Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc,
Tranh 4:
kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô
- HS thảo luận trình bày
đưa bút của mình cho Mai.
- Lớp nhận xét.

 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nêu yêu cầu
- HS thi đua kể chuyện
- Lớp nhận xét.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo,
Mai, Lan.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? (Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó
khăn.
San sẻ cùng bạn những dụng cụ học tập để học tốt hơn.)
- Tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn
- Nhận xét tiết học.


Bài 3 : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết1)
I/ MỤC TIÊU:
- Gấp được máy bay đuôi rời, hoặc 1đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương
đối thẳng, phẳng.
- HS yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ: Giấy A4, giấy màu.
-

Qui trình gấp máy bay đuôi rời


-

Gấp thủ công: kéo, bút màu, thước kẻ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
1/ Kiểm tra: KT giấy thủ công.
2/ Bài mới:
a/ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời.
- GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu và hỏi:
. Muốn gấp phần đầu và cánh máy
bay ta dùng giấy hình gì?

. . . . . hình vuông

. Gấp phần thân và phần đuôi dùng
giấy hình gì?

. . . . . dùng giầy hình chữ nhật

b/ GV hướng dẫn mẫu :
* Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
-

Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường gấp 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài.

-

Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b.


-

Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.

-

Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường dấu chéo được hình tam giác.
Gấp hai nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được H7.

-

Gấp theo các đường dấu gấp vào đường dấu giữa H8a và 8b.

Bước 3: Làm thân đuôi máy bay
Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay vào trong (h13); gấp trỡ
lai như cũ đượn máy bay hoàn chỉnh (h14).
Gấp đôi máy bay theo chiều dài và
miết theo đường vừa gấp, bẻ đuôi máy
bay sang ngang hai bên, cầm vào chỗ giáp
giữa thân với cánh máy bay như hình 15 và
phóng chếch lên không trung.


-

HS thực hành gấp nháp:
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: CƠ QUAN TIÊU HÓA


I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí cá bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa
trên tranh vẽ hoặc mô hình
P hân được tuyến tiêu hóa và ống tiêu hóa .
2Kỹ năng: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa
3Thái độ: HS biết nhai không kỹ khi ăn dễ bị đau dạ dày
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển
tốt.
- Chúng ta phải ăn uống
- Muốn cơ và xương phát triển tốt
đủ chất đạm, tinh bột,
chúng ta phải ăn uống thế nào?
vitamin. Các thức ăn
- Nên làm gì để xương và cơ phát
tốt cho xương và cơ:
triển tốt?
thịt, trứng, cơm, rau…
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (2’)
Trò chơi: Chế biến thức ăn

- GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hóa.
 Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên
các bộ phận của ống tiêu hóa.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ
phận của ống tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được
nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi
của thức ăn trong ống tiêu hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.

- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.

- HS quan sát.

- HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ
phận của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi


-

GV chỉ và nói lại về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ
đồ.
 Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
 Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Tranh, bút dạ.
Bước 1:
- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm
trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to
(hình 2)
- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các
cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2:

Bước 3:
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột

già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước
bọt, gan, tụy…
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.

của thức ăn trong ống
tiêu hóa.
Thức ăn vào miệng đến
thực quản xuống dạ dày
đến ruột non ,những
thức ăn cặn bã đưa
xuống ruột già rồi
xuống hậu môn đi ra
ngoài .

- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian, đại diện
nhóm lên dán tranh của
nhóm vào vị trí được
quy định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm
lên chỉ và nói tên các cơ
quan tiêu hóa.

