Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phân phối bài giản THCS T 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.1 KB, 10 trang )

Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
Tuần 20, tiết 77
soạn: 20/01
Ngày dạy: 22/01

Ngày

SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đoàn Giỏi)
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của cảnh thiên nhiên ở
sông nước Cà Mau; Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh thiên
nhiên trong đoạn trích.
- Luyện kó năng đọc và phân tích truyện.
- Biết học tập cách miêu tả cảnh của tác giả Đoàn Giỏi khi
viết bài văn miêu tả phong cảnh.
B. CHUẨN BỊ:
I. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
II.HS: Chuẩn bò bài mới.
C. TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
I. Ổn đònh lớp - kiểm ta bài cũ: (05 phút)
? Nêu nội dung chính và nghệ thuật miêu tả của đoạn truyện
“Bài học đường đời đầu tiên”?
II. Dạy bài mới:
* Dẫn vào bài: (01 phút) Cảnh thiên nhiên bao giờ cũng
tươi đẹp, quyến rũ lòng người. Nó lại càng đẹp hơn dưới cái nhìn
đầy nghệ thật của các nhà thơ, nhà văn. Bài học hôm nay sẽ
đưa các em đến thăm cảnh thiên nhiên của vùng đất tận cùng
tổ quốc qua bài văn “Sông nước Cà mau” (Đoàn Giỏi).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Đọc-hiểu chung. (15 phút)
1. Tác giả Đoàn Giỏi.
1.
- Gợi dẫn và hỏi:
- Phát biểu theo chú thích *
? Giới thiệu những hiểu biết SGK/20.
của em về nhà văn Đoàn
Giỏi?
2. Đoạn trích “Sông nước Cà 2.
Mau”.
? Hãy cho biết xuất xứ của - Trao đổi và trả lời:
đoạn trích học?
+ Xuất xứ: Trả lời theo chú
thích * SGK/20.
? Xác đònh thể loại và phương + Thể loại truyện dài (đoạn
thức biểu đạt chính của văn trích), phương thức biểu đạt:
bản?
miêu tả.
? Hãy nêu nội dung chính của + Nội dung chính của từng đoạn
mỗi đoạn văn. Qua đó, xác văn: Đ1: n tượng chung vè
đònh vò trí quan sát và trình tự cảnh sông nước Cà Mau.; Đ2:
miêu tả của nhà văn?
Cảnh kênh rạch, sông nước;
Đ3: cảnh dòng sông năm Căn;
- Nhận xét về vò trí quan sát, Đ4: Cảnh chợ Năm Căn.

1



Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
đònh hướng cách phân tích; trí quan sát: ngồi trên thuyền;
Chốt và ghi bảng.
trình tự miêu tả: từ chung đến
riêng.
3. Từ khó và đọc văn bản.
3.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số - Đọc lướt qua 18 từ khó
trong số 18 từ khó (SGK/21,22)
(SGK/21,22)
- Đọc mẫu 1 đoạn đầu rồi cho
HS đọc tiếp; Nhận xét giọng 2,3 HS đọc to đến hết văn bản.
đọc của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản. (17 phút)
1. n tượng chung về sông 1.
nước Cà Mau.
? Đến với Cà Mau, cảnh sông - Trao đổi và trả lời:
nước ở đây đã gây cho tác + n tượng bao trùm: Cảnh
giả ấn tượng bao trùm ntn sông ngòi chi chít, 1 màu xanh
(sông ngòi, màu sắc, âm đơn điệu (nước, trời, cây, lá),
thanh)?
âm thanh đơn điệu (gió, sóng,
? Cảnh đó đó được tác giả rừng).
cảm nhận qua những giác quan + Cảnh được cảm nhận qua
nào?
giác quan: tai, mắt.
- Giảng tích hợp với bài Tưởng
tượng, so sánh, nhận xét;

