Tải bản đầy đủ (.doc) (283 trang)

Phân phối bài giản THCS NGỮ văn 6 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.09 KB, 283 trang )

Tuần 01. Tiết 01
Ngày soạn: 16/8/2012
Ngày dạy: 20/8/2012
Đọc thêm văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Tự nhận thức: được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết giai đoạn đầu thời kì dựng nước.
2. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ của bản thân về phẩm chất của con người trong
việc xây dựng đất nước.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Động não: Suy nghĩ về cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong
một tác phẩm.
2. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những chi tiết trong truyện.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Tranh: Con Rồng cháu Tiên
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và soạn bài
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’):
2. Kết nối (35’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung bài học
HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết
I. TÌM HIỂU CHUNG (3’)
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) * Khái niệm truyền thuyết:
SGK.
- Là một loại truyện dân gian kể về
? Truyền thuyết là gì?
nhân vật sự kiện liên quan đến lịch
- HS dựa chú thích trả lời.
sử quá khứ. Thường có yếu tố tưởng
-1-


tượng, kì ảo.
* Tác phẩm thuộc nhóm các truyền
thuyết thời đại Hùng Vương giai
đoạn đầu.

GV: Giới thiệu về tác phẩm.

HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- GV đọc mẫu.
? Em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
? Giải thích nghĩa của các từ khó ở SGK
HS dựa SGK trả lời.
? Theo em truyện có thể chia làm mấy
phần? Nêu rõ nội dung từng phần?
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV chốt đáp án: Bố cục truyện: 3 phần


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Đọc, giải nghĩa từ khó (10’).

2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt
truyện (5’).
* Bố cục: 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến cung điện Long
Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên
vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đường.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành
trăm con, 2 người chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.

- GV: Giới thiệu bức tranh Con Rồng cháu
tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc * Tóm tắt truyện.
chính của truyện theo thứ tự trước sau.
- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:
+ Lạc Long Quân con trai thần Long nữ
có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp
dân diệt yêu quái, trồng trọt...
+ Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp
tuyệt trần.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ
chồng.
+ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành

trăm người con.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau
-2-


hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ.
+ Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn
làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước
là Văn Lang.
3. Phân tích (16’)
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
? Tìm những chi tiết nói về nguồn gốc, hình
dạng và tài năng của 2 nhân vật Lạc Long
Quân và Âu Cơ?
- HS dựa SGK trả lời.
- Nguồn gốc: cao quý.
? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài - Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì
năng của Lạc Long Quân và Âu cơ?
lạ, đẹp đẽ.
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng. - Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.
? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi
tiết tưởng tượng kì ảo, vậy chi tiết tưởng
tượng kì ảo này có vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi
tiết không có thật được tác giả dân gian
sáng tạo nhằm mục đích nhất định ( VD: tô
đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật
lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng
tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc

giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính
tổ tiên dân tộc mình).
? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
b. Ý nghĩa truyện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Giải thích nguồn gốc cao quí của
? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm người Việt.
con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc
thì giúp đỡ nhau em có suy nghĩ ntn?
- Biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật nhất của nhân dân ta.
trong truyện truyện muốn giải thích suy tôn
nguồn gốc cao quí thiêng liêng của cộng
đồng người Việt. Thể hiện lòng tự hào về - Người Việt Nam miền xuôi hay
nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, ngược đều chung một cội nguồn.
rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm
-3-


trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền đất nước.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ ( SGK)

3. Luyện tập:
? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến công ơn các Vua Hùng.
Câu nói: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước”.
? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc dân tộc Việt.
Truyện : Quả trứng to nở, Quả bầu mẹ ...