Thứ tư ngày 23 /9/2009

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết10: MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:

1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: Vương quốc, Phùng Quán, Quang Dũng, Huy
Phương.
- Biết đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu
Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa. Bảng phụ, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Khởi động (1’)
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Chiếc bút mực
- GV nhận xét.
B. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Phần cuối mỗi quyển sách
đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta
biết trong đó có những bài gì? trang
nào, bài ấy là của ai?
- Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn
các em cách đọc mục lục sách.
 Hoạt động 1:. Luyện đọc, kết hợp
với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu toàn bộ mục lục: rõ ràng,
mạch lạc
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:

* Đọc từng mục:
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
* Đọc từng mục trong nhóm:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân( từng mục, cả bài).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
1.Tuyển tập này có những truyện nào?
Các dòng chữ in nghiêng cho em biết
điều gì?
2.Truyện người học trò cũ ở trang nào?
3.Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào?
4. Mục lục sách dùng để làm gì?

Hoạt động học
- Hát
- HS đọc bài + TLCH

- HS theo dõi SGK và đọc thầm
theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng mục.
- HS LĐ các từ: Vương quốc,
Phùng Quán, Quang Dũng, Huy
Phương.
- HS LĐ các1,2 dòng trong mục
lục:

+ Một.// Quang Dũng.// Mùa quả
cọ.// trang 7.//
+ Hai.// Phạm Đức.// Hương
đồng cỏ nội.// Trang 28.//
+ Mục lục, tuyển tập, hương
đồng cỏ nội, Tác giả, , Vương
quốc.
- HS nối tiếp đọc từng mục theo
nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn
cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương
đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở đâu.
Người học trò cũ. Như con cò
vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó, còn
gọi là tác giả hay nhà văn.
- Trang 52
- Quang Dũng


5. HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2
tập 1, tuần 5.

- Cho biết cuốn sách viết về cái gì,
có những phần nào, trang bắt đầu
của mỗi phần là trang nào. Từ đó

ta nhanh chóng tìm những mục
cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)
- HS tra và trình bày.

IV. CỦNG CÔ – DẶN DÒ:(2’)
- Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy mở ra xem ngay phần mục lục ghi ở cuối
hoặc đầu sách để biết sách viết về những gì, có những mục nào trong sách muốn đọc
truyện hay 1 mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào.
- Tập xem mục lục.
- GV nhận xét tiết học

MÔN: TOÁN
Tiết 22: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS.
- Nhận dạng đượcvà gọi đúng tên hình chữ nhật hình tứ giác
-Biết nối các điểm để có hình tứ giác, hình chữ nhật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
- Hát
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Luyện tập
- HS làm trên bảng con và bảng lớp.
- GV nhận xét
+ Đặt tính rồi tính.

3. Bài mới:
47 + 32
48 + 33
Giới thiệu: (1’)
68 + 11
28 + 7
- Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ
+ Đọc bảng 8 cộng với 1 số
nhật.
 Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ
giác.
* ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ
nhật mẫu
GV cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.
+ Hình tứ giác có mấy cạnh?
+ Có mấy đỉnh?
- HS vẽ hình lên bảng
B

M
C

N

G

H

A

P
D

Q

E

- 4 cạnh
- 4 đỉnh
I


- GV đọc tên hình
+ Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác
MNQP, hình tứ giác EGHI.
- GV chỉ hình:
+ Có 4 đỉnh A, B, C, D
+ Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
* Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát hình và cho biết
có mấy cạnh, mấy đỉnh?
- Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.

- HS quan sát, nghe

A - GV cho HS quanBsát hình và đọc tên. M
E
G
D


C

I

H
P

+ Hình tứ giác và hình chữ nhật có
điểm nào giống nhau?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Dùng thước và bút nối các
điểm.
- Nêu đề bài?
Bài 2:
- Nêu đề bài?
- cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ
giác để tô.
- GV giúp đỡ, uốn nắn.

- HS nêuNđỉnh và cạnh của 2 hình còn
lại
- HS trình bày.
Q 4 điểm.
- Có 4 cạnh,
- Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung
ảnh.
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI.
- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.

B
B
C
A

A

D D

C
- Nối các điểm để được hình tứ giác,
hình chữ nhật.
- HS nối.
- Tô màu vào các hình trong hình vẽ.
- HS tô
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để
được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam
giác.
b) 3 hình tứ giác.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
- Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?


MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả - Luyện qui tắc viết chính tả

về nguyên âm đôi ia/ ya.
Làm đúng các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ:(3’) Trên chiếc bè
- 2 HS viết bảng lớp: dạy dỗ –
3. Bài mới:(29’)
ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân
Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực”
làng – dâng lên.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- Lớp viết bảng con.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- 2 HS đọc lại
+ Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
- Mai, Lan
+ Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại
- Lan quên bút ở nhà
sao Lan lại oà khóc?
+ Ai đã cho Lan mượn bút?
- Bạn Mai
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu bài, đầu dòng,

đầu câu, tên người
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
- HS viết bảng con: viết, bút
con.
mực, oà khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi HD.
- HS đổi vở sửa bài theo N2
- GV chấm tổ1, 2
 Hoạt động 2: Làm bài tập
bài 2: Điền vào chỗ trống

bài 3:Tìm những từ có chứa tiếng

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- HS chép chính tả chưa đạt chép lại.

- Nêu yêu cầu
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên
bảng.
- Nêu yêu cầu
- Tìm những tiếng có âm đầu en/
eng
- HS thi đua tìm
- HS nêu.
- Lớp nhận xét



- Nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
ƠN TẬP BÀI HÁT :XỊE HOA
I.Mục tiêu:
 Hát đúng giai điệu và lời ca
 Tập biểu diễn bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
 GV: - Đàn, nhạc cụ gõ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:




1.
n
bài
hát
xòe
hoa.

2.
Trò
chơi.

Giáo viên
A- BÀI CŨ:
- Gọi HS hát lại bài: Xoè
hoa.
- Gõ đệm theo phách, theo

tiết tấu, theo nhòp.
B- BÀI MỚI:
a- Giới thiệu bài:
Ôn tập bài hát Xoè hoa .
b- Ôn hát.
- Cho HS nghe lại giai điệu
bài hát.
+ Bắt giọng cho HS hát

Học sinh

-Hát mẫu , kết hợp vài
động tác phụ hoạ
- Tập cho HS hát – múa phụ
hoạ
- Cho HS luyện tập theo tổ
- Gọi HS biểu diễn

- Tập từng câu theo hùng
dẫn của GV
- 3 tổ lần lượt luyện tập
- Cá nhân, tốp ca hát , 4 HS
đệm nhạc cụ gõ

Nghe gõ tiết tấu
đoán câu hát
- Gõ tiết tấu

- Hát giai điệu của bài
bằng các nguyên âm o , a,

u,i
Quy đònh kí hiệu các
nguyên âm đó bằng tay.
Sau đó cho HS xem kí hiệu
để hát theo bài Xoè hoa

4 em hát.

-Nghe đàn.
- Từng nhóm luân phiên hát
( 3 nhóm ) vừa gõ đệm theo
phách, theo tiết tấu, theo nhòp
-Nghe , quan sát

- Chú ý nghe.
- Nghe , đoán
- Đây là âm hình tiết tấu
của 3 câu hát 2, 3, 4 trong
bài Xoè hoa
- Chú ý quan sát , sau đó chơi
trò chơi: xem kí hiệu của GV
và tự hát bằng các nguyện
âm quy đònh.
Bùng bong bính bong
ngân nga
ò
o
ó
o
o

o
tiếng
cồng
vang
vang

ó

ò

o

o


Nghe tiếng chiêng reo vui
rộn ràng
a
á
a
a
à
à
à
Theo tiếng khèn tiếng sáo
vang lừng
u
ú
ù
u

ú
u
ù
Tay nắm tay ta cùng
xoè hoa
i
í
i
i
ì
ì
i
C.CỦNG CỐ :
- Cho HS hát lại theo tổ
*Tổng kết.
D.DẶN DÒ :
-Về nhà tập hát để có giọng hát hay . Đọc bài múa vui
• Nhận xét tiết học.