Chốt và ghi bảng.
2. Tên gọi các kênh rạch, sông 2.
ngòi.
? Đoạn văn này, tác giả đã - Phát biểu:
nhắc đến rất nhiều tên các + Tên các con kênh, rạch: Chà
con kênh, rạch ở Cà Mau. Hãy Là, cái Keo, Bảy Háp, rạch
liệt kê.
Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh
Ba Khía.
? Những đòa danh đó đã gợi + Thiên nhiên vùng Cà Mau:
lên đặc điểm gì của thiên phong phú, đa dạng.
nhiên vùng Cà Mau?
- Giảng: Đoạn văn xen yếu tố
thuyết minh tỉ mỉ nguồn gốc
tên các đoạn văn vừa giúp
người đọc hiểu rõ, vừa làm
nổi bật màu sắc đòa phương,
vừa thể hiện được sự am hiểu
của nhà văn; Chốt, ghi bảng.
3. Cảnh dòng sông ï Năm Căn. 3.
- Gợi dẫn và chia nhóm, phát - Ổn đònh nhóm
phiếu học tập cho HS thảo luận
trong 5 phút.
- Thảo luận nhóm trong 5 phút;
- Đôn đốc, quán xuyến; Yêu Đại diện các nhóm lần lượt
cầu các nhóm trình bày kết trìng bày kết quả.
quả.
- Nhóm 1,4: Những chi tiết thể
1.Tìm những chi tiết thể hiện hiện sự rộng lớn, hùng vó của
2



Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
sự rộng lớn, hùng vó của con con sông và rừng đước: mênh
sông và rừng đước.
mông, nước đổ ầm ầm, rộng
hơn ngàn thước, rừng đước
- Chốt, ghi bảng.
dựng cao ngất.
2. Trong câu: “ Thuyền chúng - Nhóm 2,5:
tôi chèo thóat qua kênh Bọ + Những động từ nào cùng
Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, chỉ cung một hoạt động của
xuôi về Năm Căn.” Có những con thuyền: chèo, thóat qua,
động từ nào cùng chỉ một đổ ra, xuôi về.
hoạt động của con thuyền? + Nếu thay đổi trình tự những
Nếu thay đổi trình tự những động từ ấy thì sẽ không diễn
động từ ấy trong câu thì có tả được quá trình xuôi theo
ảnh hưởng gì đến nội dung dòng nước chảy của con
được diễn đạt hay không? Nhận thuyền.
Dùng từ chính
xét sự chính xác và tinh tế xác, tinh tế.
trong cách dùng từ của tác
giả.
- Nhận xét, lưu ý cách dùng - Nhóm 3,6:
từ trong văn miêu tả.
+ Những từ miêu tả màu sắc
3. Tìm trong đoạn văn những từ của rừng đước: màu xanh lá
miêu tả màu sắc của rừng mạ, xanh rêu, xanh chai lọ.
đước và nhận xét về cách + Cách miêu tả màu sắc tươi
miêu tả màu sắc của tác sáng, đẹp đẽ, dễ chòu.

giả.
- Nhận xét, chốt.
4. Cảnh chợ Năm Căn.
- Gợi dẫn và hỏi:
? Hãy tìm những chi tiết, hình
ảnh miêu tả
sự tấp nập,
đông vui, trù phú và độc đáo
của chợ Năm Căn?

- Nhận xét, treo bảng phụ và
chốt.
- Bình: Chợ Năm Căn là hình
ảnh thu nhỏ của cuộc sống
sinh hoạt tấp nập, trù phú,
độc đáo của người Cà Mau.

4.
- Trao đổi và trả lời: Những chi
tiết, hình ảnh miêu tả sự tấp
nập, đông vui, trù phú và
độc đáo của chợ Năm Căn:
+ Những túp lều lá thô sơ
kiểu cổ xưa, những đống gỗ
cao như núi, những cột đáy
thuyền chài,
thuyền lưới,
thuyền buôn dập dềnh trên
sóng, bến vận hà nhộn nhòp,
những lò than hầm gỗ đước

những ngôi nhà bè.
+ Những khu phố nổi bán
buôn các loại thức ăn Trung
Quốc và đòa phương, các loại
đồ dùng. Những cô gái Hoa
kiều bán hàng xởi lởi, những
người Chà Châu Giang bán
vải, những bà cụ già người
Miên bán rượu với đủ các
giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn
mặc sặc sỡ.
3


Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
Hoạt động 3: Tổng kết. (03 phút)
? Bài văn đã cho em hiểu biết - Khái quát, tổng hợp và trả
ntn về cảnh sông nước Cà Mau lời.
và chợ Năm Căn?
? Nêu 1 vài đặc sắc nghệ
thuật của đoạn trích (quan sát,
miêu tả, dùng từ…)?
- 1 HS đọc to phần ghi nhớ
- Kết luận và cho HS đọc to (SGK/23)
phần ghi nhớ (SGK/23).
IV. Củng cố: (03 phút)
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm cần nắm vững của bài học.
- Hướng dẫn HS học bài.
Dặn dò: (01 phút)
- HS học thuộc bài, làm phần Luyện tập , chuẩn bò bài So

sánh.
***********************************************************
Tuần 20, tiết 78
soạn: 20/01
Ngày dạy: 23/01

Ngày

SO SÁNH
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của phép so sánh.
- Nhận diện và phân tích được cấu tạo của phép so sánh.
- Biết dùng phép so sánh trong nói và viết
B. CHUẨN BỊ:
I. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
II.HS: Chuẩn bò bài mới.
C. TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
I. Ổn đònh lớp-kiểm tra bài cũ: (05 phút)
? Thế nào là phó từ? Cho ví dụ minh họa.
II. Dạy bài mới:
* Dẫn vào bài: (01 phút) Ở Tiểu học, các em đã được tìm
hiểu qua về phép so sánh, lên lớp 6 chúng ta tìm hiểu tiếp về
nó ở mức cao hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: So sánh là gì? (10 phút)
- Treo bảng phụ, cho HS đọc to ví - 1,2 HS đọc to ví dụ 1 (câu a,b –
dụ 1 (câu a,b – SGK/24).
SGK/24); Trao đổi và trả lời:

? Trong mỗi phép so sánh trên, + Câu a: “ trẻ em” được so sánh
những sự vật, sự việc nào được với “búp trên cành”; Câu b:
đưa ra để so sánh với những sự “rừng đước” được so sánh với “
vật, sự việc nào?
hai dãy trường thành vô tận”
- Lưu ý phép so sánh đồng loại
và khá loại, mô hình cấu tạo, ghi
4


Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
bảng
+ Cơ sở so sánh: Dựa vào nét
? Dựa vào đâu để có thể so tương đồng của những sự vật,
sánh được những sự vật, sự việc sự việc trên (tính chất, hình
trên với nhau?
thức, vò trí, chức năng …)
- Chốt, ghi bảng.
+ Tác dụng: Tạo ra hình ảnh
? Việc so sánh các sự vật, sự mới lạ, gợi cảm giác cụ thể,
việc trên có tác dụng gì trong hấp dẫn.
khi nói và viết?
- Chốt, ghi bảng.
- Tiếp tục trao đổi và trả lời:
- Cho Hs đọc ví dụ 2, và hỏi: Sự so Câu văn so sánh không ngang
sánh trong câu văn này có gì bằng.
khác so với 2 phép so sánh trên
(hình dáng, trọng lượng, tính cách
cù g giống và khác)?
- Lưu ý về các kiểu so sánh ở

bài tiếp theo; ghi bảng.
- Khái quát và trả lời.
? Qua đó, em hiểu thế nào là - 1 HS đọc to phần ghi nhớ
phép so sánh?
(SGK/24)
- Kết luận, cho HS đọc to phần ghi
nhớ (SGK/24)
Hoạt động 2: Cấu tạo của phép so sánh. (10 phút)
- Chia nhóm, phát phiếu học tập - Ổn đònh nhóm
và tổ chức cho HS thảo luận - Thảo luận nhóm trong 3 phút;
nhóm trong 3 phút.
Đại diện các nhóm lần lượt
- Theo dõi, đôn đốc HS thảo trình bày kết quả.
luận; Yêu cầu các nhóm trình
bày.
- Nhóm 1,4:
1. Điền các phép so sánh đã tìm
hiểu ở mục I vào mô hình cấu
tao (SGK/24).
Vế A
Phương diện so
Từ so
Vế B
(sự vật được so
sánh
sánh
(sự vật dùng để so
sánh)
sánh)
Trẻ em

như
búp trên cành
Rừng đước
dựng lên cao như
hai dãy trường thành
ngất
vô tận
Con mèo vằn to
hơn cả
con hổ
vào tranh
- Giảng lưu ý về mô hình cấu
tạo.
- Phát biểu.
? Nêu thêm 1 số từ so sánh mà
em biết?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Cấu tạo của phép so sánh
(ở câu văn a, mục II.3) có gì
đặc biệt?
- Lưu ý phép so sánh giữa cụ
thể và trừu tượng; ghi bảng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nhóm 2,5: Cấu tạo của phép
so sánh a.
+ Đưa vế A ra sau vế B.
+ Thay từ so sáng bằng dấu hai
chấm.
5



Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
3. Cấu tạo của phép so sánh
(ở câu văn b, mục II.3) có gì - Nhóm 2,5: Cấu tạo của phép
đặc biệt?
so sánh b.
- Lưu ý tác dụng của phép so + Đưa vế A ra sau vế B.
sánh đặc biệt; ghi bảng.
+ Thay từ so sáng bằng dấu
? Qua việc tìm hiểu các phép so phẩy.
sánh ở trên, em nắm được ntn
về cấu tạo đầy đủ và cấu - Khái quát, tổng hợp và phát
tạo đặc biệt của phép so biểu.
sánh?
- Kết luận, cho HS đọc phần ghi
nhớ (SGK)
- 1 HS đọc to phần ghi nhớ
(SGK/25)
Hoạt động 3: Luyện tập. (15 phút)
- Hướng dẫn và tổ chức HS - Luyện tập theo sự hưởng dẫn
luyện tập cá nhân (bài 1,2), thi và tổ chức của GV.
nhóm (bài 3).
Bài 1: (SGK/25,26) Đặt phép so sánh đồng loại và khác loại.
- HS tự thể hiện.
- Ví dụ so sánh đồng loại:
+Người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền.
+ Vật với vật:
Đôi ta như lửa mới nhen.
Như trăng mới mọc, như đèn mới khêu.

(Ca dao)
- Ví dụ so sánh khác loại:
+Người với vật: Mẹ già như chuối chín cây.
+ Cụ thể với trừu tượng:
Dù ai nói ngã nói
nghiêng,
Lòng la vẫn vững như kiềng ba chân.
(Ca dao)
Bài 2: (SGK/26) Điền vế B thích hợp vào chỗ trống.
- khỏe như voi
- đen như than
- trắng như tuyết
- cao như cò
Bài 3: (SGK/26) Tìm câu văn so sánh trong các bài: Bài học
đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau.
- HS tự thể hiện.
IV. Củng cố: (03 phút)
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm cần nắm vững của bài học.
- Hướng dẫn HS học bài.
Dặn dò: (01 phút)
- HS học thuộc bài, làm bài tập 4; chuẩn bò bài Quan sát, tưởng
tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
***********************************************************
Tuần 20, tiết 79
Ngày
soạn: 21/01
Ngày dạy: 23/01
6



Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU
TẢ
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận thấy được vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Rèn luyện kó năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
- Có thói quen và biết vận dụng các kó năng trên khi làm bài
văn miêu tả.
B. CHUẨN BỊ:
I. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
II.HS: Chuẩn bò bài mới.
C. TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
I. Ổn đònh lớp-kiểm tra bài cũ: (05 phút)
? Em hiểu thế nào là phép so sánh? Cho ví dụ minh họa.
II. Dạy bài mới:
* Dẫn vào bài: (01 phút) So sánh được coi như là một
phép tu từ. Vì vậy việc sử dụng phép so sánh trong nói và viết,
nhất là viết văn miêu tả sẽ làm cho bài văn sinh động, hấp
dẫn. Bài học hôm nay giúp các em làm quen thêm với phép tu
từ đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả. (35 phút)
- Cho Hs đọc các đoạn văn trích - 2,3 HS đọc to 03 đoạn văn trích
làm ví dụ (SGK/27,28)

