Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án sinh 8 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.24 KB, 5 trang )

Ngày soạn:05/11/2011
Ngày dạy:08/11/2011

Tiết 23
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS nắm được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô
hấp.
- HS giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT.
- HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng tránh
các tác nhân có hại.
II- CHUẨN BỊ.
- Số liệu, tài liệu về hoạt động gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhờ hoạt động của hệ cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi
mới?
- Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK.
-. Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
chỗ trống.
- Có những tác nhân nào gây hại tới
hoạt động hô hấp?
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22
để trả lời:


- Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô
hấp tránh các tác nhân có hại?
- GV nhận xét, chốt kiến thức

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin ở bảng 22,
ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.
- HS trả lời và rút ra kết luận.

- Yêu cầu HS phân tích cơ sở khoa học
của biện pháp tránh tác nhân gây hại.
- 1 số HS điền vào bảng.

Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại


Biện pháp
Tác dụng
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên - Điều hoà thành phần không khí (chủ
đường phố, nơi công cộng, yếu là tỉ lệ oxi và cacbonic) theo hướng
1 trường học, bệnh viện và nơi ở.
có lợi cho hô hấp.
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ - Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi.
sinh và ở những nơi có hại.
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở - Hạn chế ô nhiễm không khí từ vi sinh
có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp.
vật gây bệnh.
2

- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các
thải ra các khí độc.
chất khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...)
3
- Không hút thuốc lá và vận động
mọi người không nên hút thuốc.
Kết luận:
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO 2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi
sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
- Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại .
Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II, thảo luận câu hỏi:
- Vì sao khi luyện tập TDTT đúng
cách, đều đặn từ bé có thể có được
dung tích sống lí tưởng?

Hoạt động của HS
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu
được:
+ Dung tích sống là thể tích không khí
lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật
sâu, thở ra gắng sức.
+ Dung tích sống phụ thuộc tổng dung
tích phổi và dung tích khí cặn. Dung
tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng

ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc
sự phát triển khung xương sườn trong
độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển
sẽ không phát triển nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả
năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì
- Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm vậy cần tập luyện từ bé.


số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra
hiệu quả hô hấp?
ngoài=> trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ
khí trong khoảng chết giảm.
- Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để - HS tự rút ra kết luận.
có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Kết luận:
- Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí
tưởng.
- Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé
(tập vừa sức, rèn luyện từ từ).
4. Củng cố
HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành: chiếu cá nhân, gối bông.

Ngày soạn:08/11/2011
Ngày dạy:11/11/2011

Tiết 24



Bài 23: THỰC HÀNH
HÔ HẤP NHÂN TẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.
- Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
II. CHUẨN BỊ.
- Chiếu cá nhân, gối cá nhân (chuẩn bị theo tổ)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ, kiểm tra mục đích của bài thực hành.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- HS nghiên cứu thông tin, liên hệ thực
- Nêu các tình huống cần được hô hấp tế và nêu được.
nhân tạo?
- Rút ra kết luận.
- Cần loại bỏ các nguyên nhân làm
gián đoạn hô hấp như thế nào?
Kết luận:
- Khi bị chết đuối: cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc
ngược vừa chạy.
- Khi bị điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện.
- Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độc, phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu

vực đó.
Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo
Hoạt động của GV
- Phương pháp hà hơi thổi ngạt được
tiến hành như thế nào?
- GV giới thiệu hình vẽ minh hoạ các
thao tác hô hấp
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình để
trả lời câu hỏi:
- Phương pháp ấn lồng ngực được tiến

Hoạt động của HS
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
- 1 HS trình bày.
- Các nhóm tiến hành làm dưới dự điều
khiển của nhóm trưởng.

- HS tự nghiên cứu SGK, xem tranh


hành như thế nào?
- 1 HS trình bày thao tác.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành.
- Các nhóm tiến hành thực hành dưới
- GV cho đại diện các nhóm lên thao sự điều khiển của nhóm trưởng.
tác trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
thao tác.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận:

a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
- Các bước tiến hành SGK
Chú ý:
+ Nếu miệng nạn nhân bị cứng, hó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi.
+ Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim (H 23.2).
b. Phương pháp ấn lồng ngực:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa.
- Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK).
Lưu ý:
+ Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên.
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng.
Hoạt động 3: Thu hoạch
- Mỗi HS tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho GV đánh giá.
4. Củng cố
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành
5. Dặn dò
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×