MƠN: TỐN
TIẾT 23: BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu
Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, nam châm, hình mấy quả cam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bài 1 khơng TT, bài 2 bỏ)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

- Hát
2. Bài cũ (3’) Hình tứ giác, hình chữ
nhật.
- GV cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi
tên cạnh.
A
B
N
M
P
C
D
Q
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Học dạng tốn về nhiều hơn
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài tốn về
nhiều hơn
- GV đính trên bảng
+ Cành trên có 5 quả cam

- Hoạt động lớp

- HS quan sát


+ Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn
2 quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới
“nhiều hơn” số cam ở cành trên là 2 quả.
+ GV đọc bài toán cành trên có 5 quả

cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2
quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
- Lấy số cam ở cành trên cộng
với 2 quả nhiều hơn ở cành
dưới.
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
- Hoạt động cá nhân

/--------------------------------/
/--------------------------------------------/
quả cam
+ Để biết số cam ở cành dưới có bao
nhiêu ta làm sao?
+ Nêu phép tính?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn
- Hoà có mấy bông hoa?
- Bình có mấy bông hoa?
- Đề bài hỏi gì?
- Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?
Bài 2:
- GV cho HS lên tóm tắt
+ Để tìm số bi của Bảo ta làm sao?

Bài 3 :GV yêu cầu HS tóm tắt và giải .

- HS đọc đề
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông

- Bình…………bông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa
Bình nhiều hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Nam có 10 bi, Bảo hơn Nam 5
bi , Bảo có mấy bi?
- Lấy số bi Nam có cộng số bi
Bảocó nhiều hơn.
- HS làm bài
HS đọc đề và tóm tắt đề :
Mận cao :
95cm
Đào cao hơn Mận :3cm
Đào cao :
...cm ?
_ 1 HS lên giải ,cả lớp làm vào
vở
Nhận xét bài làm của bạn

IV. CỦNG – DẶN DÒ: (2’)
- HS nêu lại cách thực hiện bài toán về nhiều hơn.
- Xem lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết5: TÊN RIÊNG- CÂU KIỂU“AI LÀ GÌ?”
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức: Phân biệt được cá từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật

và nắm dược qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam, bước đầu viết hoa tên riêng Việt
Nam
Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì
2Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì?
3Thái độ: Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm giấy khổ to, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Khởi động (1’)
- Hát
A.Kiểm tra bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và
- 3 HS nêu 3 từ chỉ người, đồ
trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
vật, loài vật, cây cối.
- GVnhận xét
- 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời
B. Bài mới:(29’)
- Lớp nhận xét
- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách
đặt câu theo mẫu: Ai, là gì?
 Hoạt động 1: HS làm bài tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài?
- Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là
- Hoạt động nhóm (đôi)
danh từ chung
- Nghĩa của các danh từ ở cột

- Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ
(1) & (2) khác nhau ntn?
riêng Trường Tiểu Học Dinh Bộ Lĩnh là 1
- HS thảo luận – trình bày
cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ.
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Các từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng
khác nhau?
sự vật.
Từ ở cột 1 (Tên chung ) không viết hoa.
-Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải
viết hoa.
- Cột 1: Không viết hoa
Bài 2:
- Cột 2: Viết hoa
- Nêu yêu cầu:
- Hoạt động nhóm
- GV cho từng nhóm trình bày
- HS nêu
- 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp.
- Thảo luận – trình bày
- 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh,
- sông Trường Giang ,hồ Thái
rạch, hồ hay núi ở quê em.
Xuân ,núi Con Heo
- Hoạt động cá nhân
 Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai
- HS nêu. HS đọc
(cái gì, con gì) là gì?

Bài 3:
- Nêu yêu cầu đề bài. GV cho HS đọc câu
- Trường em là Trường Tiểu
mẫu.
học Lê Hòng Phong
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
- Môn TV là môn em thích
nhất.
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?


c) Giới thiệu làng xóm?