làm ví dụ (SGK/27,28)
- Chia nhóm, phát phiếu học - Ổn đònh nhóm.
tâp và tổ chức cho HS thảo
luận nhóm trong 5 phút.
- Thảo luận nhóm trong 5 phút;
- Theo dõi, đôn đốc Hs thảo Đại diện các nhóm lần lượt
luận; Yêu cầu các nhóm trình trình bày kết quả.
bày kết quả.
- Nhóm 1,4:
1.Đoạn văn a giúp em hình dung +Đặc điểm nổi bật của Dế
được những đặc điểm gì nổi Choắt: gầy gò, xấu xí, ốm
bật của Dế Choắt, những chi yếu.
tiết, hình ảnh nào cho em biết + Các chi tiết hình ảnh: gầy
điều đó? Tìm các câu văn có gò, dài lêu nghêu , cánh
sự liên tưởng và so sánh trong ngắn củn, càng bè bè, nặng
đoạn văn? Để viết được đoạn nề, râu cụt có 1 mẩu, mặt
văn trên, Tô Hoài đã thể mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
hiện năng lực gì của mình?
+ Các câu văn có sự liên
tưởng và so sánh: “ người gầy
gò … như 1 gã nghiện thuốc
- Nhận xét, chốt.
phiện; đã thanh niên rồi … ngơ
ngơ.”
7


Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
+ Năng lực quan sát, tưởng
tưởng, so sánh và nhận xét.

2.Đoạn văn b giúp em hình dung - Nhóm 2,5:
được những đặc điểm gì nổi + Đặc điểm gì nổi bật của
bật của phong cảnh Cà Mau, phong cảnh Cà Mau: Phong phú,
những chi tiết, hình ảnh nào hùng vó.
cho em biết điều đó? Tìm các + Các chi tiết hình ảnh: sông
câu văn có sự liên tưởng và ngòi, kênh
so sánh trong đoạn văn? Để rạch bủa giang chi chít, trời xanh,
viết được đoạn văn trên, Đoan nước xanh, cây lá xanh, tiếng rì
Giỏi đã thể hiện năng lực gì rào của rừng, của sóng biển,
của mình?
sông rộng mênh mông, nước
đổ ầm ầm, rừng đước cao
ngất.
+ Các câu văn có sự liên
tưởng và so sánh: “sông ngòi
- Nhận xét, chốt.
… như mạng nhện; dòng sông
… như thác; cá nước bơi … như
người bơi ếch …; dòng sông …
3.Đoạn văn c giúp em hình dung hơn ngàn thước; rừng đước …
được những đặc điểm gì nổi như 2 dãy trường thành vô
bật của phong cảnh mùa tận.”
xuân, những chi tiết, hình ảnh + Năng lực quan sát, tưởng
nào cho em biết điều đó? Tìm tưởng, so sánh và nhận xét.
các câu văn có sự liên tưởng - Nhóm 3,6:
và so sánh trong đoạn văn? Để + Đặc điểm gì nổi bật của
viết được đoạn văn trên, Vũ phong cảnh mùa xuân: xinh
Tú Nam đã thể hiện năng lực đẹp, náo nức.
gì của mình?
+ Các chi tiết, hình ảnh: cây

gạo sừng sững …hàng ngàn
bông hoa … ngọn lửa hồng,
- Nhận xét, chốt.
hàng ngàn búp nõn … ngọn
nến trong xanh, hàng đàn chim
- Kết luận, ghi bảng: Cả 3 đoạn bay đi, bay về, lượn lên lượn
văn đều thể hiện tốt năng xuống, trò chuyện, trêu ghẹo
lực quan sát, tưởng tượng, so và trnh cãi.
sánh và nhận xét nên đã tái + Các câu văn có sự liên
hiện được các đặc điểm nổi tưởng và so sánh: “cây gạo …
bật của sự vật, của phong như 1 tháp đèn khổng lồ;hàng
cảnh.
ngàn
bông
hoa

lửa
- Cho HS đọc to mục I.3 (SGK/28) hồng;hàng ngàn búp nõn …
và hỏi:
ánh nến trong xanh.
? Đối chiếu với đoạn nguyên + Năng lực quan sát, tưởng
văn (mục 1, đoạn 2) để chỉ ra tưởng, so sánh và nhận xét.
đoạn này đã bỏ những chữ gì? - 1 HS đọc to mục I.3 (SGK/28)
- Phát biểu:
? Những chữ bò bỏ đó đã ảnh +Những chữ bò bỏ: ầm ầm,
hưởng đến đoạn văn miêu tả như thác, nhô lên hụp xuống
này ntn?
như người bơi ếch, như 2 dãy
8



Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
- Chốt, lưu ý đến khả năng trường thành vô tận.
dùng từ và phép so sánh.
+ Đoạn văn thiếu cụ thể, thiếu
? Qua việc tìm hiểu các đoạn hấp dẫn người đọc, người
văn trên, em rút ra được bài nghe.
học gì khi làm bài văn miêu
tả?
- Kết luận, cho HS đọc ghi nhớ - Khái quát, tổng hợp và phát
(SGK)
biểu.
- 1 HS đọc to phần ghi nhớ
(SGK/28)
(HẾT TIẾT 1)
IV. Củng cố: (03 phút)
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm cần nắm vững của bài học.
- Hướng dẫn HS học bài.
Dặn dò: (01 phút)
- HS học thuộc bài, chuẩn bò phần Luyện tập.
***********************************************************
Tuần 20, tiết 80
soạn: 21/01
Ngày dạy: 26/01

Ngày

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU
TẢ (Tiếp theo)

A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Vận dụng tốt kiến thức phần lí thuyết để thực hành nhận diện,
phân tích và viết đoạn văn miêu tả.
- Rèn luyện kó năng quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét.
- Có thói quen quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét các
sự vật, sự việc thường gặp trong đời sống.
B. CHUẨN BỊ:
I. GV: Hướng dẫn và phân công HS chuẩn bò.
II.HS: Chuẩn bò phần luyện tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
I. Ổn đònh lớp:
II. Dạy bài mới:
* Dẫn vào bài: (03 phút) Để viết được bài văn miêu tả,
người viết cần có những năng lực nào? Vì sao lại cần có những
năng lực đó? HS nhắc lại kiến thức lí thuyết (…) GV: Tiết học này
giúp các em luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
9


Ngữ văn 6 – Trần Đăng Hảo – THCS Ngơ Quyền
Hoạt động 2:Luyện tập. (38 phút)
- Hướng dẫn và tổ chức cho HS - Luyện tập nhóm theo yêu
luyện tập theo nhóm; Nhận cầu của GV; Đại diện các
xét, uốn nắn kết quả thảo nhóm lần lượt trình bày kết
luận của các nhóm.
quả.
Bài 1: (SGK/28,29)

- Xác đònh vò trí quan sát và cách chọn lựa hình ảnh của tác giả:
+ Vò trí quan sát từ xa, ở trên cao.
+ Hình ảnh đặc sắc: Hồ Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp
Rùa.
- Điền từ vào chỗ trống của đoạn văn: 1.gương bầu dục; 2.cong
cong; 3. cổ kính; 4. xám xòt; 5. xanh um.
Bài 2: (SGK/29)
- Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc làm nổi bật thân hình đẹp,
cường tráng nhưng tính tình ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn:
+ Thân hình: người rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ; đầu to, nổi
từng tảng; răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm; râu dài, uốn cong.
+ Tính tình: trònh trọng, khoan thai, vuốt râu.
Bài 3: (SGK/29) Những đặc điểm nổi bật của ngôi nhà hoặc căn
phòng ở: Vò trí; Hướng; Nền;
Tường; Cửa; Mái …
Bài 4: (SGK/29) Liên tưởng và so sánh hình ảnh, sự vật.
- Mặt trời: Có thể liên tưởng và so sánh với mâm lửa/ mâm
vàng/ khách lạ …
- Bầu trời: Có thể liên tưởng và so sánh với lồng bàn khổng
lồ/ nửa quả cầu xanh …
- Những hàng cây: Có thể liên tưởng và so sánh với đội quân
xếp hàng/ tường thành …
- Núi (đồi): Có thể liên tưởng và so sánh với bát úp/ cua kềnh

- Những ngôi nhà: Có thể liên tưởng và so sánh với viên gạch/
bao diêm …
Bài 5: (SGK/29) Viết 1 đoạn văn miêu tả quang cảnh của 1 dòng
sông hay khu rừng.
- HS tự viết được đoạn văn miêu tả thể hiện được năng lực quan
sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.

- Đọc to bài tập trước lớp; cả lớp góp ý và rút kinh nghiệm.
IV. Củng cố: (03 phút)
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm cần nắm vững của bài học.
- Hướng dẫn HS học bài.
Dặn dò: (01 phút)
- HS học thuộc bài, làm tiếp bài tập 5; chuẩn bò bài Bức tranh
của em gái tôi.
***********************************************************

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×