ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
“ Kỹ năng phỏng vấn tìm việc của sinh
viên khoa Quản lý lao động trường Đại học
Lao động- Xã hội.”.
1
Một số vấn đề lí luận về phỏng vấn
Một số khái niệm
Nguyên tắc giao tiếp trong PVTV
Quy trình giao tiếp
Quy trình PVTV
Hình thức giao tiếp
Kỹ năng phân tích cơng việc
Kỹ năng phân tích bản thân
Kỹ năng phân tích mức độ phù hợp của
bản thân với yêu cầu công việc
Kỹ năng trong PVTV
KN kết thúc PVTV
Nhân tố ảnh hưởng đến KN PVTV
II.THỰC TRẠNG KỸ NĂNG
PHỎNG VẤN TÌM VIỆC CỦA
SINH VIÊN KHOA QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
LAO ĐỘNG XÃ HỘI
2.1 Giới thiệu KQ sinh viên QLLĐ
ĐHLĐXH
2.2 Thực trạng sử dụng các kỹ năng trong PVTV
*Kỹ năng phân tích cơng việc
Bảng 2.1: Thơng tin về cơng việc thường được SV quan tâm
stt Thông tin về công việc
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
1
Những thông tin chung về công
việc
192
96
2
Chức năng và trách nghiệm trong 176
công việc
88
3
Mối quan hệ trong công việc
94
47
4
Các điều kiện làm việc để thực
hiện công việc
68
34
*Kỹ năng phân tích bản thân
Bảng 2.2: kỹ năng phân tích bản thân trước khi tham gia phỏng vấn
Câu trả lời
Số lượng ( người)
Tỷ lệ (%)
Có
40
18
Khơng
160
82
*Kỹ năng phân tích mức độ phù hợp của bản thân với
yêu cầu công việc
Bảng 2.3 đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với công việc
Mức độ phù hợp của Số lượng (người)
bản thân với công
việc
Tỷ lện %
Rất cần thiết
43
21,5
Cần thiết
106
53,0
Không cần thiết
51
25,5
KN tạo ấn tượng ban đầu
Kỹ năng lắng nghe
Bảng 2.4: Nhận thức của sinh viên về tầm quan
trọng của kỹ năng lắng nghe.
Mức độ
Số phiếu
Tỷ lệ %
Rất cần thiết
125
62.5
Cần thiết
70
35
Không cần thiết
5
2.5
KN xử lý tình huống
Bảng2.5: mức độ hiểu biết về kỹ năng xử lý tình huống
KN xử lý tình
huống là
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
Tình huống liên
159
quan đến cơng
việc trong câu hỏi
của nhà tuyển
dụng
79.5
Tình huống bất
ngờ, rắc rối khơng
biết trước liên
quan tới công việc
20.5
41
Kết quả: KN Xử lý của sinh viên
trong các tình huống xảy ra bất ngờ
Kỹ năng dự đoán ý đồ của nhà tuyển dụng
Bảng 2.6:Mức độ quan tâm của SV tới việc
nắm bắt tâm lí NTD
stt
Phương án trả lời
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
1
Chưa bao giờ nghĩ tới
141
70,5
2
Có nghĩ tới nhưng chưa tìm hiểu
vấn đề
57
25,5
3
Đã từng tìm hiểu vấn đề
12
6,0