- Xóm em là xóm chài ven
sông
- Lớp nhận xét

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ
riêng.
- GV cho HS thi đua viết lại danh từ riêng
cho đúng.
+ (hồ) Ba Bể
(sông) Bạch
Đằng
+ (núi) Bà Đen
(cầu) Bông
- Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu theo
mẫu.


- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ
riêng phải viết hoa.
- 2 đội thi đua viết nhanh và
đúng sẽ thắng.
- HS thi đua tìm.

TẬP VIẾT
I MỤC TIÊU :
Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng ;Dân (1
dòng cỡ vừ 1 dong cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: C
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Chia
-

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả
lớp viết bảng con.

GV nhận xét, cho điểm

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ
cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D
 Phương pháp: Trực quan.
* ĐDDH: Chữ mẫu: D
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
- Chữ D cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:

- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát


+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối
liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.

2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng,
mở rộng vốn từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-

Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-

Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối
nét D và ân
3. HS viết bảng con
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày
cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
* ĐDDH: Bảng phụ

* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Bài 5: VẼ CON VẬT
I. Mục tiêu :
- Hs nhận biết được đặc điểm một số con vật
- Biết cách vẽ con vật mà em thích

- HS tập viết trên bảng
con

- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1
li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- HS viết vở



- Biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ loài vật có ích
II. Chuẩn bị:
GV
HS
- Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc
- Vở tập vẽ 2
- Một số bài của hs năm trước
- Bút chì, tẩy, màu vẽ …
III. Các hoạt động dạy- học
-Ổn định
- Kiểm tra đồ dùng học tập:
- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Giới thiệu:Gv lựa chọn cách giới thiệu cho
phù hợp với nội dung
1-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu tranh, ảnh về các con vật và
đặt câu hỏi:
+Trong tranh vẽ những con vật gì ?
+ Các con vật này có hình dáng và đặc điểm
màu sắc như thế nào?
+ Các con vật đều có những phần chính nào?
+ Em hãy kể một số con vật khác mà em biết
?
* GV tóm tắt :
+ Có rất nhiều con vật với hình dáng và đặc
điểm khác nhau, các em hãy chọn một con vật
em thích để vẽ.
2- Hoạt động 2: Cách vẽ
- Chọn con vật định vẽ

- Vẽ các bộ phận chính trước: đầu, mình,
đuôi, chân..
- Vẽ chi tiết: mắt, mũi, miệng, tai…sau.
- Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá, người.. để
bài vẽ hấp dẫn hơn
- Vẽ màu theo ý thích
3- Hoạt động 3: Thực hành:
- GV cho hs xem một số bài hs năm trước vẽ.
- GV quan sát theo dõi , gợi ý để hs tạo dáng
và vẽ thêm hình ảnh phụ cho phù hợp
4- Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá:
- GV chọn một số bài để hs cùng xem:
+ Các em có nhận xét gì về các bài vẽ ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Hs quan sát và trả lời
- Hs trả lời :

-Hs kể
- Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát Gv
hướng dẫn trên bảng

-Hs quan sát
-Hs thực hành

+ Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- Hs nhận xét về:

- GV nhận xét và tuyên dương
+ Hình vẽ
* Các con vật đem lại cho ta những ích lợi + Cách sắp xếp
như: con gà thì cho ta trứng, thịt, gáy báo + Màu sắc
thức buổi sáng…., con chó thì giữ nhà…,vì + Chọn bài mình thích
vậy các em cần chăm sóc thương yêu, bảo vệ
vật nuôi trong gia đình.


IV. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh các con vật
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí: Màu sắc và cách vẽ màu vào hình có sẵn
+ Mang theo đầy đủ dụng cụ học tập
Thứ sáu ngày 25/9/2009
MÔN: TOÁN
TIẾT 24: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, thước, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Khởi động (1’)
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ:(3’) Bài toán về
- HS lên giải toán, lớp làm bảng
nhiều hơn.
con phép tính.