4. Vận dụng: - Đọc lại truyện, kể lại truyện.
- Xem lại nội dung bài học.
- Soạn bài Bánh chưng bánh giầy.
.................................................................................
Tuần 01. Tiết 02
Ngày soạn: 16/8/2012
Ngày dạy: 20/8/2012
Hướng dẫn đọc thêm văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết .
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của
truyện. Kể được truyện.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc
xây dựng đất nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

-4-


1. Tự nhận thức: Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác
phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. Cách giải thích của người
Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông.
2. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ của bản thân về phẩm chất của con người trong

việc xây dựng đất nước.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Động não: Suy nghĩ về cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong
một tác phẩm.
2. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những chi tiết trong truyện.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Tranh: Bánh chưng bánh giầy
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và soạn bài
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’): - Kể tóm tắt truyện Con rồng cháu tiên.
- Ý nghĩa của truyện?
2. Kết nối (35’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
- GV đọc mẫu
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (8’)
? Nhận xét về giọng đọc?
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS
đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
2. Bố cục và tóm tắt truyện (8’)
* Bố cục.
? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung
từng phần?
- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn
nhau.
- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.

Hùng Vương chọn người nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến “Hình tròn”
Lang Liêu được thần mách bảo cách làm * Tóm tắt truyện.
bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi.
-5-


- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ
-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vương về già muốn truyền ngôi,
người nối ngôi phải được chí.......
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm
người nối ngôi.
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
3. Phân tích (19’)
a. Vua Hùng và cách chọn người
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn nối ngôi.
cảnh nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là - Hoàn cảnh đất nước thanh bình,
gì?
vua đã già.
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua - Yêu cầu: người nối ngôi phải
Hùng khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, nối được chí vua không nhất thiết
để tìm ra được người nối chí vua.
là con trưởng.

b. Nhân vật Lang Liêu.
? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có
Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Lang Liêu là người thiệt thòi
nhất.
- Tuy là con vua nhưng từ khi lớn
lên ở riêng chỉ chăm lo việc đồng
áng. Lang Liêu là con vua nhưng
thân phận gần gũi dân thường.
GV giảng: Thần ở đây chính là nhân dân: Ai - Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ
có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng Bánh.
hạt gạo của trời đất và cũng là kết quả công
sức con người...
Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng
được thần giúp đỡ là xứng đáng.
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được
-6-


Vua cha chọn để tế trời đất?

- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
vì đó là sản phẩm của nhà nông do
chính con người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa
( tượng trưng cho trời đất muôn
GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của loài)
Lang Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ Tiên
Vương. Vì thế Lang Liêu được chọn làm
người nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã

chứng tỏ tài đức của người có thể nối được chí
vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do chính
bàn tay con người làm ra tiến cúng Tiên
Vương dâng vua cha thì đúng là tài năng
thông minh, có lòng hiếu thảo trân trọng
người sinh thành ra mình.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
c. Ý nghĩa của truyện .
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh - Giải thích nguồn gốc sự vật.
chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang - Đề cao lao động, đề cao nghề
Liêu hiện lên như một anh hùng văn hoá nông.
Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao
nhiêu thì càng nói lên phẩm chất tài năng của
Lang Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
II.TỔNG KẾT (2’)
3. Luyện tập:
? Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết của nhân ta có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý
nghĩa.
- Ngày tết gói bánh... là nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
4. Vận dụng:
- Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy.
- Đọc và soạn bài: Thánh Gióng.
-7-



..............................................................................................
Tuần 01. Tiết 03
Ngày soạn: 16/8/2012
Ngày dạy: 22/8/2012
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp
của bản thân.
2. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phân tích các tình huống mẫu: Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách
dùng từ tiếng Việt.
2. Thực hành có hướng dẫn: Sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
3. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ tiếng Việt.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’):
2. Kết nối (35’):
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ

- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK.
? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách
tách từ và tiếng trong mỗi câu trên?
- HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ sung
- Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án.
Tiếng
Từ
Thần, dạy, dân, cách, Thần, dạy, dân, cách,
trồng, trọt, chăn, trồng trọt, chăn nuôi ,
và, cách, ăn ở
nuôi , và, cách, ăn, ở.
-8-

Nội dung bài học
I. TỪ LÀ GÌ ? ( 15’)
1. Xét ví dụ ( SGK)


? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ?
- HS: Có 9 từ - 12 tiếng.
? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác
nhau?
- HS: Trả lời.
- GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy
trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa
được coi là từ.
? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng
nào chưa được coi là từ ?
- Thần - vừa là tiếng vừa là từ
- Trồng - là tiếng chưa phải là từ

- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức
- GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.
? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại.
- GV treo bảng phân loại lên ->HS điền
? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu
tạo từ đơn, từ phức?
- GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức
nhiều khi khó phân biệt.
VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)
Bánh dẻo quá ( từ đơn)
? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?
- HS: Trả lời

- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu
-> Khi 1 tiếng được dùng để tạo
câu tiếng ấy trở thành từ.

2. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK)
II.TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (8’)

1. Xét ví dụ( SGK)

- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên

- GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.


Từ ghép: Các tiếng quan hệ về
nghĩa.
Từ láy: Các tiếng quan hệ về
âm
2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK)

HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập

III. LUYỆN TẬP (12’)

Bài 1:
a. Thuộc kiểu từ ghép
b. Nguồn cội, gốc rễ, gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng...

- GV: Chia nhóm HS làm bài tập
+ Nhóm 1: Câu a
+ Nhóm 2: Câu b
+ Nhóm 3: Câu c
? Dựa vào đâu khẳng định từ nguồn gốc,con -> Các tiếng trong từ có quan hệ
với nhau về nghĩa.
cháu là từ ghép?
Bài 2:
- Quy tắc sắp xếp tiếng:
? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng?
-9-


+ Quy tắc nam trước, nữ sau:

nam nữ, trai gái, anh chị, ông
bà.
+ Quy tắc bậc trên trước, dưới
sau:
anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ
con.
Bài 3:
? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công ( bánh + x )
thức bánh + x?
x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá
loại bánh
-> Điền vào chỗ trống:
cách chế biến: bánh rán, nướng
hấp , chất liệu bánh: nếp, tẻ,
tôm, khoai
Tính chất bánh: dẻo, xốp.
Hình dáng bánh: bánh gối,
bánh tai voi,
Bài 4
? Từ thút thít miêu tả gì?
Miêu tả tiếng khóc
VD: khóc ra rả, nức nở, rưng
rức.
-> HS tự làm theo nhóm
Bài 5: Tự làm theo nhóm
3. Vận dụng:
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Làm bài tập trong sách Bài tập ?
................................................................................................

Tuần 01. Tiết 04
Ngày soạn: 16/ 8 /2012
Ngày dạy: 23/ 8/ 2012
Tập làm văn : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp
với mục đích giao tiếp.
- 10 -


- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo
những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp.
2. Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao
tiếp của các phương thức biểu đạt.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phân tích tình huống mẫu: Để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các
phương thức biểu đạt với tới hiệu quả giao tiếp.
2. Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp
cua các loại văn bản.

IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’)
2. Kết nối (35’)
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

Nội dung bài học
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT (20’)

? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình
cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi
người biết em, em phải làm ntn?
- HS: Trả lời.
? Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn
vẹn cho người khác hiểu thì em phải
làm như thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho .... mặc ai.
? Câu ca dao trên được sáng tác để làm
gì? nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác
- 11 -

1. Văn bản và mục đích giao tiếp.

- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết
ra.
-Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải
tạo lập văn bản, phải nói có đầu đuôi,
mạch lạc, lí lẽ.

- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề
cập đến vấn đề giữ chí cho bền.


dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ
chí cho bền không dao động khi người
khác thay đổi chí hướng.
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như
thế nào?
? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn
vẹn chưa và có thể coi là một văn bản
không?

- Câu cao dao 6 và 8 được liên kết bằng
cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là
quan hệ giải thích của câu ca dao sau
với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu
trước)
- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi -> là văn bản.
d, đ, e và đi đến kết luận.
Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu - Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là

chuyện... đều được coi là văn bản.
văn bản viết.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Lời phát biểu...là văn bản nói.
- Bức thư là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết)
có chủ đề thống nhất có liên kết mạch
lạc.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản.
- GV dùng bảng phụ trình bày phương
thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,
VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.
- Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự
Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
việc
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm - Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...
nghĩ
- VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về xúc
chiếc áo dài.
- VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
luận.
- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và - VB thuyết minh: giới thiệu đặc điểm,
phương thức biểu đạt cho HS biết:
tính chất, phương pháp.
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
- VBHCCV: Trình bày ý muốn.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.

Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản
- 12 -


và mục đích giao tiếp.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt * Bài tập
cho phù hợp với tình huống.
1. Đơn: VBHCCV.
2. Tường thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập: VB
thuyết minh.
5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu
cảm
- HS đọc ghi nhớ.
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận.
- GV nhấn mạnh lại ý chính
3. Ghi nhớ ( SGK)
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
II. LUYỆN TẬP (15’)
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt Bài 1.
a. Phương thức tự sự
nào?
b. Phương thức miêu tả
c. Phương thức nghị luận
d. Phương thức biểu cảm

? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc
-VB “Con rồng cháu tiên” thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?
phương thức tự sự vì nó trình bày diễn
biến sự việc, có nhân vật, có sự việc, có
kết thúc.
3. Vận dụng:
- Xem lại nội dung bài học trên lớp.
- Làm bài tập trong sách BT.
- Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
...................................................................................
Tuần 02. Tiết 05
Ngày soạn: 24/ 8 /2012
Ngày dạy: 27/ 8/ 2012
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- 13 -


1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có

công với đất nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Tự nhận thức được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ
nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của các sự việc trong tác
phẩm.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Động não: Suy nghĩ về ý nghĩa của các sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu
tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Thảo luận nhóm: Trình bày về ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Tranh truyện Thánh Gióng.
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’) Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy ? Nêu ý nghĩa truyện?
2. Kết nối (40’)
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Yêucầu HS đọc kĩ các chú thích 10.13.11.16.
? Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu nội
dung của từng phần?
- HS: Trả lời.
- GV: chốt.

- 14 -

Nội dung bài học
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.


1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’)
* Đọc.
* Tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’)
* Bố cục : 4 đoạn
Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm
đấy”
Sự ra đời kì lạ của chú bé làng
Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước”
Chú bé xin đi đánh giặc


? Em hãy nêu lần lượt các sự việc chính
- HS nêu sự việc.
- GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự
việc chính đó.
- GV tóm tắt:
+ Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà phúc
đức sinh được 1cậu con trai 3 tuổi mà vẫn
không biết nói, cười. Giặc Ân xâm phạm đất
nước vua sai tìm người tài giỏi cứu nước , cậu
bé xin đi đánh giặc.
+ Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui
mừng góp gạo nuôi cậu bé.
+ Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi
ngựa ra trận giết giặc.
+ Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua nhớ
công ơn lập đền thờ.

HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa một số chi tiết kì lạ
? Xác định nhân vật chính của truyện?
- HS: Thánh Gióng.
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo khi xây
dựng nhân vật Gióng?
- HS: Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, cười,
xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi, bay về
trời.
- gv giảng: Thánh Gióng xuất thân bình dị
nhưng cũng rất thần kì. Lớn nhanh một cách
thần kì trong hoàn cảnh đất nước có giặc,
cùng nhân dân đánh giặc giữ nước, lập chiến
công phi thường.
? Cậu bé 3 tuổi không nói cười vậy mà khi
biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi đánh
- 15 -

Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời”
Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của
nhân dân
* Tóm tắt

3. Phân tích (25’)
a. Nhân vật Gióng:
- Ra đời kì lạ, trưởng thành khác
thường, dáng vóc phi thường, lập
chiến công kì diệu.

b. Ý nghĩa của một số chi tiết

thần kì :


giặc. Điều này có ý nghĩa gì?
- HS: Con người rất bình thường, nhỏ bé
nhưng trước cảnh nước nguy nan thì sẵn sàng
xả thân vì nước.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt có ý nghĩa
gì?
- HS: Đánh giặc phải có vũ khí.
- GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện
cho trình độ và sức mạnh của nhân dân ta,
muốn thắng kẻ thù không phải chỉ chuẩn bị
lương thực mà phải chuẩn bị cả vũ khí hiện
đại, có kĩ thuật cao.
? Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé có ý
nghĩa gì?
- HS: Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ
mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ là con một
nhà. Hơn nữa việc cứu nước là của toàn dân,
phải toàn dân góp sức mới thắng được giặc.
Liên hệ: Sự việc nay còn được lưu truyền lại ở
Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái cà,
muối cà.
? Việc Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ có ý
nghĩa gì?
- HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh to
lớn.Thể hiện sức mạnh của dân tộc trước kẻ
thù.

