Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án địa 7 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.5 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 17/02/2013
Ngày dạy: 19/02/2013
TIẾT 45
THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- HS hiểu rỏ vị trí . giới hạn Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình Trung và
Nam Mĩ
II/ CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?
- Sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Khái quát tự nhiên
- Dựa vào H 41.1 xác định vị trí, giới hạn
của Trung và Nam Mĩ?
- Khu vực Trung và NM giáp các biển và đại
dương nào?
- Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm những
phần đất nào của Trung Mỹ ?
- Quan sát H 41.1: Eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Angti nằm trong môi trường nào? Có gió
gì hoạt động thường xuyên ? hướng gió
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần


đảo Angti như thế nào?
+ Hệ thống Cóocđie chạy dọc Bắc Mĩ, kết
thúc ở eo đất Trung Mĩ. Đoạn này phần lớn
là núi và cao nguyên
+ Quần đảo Ăngti: tựa hình vòng cung từ
vùng vịnh Mêhicô  Bờ đại lục Nam Mĩ.
- Giải thích vì sao phần phía đông eo đất
Trung Mĩ và các đảo thuộc vùng biển Caribê
lại có mưa nhiều hơn phía Tây? (Phía đông
các sườn núi đón gió tín phong thổi theo
hướng Đồng nam thường xuyên từ biển vào
cho nên mưa nhiều rừng rậm phát triển)

Nội dung
I - KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN
- Gồm eo đất Trung Mĩ quần đảo ăngti và
khu vực Nam Mĩ
Diện tích : hơn 20,5 triệu Km²
a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti .
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới,
có gió tín phong, đông namthường xuyên
thổi.
+ Eo đất Trung Mĩ: nơi tận cùng của dãy
Cóoc đie
+ Quần đảo Ăngti: gồm vô số đảo quanh
biển Caribê
- KH – TV có sự phân hoá theo hướng Đ T


? Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo

hướng nào? ( đông – tây)
Hoạt động 2: Khu vực Trung và Nam Mĩ
- Quan sát H41.1và lát cắt địa hình Nam Mĩ
dọc theo vĩ tuyến 200N cho biết đặc điểm đại
hình Nam Mĩ.

b) Khu vực Nam Mĩ :
- Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây
+ Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình
3000-5000m, xen kẽ giữa núi là các cao
nguyên và thung lũng (CN An-đét
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu + Thiên nhiên phân hoá phức tạp
1 khu vực địa hình.
- Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nô-cô, PamĐại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác pa, La-pha-ta A-ma-zôn (rộng nhất thế
bổ sung
giới)
- Sơn nguyên phía Tây: Bra-xin, Guy-a-na
GV chuẩn xác kiến thức
- Phía Tây : hệ thống Anđét
- Ở giữa ĐB : Amadon6 : lớn nhất TG
- Giống nhau về cấu trúc
- Phía Đông : sơn nguyên
- Khác nhau
- Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa
Bắc mĩ
Nam Mĩ
hình Bắc Mĩ?
ĐH
Phía Thấp hơn
Cao hơn

Tây
ĐB ở giữa
Cao
phía Tương đối
Bắc
thấp bằng phẳng
phía Nam
trừ ĐB
Pam-pa phía
Nam cao
ĐH
Phía Núi già
Các sơn
Đông
Apalat
nguyên
4/ Củng cố
- Nêu đặc điểm của đại hình Trung và Nam Mĩ?
- Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ?
5/ Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau theo nội dung
+ Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu nào?


Ngày soạn: 18/02/2013
Ngày dạy: 20/02/2013
TIẾT 46
THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và
Nam Mĩ
2. Kỹ năng
- Rèn HS kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình Trung và
Nam Mĩ
3. Thái độ
- Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
II/ CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu trúc đại hình Nam Mĩ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Sự phân hóa tự nhiên
II - SỰ PHÂN HOÁ TỰ NHIÊN.
GV yêu cầu HS :
1) Khí hậu
- Nhắc lại vị trí. giới hạn khu vực Trung và - Có gần đủ các kiểu KH trên TĐ do đặc
Nam Mĩ
điểm của vị trí và ĐH khu vực.
- Dựa vào H 41.2 cho biết Nam Mĩ có những
kiểu khí hậu nào. Đọc tên .
+ Dọc theo kinh tuyến 70°T từ B  N: (Cận
xích đạo, xích đạo, nhiệt đới , cận nhiệt đới,
ôn hoà)
- Kết luận khí hậu phân hoá thể hiện như thế

nào ?
(Phân hoá từ thấp  cao rõ nhất ở vùng núi
Anđét)
- Sự khác nhau cơ bản giữa khí hậu Nam Mĩ
và khí hậu của Trung Mĩ với quần đảo - KH phân hoá theo chiều từ B  N, từ Đ 
Aêngti (khí hậu eo đất Trung Mĩ và quần đảo T, từ thấp  cao .
Ăngti ko phân hoá phức tạp như ở Nam Mĩ
do địa hình đơn giản , giới hạn lãnh thổ hẹp .
Khí hậu Mam Mĩ phân hóa phức tạp chủ yếu
là khí hậu thuộc môi trường đới nóng và ôn
hoà , và lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ,
kích thước rộng lớn. Địa hình phân hoá
nhiều dạng.


- Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở NM có mối
quan hệ như thế nào với sự phân bố địa
hình ?
GV kết kuận :
Khu vực Trung và Nam Mĩ do đặc điểm khí
hậu và sự phân hoá khí hậu , lãnh thổ là ko
gian địa lý rộng. khu vực có gió tín phong
hoạt động thường xuyên , các dòng biển
nóng và lạnh chïy ven bờ. Do đó ảnh hưởng
lớn đến môi trường tự nhiên .
? tự nhiên của lục địa Nm và Châu Phi giống
nhau ở đặc điểm gì ?
( nằm trong đới nóng)
Hoạt động 2: Các môi trường tự nhiên
- Dựa vào lược đồ môi trường tự nhiên và

SGK cho biết Trung và Nam Mĩ có các môi
trường chính nào. Phân bố ở đâu.
- Dựa vào H 42.2 giải thích vì sao dải đất
Duyên Hải phía Tây Anđét lại có hoang mạc
(Ven biển Trung AnDét có dòng biển lạnh
Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ , hơi nước từ
biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng
thành sương mù, khi vào đất liền mất hơi
nước nên ko mưa do đó tạo điều kiện cho
hoang mạc phát triển.)
- Nêu thực trạng nguồn tài nguyên sinh vật ở
Trung và Nam Mĩ?
- Các nước Trung và Nam Mĩ cần làm gì để
bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
- Em làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên
sinh vật?
4/ Củng cố
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lời câu 1,2, 3 SGK
5/ Dặn dò
- Học bài làm bài tập trong tập bản đồ
- Đọc trước bài 43

2) Các môi trường tự nhiên
- Rừng xích đạo xanh quanh năm: Đồng
bằng sông A-ma-zôn
- Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất
Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, ĐB Ô-ri-nô-cô
- Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung
Mĩ và quần đảo ăng-ti, ĐB Ô-ri-nô-cô

- Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa
- Hoang mạc , bán hoang mạc: Đồng bằng
ven biển Tay An-đet và coa nguyên Pa-ta-gôni-a
- Tự nhiên thay đổi từ B  N, từ chân 
đỉnh núi: miền núi An-đét
- Thiên nhiên phong phú và đa dạng cần bảo
vệ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×