- GV nhận xét
- Nam
:
8
quyển vở
- Hà hơn Nam :
2
3. Bài mới:(29’)
quyển vở
Giới thiệu:
- Hà :………
- Để củng cố dạng toán đã học, hôm
quyển vở?
nay chúng ta sẽ luyện tập.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
tập
Bài 1: Giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
- HS đọc đề nêu, yêu cầu.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
Tóm tắt
+ Muốn tìm số bút trong hộp ta làm
Cốc
: 6 bút
ntn?
Hộp nhiều hơn: 2 bút
Hộp
:... bút?
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luật trình bày.

- Lớp nhận xét – Bổ sung.
- Lấy số bút trong cốc cộng cho 2
6 + 2 = 8 (bút)
Bài 2:


- Đọc yêu cầu bài 2.
- Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm
ntn?
 Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng
- Bài 4b:
+ Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta
phải làm gì?
+ Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
+ Làm cách nào để tìm đoạn CD?

HS đọc dề tóm tắt rồi giải .1HS lên
bảng ,cả lớp làm bảng con :
Số bưu ảnh Bình có là :
11+3=14 (bưu ảnh )
Đáp số :14 bưu ảnh
 Tìm chiều dài đoạn CD
- Dựa vào đoạn AB
- Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần
dài hơn của đoạn CD.
- HS làm bài, sửa bài.
Đoạn thẳng CD dài là :
10+2=12 (cm )
Đáp số :12 cm


IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: 7 cộng với.một số
- Nhận xét tiết học
MÔN: CHÍNH TẢ
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức:Nghe viết chính xác,trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài cái trống
trường em
2Kỹ năng: Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ
đầu mỗi dòng
- Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống.
- Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản
3Thái độ: Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ
- HS:Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Gọi HS lên bảng :
Viết bảng con :khen thưởng
,tiếng kẻng
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay viết chính tả bài:
Cái trống trường em.
- Lớp nhận xét

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Nghe, viết chính xác hai khổ
thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài
thơ


 Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn viết chính
tả.
Thầy đọc bài viết củng cố
nội dung.
Bạn H nói với cái trống
trường ntn?
Bạn H nói về cái trống
trường ntn?
Hướng dẫn HS nhận xét
chính tả.
Đếm các dấu câu có trong
bài chính tả.
Có bao nhiêu chữ hoa? Vì
sao phải viết hoa
GV quan sát hướng dẫn.
-

GV đọc cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn sửa

chữa.
GV chấm sơ bộ.

 Hoạt động 2: Luyện tập
 Mục tiêu: Nắm được viết từ có l/n,
en/eng, im/iêm.
 Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Điền vào chỗ trống
- i / iê
- en / eng
- l/n
Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bài chính tả chưa
đạt viết lại.
- Thi đua tìm từ: n/l, en/eng,
im/iêm.
- Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.

- HS đọc
- Như nói với người bạn thân
thiết.
- Như nói về 1 con người biết
nghĩ, biết buồn, biết vui mừng.
- 2 dấu câu: dấu chấm và dấu
hỏi
- 8 chữ đầu câu.
- HS nêu những từ khó, viết
bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ,
suốt, tưng bừng.
- HS viết bài.

- HS sửa bài.
- Hoạt động cá nhân

- Chim, chiều, tìm
- chen, leng keng
- long lanh, nước
- Bố ạ!
Tháng này con học tập hơn
tháng trước. Con được 6 điểm
tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô
giáo khen con tiến bộ. Khi nào
bố về, con tặng bố nhiều điểm
tốt hơn nữa.

TRẢ LỜI CÂU HỎI –ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các
câu thành bài. Biết đặt tên cho bài.
2Kỹ năng: Biết soạn 1 mục lục đơn giản
3Thái độ: Tính sáng tạo
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, SGK.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×