- Liên hệ câu nói của Bác:
“Dân ta có một lòng nồng nàn...nhấn chìm bè
lũ bán nước và cướp nước”
? Cây tre được sử dụng làm vũ khí đánh giặc
có ý nghĩa ntn?
- HS: Thể hiện sức sáng tạo trong chiến đấu.
Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện đại đến thô
sơ .
- 16 -

* Tiếng nói xin đi đánh giặc.
-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
nước của nhân dân.
* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
->Muốn thắng giặc phải mạnh về
lương thảo, vũ khí phải hiện đại có
kĩ thuật cao.

* Hình ảnh bà con góp gạo nuôi
Gióng, Gióng lớn nhanh trở thành
Tráng sĩ.
-> Thể hiện lòng yêu nước, tinh
thần đoàn kết đánh giặc của nhân
dân.

* Hình ảnh Gióng vươn vai trở
thành Tráng sĩ:
-> Tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành vượt bậc về hùng khí, tinh
thần, sức mạnh của dân tộc trước

giặc ngoại xâm.


Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác :“...ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, không có súng gươm thì dùng
cuốc thuổng gậy gộc..”
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay về
trời?
- HS: Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra kì
lạ. Gióng là con của trời. Gióng xuất hiện để
giúp nhân dân đánh giặc.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp, có
ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non sông đất nước là
biểu tượng của nhân dân Văn Lang.
? Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những điều
gì?
- HS: Tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức mạnh
dân tộc.

* Hình ảnh Gióng bay về trời
-> Trở về với cõi vô biên bất tử.
=> Gióng sống mãi trong lòng
dân. trở thành biểu tượng của nhân
dân.

c. Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng
- Gióng tiêu biểu cho truyền thống
yêu nước, đoàn kết, sức mạnh quật

khởi của dân tộc ta.
- Sức mạnh của Gióng là sức
? Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch sử mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
nào?
-HS: Hùng Vương, Đền thờ Phù Đổng, Làng
cháy, Núi Sóc.
- GV giảng: Thời Hùng Vương chiến tranh tự
vệ ngày càng trở lên ác liệt. Số lượng vũ khí
tăng. Cư dân Việt Cổ tuy nhỏ nhưng kiên
cường chống xâm lược.
HĐ 3: Tổng kết văn bản
Nêu những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của văn bản ?
HS đọc ghi nhớ.
4. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
3. Luyện tập: Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng.
- HS: Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên , HS. Mục đích khoẻ để học tập tốt, lao
động tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- 17 -


4. Vận dụng:
- Xem lại nội dung bài học. Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
..............................................................................

Tuần 02. Tiết 06
Ngày soạn: 24/ 8 /2012
Ngày dạy: 27/ 8/ 2012

Tiếng Việt: TỪ MƯỢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ: Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ mượn trong thực tiễn giao tiếp.
2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về
cách dùng từ mượn.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ mượn.
2. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
giữ gìn sự trong sáng trong tiếng Việt, nhất là các từ mượn.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, lấy thêm VD.
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’) - Từ là gì ? phân biệt từ và tiếng.
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
2. Kết nối (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
- 18 -



mượn.
(15’)
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.
1. Xét ví dụ ( SGK)
- HS: Đọc VD trong SGK.
- Trượng: Đơn vị đo bằng 10 thước
? Giải thích nghĩa của từ trượng, từ Trung Quốc.
tráng sĩ ?
- Tráng Sĩ: người có sức lực cường
(trượng: 3,33 m)
tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc
lớn.
- Là những từ mượn từ Tiếng Hán.
? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ
đâu?
- HS: Trả lời
-> Từ mượn là những từ có nguồn gốc
? Thế nào là từ mượn?
nước ngoài.
( HS dựa vào SGK trả lời)
GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có
phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh,
Pháp, Nga, Trung Quốc) nhưng mượn
tiếng Trung Quốc là nhiều nhất.
- Từ mượn tiếng Hán: giang sơn, sử giả,
? Xác định từ mượn của các từ đã cho? gan, điện, buồm.
- HS: Xác định

- Từ mượn gốc Ấn, Âu: Ti vi, xà phòng,
GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt ga, bơm, xô viết, ra- đi - ô, in - tơ - nét...
hoá cao khi đọc như Tiếng Việt ( ga,
bơm ) có từ mượn chưa được việt hóa * Cách viết.
cao.
- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết,
? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)?
viết như từ thuần Việt.
- Từ mượn chưa được việt hoá cao khi
viết nên dùng dấu gạch nối để nối các
tiếng với nhau.
VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
2. Kết luận: (Ghi nhớ - SGK )
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ (10’)
- HS đọc VD
1. Xét ví dụ:
? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?
- 19 -


- HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng
ta không có hoặc khó dịch đúng thì mời
mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên
mượn một cách tuỳ tiện.
? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế
của từ mượn?

- HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ
dân tộc giàu có phong phú hơn.
+ Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý
điều gì?
- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS
khác bổ sung-> GV nhận xét, bổ sung
- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.
? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn
gốc từ mượn đó?

2. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP ( 15’)

Bài 1:
Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, sính
lễ, gia nhân, lãnh địa.
Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả -> khán: xem
giả: người
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
b. Thính giả -> thính: nghe
giả: người
? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo
c. Độc giả ->

độc: đọc
từ Hán Việt
giả: người
d. Yếu điểm ->
yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lược -> yếu: quan trọng
lược: tóm tắt
Yếu nhân ->
yếu: quan trọng
nhân: người
Bài 3:
Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét...
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
- 20 -


Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....
Bài 4: HS tự làm.

? Kể một số từ mượn
- HS: Làm bài
GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao
được dùng trong giao tiếp thân mật
( bạn bè và người thân....) cũng có thể
trên báo nhưng ngắn gọn. Còn dùng
trong giao tiếp chính thức không trang
trọng, không phù hợp.
3. Vận dụng: Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.

- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.
.................................................................................
Tuần 02. Tiết 07
Ngày soạn: 26/ 8 /2012
Ngày dạy: 29/ 8/ 2012
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: HS có thái độ khen, chê, giải thích sự việc, tìm hiểu con người.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Giao tiếp: biết được đặc điểm của văn bản tự sự và sử dụng văn bản tự sự phù
hợp với mục đích giao tiếp.
2. Tự nhận thức được tầm quan trọng của việc dùng văn bản tự sự và hiệu quả của
nó.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phân tích tình huống mẫu để hiểu được vai trò của văn bản tự sự trong đời
sống.
2. Thực hành có hướng dẫn: Nhận ra được văn bản tự sự và cách làm văn bản tự
sự.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’) - Em hiểu thế nào là giao tiếp? Thế nào là văn bản ?
- 21 -


- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?

2. Kết nối (40’)
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm của
phương thức tự sự.
- GV: treo bảng phụ ghi VD
- HS đọc bài tẬP 1 chú ý các tình huống
mà SGK đã nêu.
? Trong những trường hợp như thế
người nghe muốn biết điều gì và người
kể phải làm gì?
- HS: + Người nghe: muốn tìm hiểu,
muốn biết
+ Người kể: phải kể, thông báo, giải
thích...
? Theo em kể chuyện để làm gì?
- HS: Để biết, để nhận thức về sự vật, sự
việc, để giải thích khen chê.
? Muốn cho người khác hiểu được
chuyện của mình em phải làm ntn?
- HS: Phải trình bày chuỗi sự việc theo
thứ tự từ trước đến sau.
- Nêu ý nghĩa
- HS đọc bài tập 2.
? Văn bản Thánh Gióng kể về sự việc
gì?
- HS: Chuyện Thánh Gióng thời Hùng
Vương thứ 6 xung phong ra trận đánh
giặc Ân.
? Em hãy trình bày diễn biến của sự việc
trong truyện Thánh Gióng:

- HS trả lời, GV đưa ra đáp án

- 22 -

Nội dung bài học
I. Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ .

1. Bài tập 1: (10’)

* Nhận xét:
- Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Người kể: phải kể, thông báo, giải
thích...

2. Bài tập 2 (30’)
Tìm hiểu truyện Thánh Gióng

- Diễn biến của sự việc trong truyện
Thánh Gióng:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc.


3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4. Thánh Gióng vươn vai thành
tráng sĩ cưỡi ngựa sắt... xông ra
trận đánh giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc

6. Thánh Gióng bay về trời.
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
- GV giảng: Chuỗi sự việc là sự việc này
dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc
trước là nguyên nhân của sự việc sau?
- GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng
? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi
trước sau như vậy có ý nghĩa gì?
- HS: Giúp người đọc, người nghe dễ
hiểu
? Vậy tự sự có tác dụng gì?
- HS dựa SGK trả lời
- GV chốt, ghi bảng
HS đọc ghi nhớ ( SGK)

->Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất
định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó
chính là tự sự.
Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,
nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.
3. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK)

3. Luyện tập: Em hãy trình bày diễn biến của sự việc trong truyện Bánh chưng,
bánh giầy.
4. Vận dụng: Chuẩn bị phần Luyện tập.
...........................................................................
Tuần 02. Tiết 08
Ngày soạn: 26/ 8 /2012

Ngày dạy: 29/ 8/ 2012
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- 23 -


- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: HS có thái độ khen, chê, giải thích sự việc, tìm hiểu con người.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
1. Giao tiếp: biết được đặc điểm của văn bản tự sự và sử dụng văn bản tự sự phù
hợp với mục đích giao tiếp.
2. Tự nhận thức được tầm quan trọng của việc dùng văn bản tự sự và hiệu quả của
nó.
III. CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phân tích tình huống mẫu để hiểu được vai trò của văn bản tự sự trong đời
sống.
2. Thực hành có hướng dẫn: Nhận ra được văn bản tự sự và cách làm văn bản tự
sự.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Sách, vở, đọc và nghiên cứu bài.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khám phá (5’) Em hãy nêu đặc điểm của phương thức tự sự ?
2. Kết nối (40’)
Hoạt động của thầy và trò
- HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi.
? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện?
- HS: Sự thay đổi ý nghĩ của ông già

làm thành nội dung truyện.
? Phương thức tự sự thể hiện ntn?

? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- HS: Trả lời.
Cho HS đọc bài thơ: “Sa bẫy”của
Nguyễn Hoàng Sơn
Bài thơ này có phải tự sự không ? Vì
sao?
- HS: trả lời
-GV chốt lại ý chính cho HS ghi.
- GV cho HS kể bằng văn xuôi bài thơ
- 24 -

Nội dung bài học
II. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1
Mẩu chuyện: Ông già và thần chết.
- Phương thức tự sự thể hiện ở việc kể
lại một chuỗi sự việc:
+ Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.
+ Thần chết đến
+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ.
- ý nghĩa: Tư tưởng yêu cuộc sống, dù
mệt nhọc, vất vả thì sống vẫn hơn chết.
Bài tập 2: Sa bẫy là bài thơ tự sự vì tuy
diễn đạt bằng thơ ngụ ngôn nhưng bài
thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu có
đuôi, có nhân vật, sự việc và diễn biến

nhằm chế giễu tính tham ăn của mèo
con.


trên
GV gọi HS đọc hai văn bản ở bài tập 3.
? Hai văn bản đó có nội dung tự sự
không? Vì sao?
H: Tự sự ở đây có vai trò gì?
( Giới thiệu, tường thuật, thuyết minh )
- GV: chốt ý , ghi bảng

Bài tập 3: Cả hai văn bản đều có nội
dung tự sự.
- Văn bản 1: là 1 bản tin kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3
- Văn bản 2: là văn bản kể về việc người
Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
* Vai trò: giới thiệu, tường thuật, thuyết
minh.
Bài tập 4:
Kể tóm tắt: Tổ tiên của người Việt xưa
là các Vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do
Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc
Long Quân nòi rồng, Âu Cơ nòi tiên. Do
vậy, người Việt tự xưng là con Rồng
cháu tiên.

3. Vận dụng:
- Làm bài tập số 5.

- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.

Tuần 03. Tiết 09
Ngày soạn: 2/ 9 /2012
Ngày dạy: 6/ 9/ 2012
Văn bản: SƠN TINH - THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt thường
xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người
Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của
mình.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- 25 -


×