Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GIÁO ÁN SINH LỚP 6 HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.09 KB, 127 trang )

Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Tuần: 1
Tiết PPCT: 1
Ngày soạn: 15.08.2014
Ngày dạy:
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: Đặc điểm cơ thể sống
Bài 2: Nhiệm vụ sinh học
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức.
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số
đối tượng
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận
động, sinh sản, cảm ứng
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
- Ứng dụng thực tiễn trong đời sống
c) Thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
* Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không
sống
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên
trong


đó có một số loài động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8
b) HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 8
3. Phương pháp: quan sát, thuyết trình, vấn đáp…
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ (không)
*Vào bài : (1′ )
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là
thế
giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống.
Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì?
Bộ
môn sinh học có vai trò như thế nào đối với thế giới sinh vật. Để trả lời được các
câu
hỏi này, chúng ta cùng nhau vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

NỘI DUNG

1


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống
*Mục tiêu : Học sinh nhận dạng được vật

sống, lấy được ví dụ phân biệt vật sống và
vật không sống
- Giữa vật sống và vật không sống có gì
giống và khác nhau ?
- Hãy kể tên một số cây đồ vật, con vật, cây
cối xung quanh chúng ta? (Cây nhãn, con
gà, cái bàn)
G. Chọn 1 cây, con vật, đồ vật cụ thể để HS
quan sát.
G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
( Con gà, cây đậu được chăm sóc, lớn lên.)
2. Cái bàn có cần điều kiện như con gà, cây
đậu để tồn tại không? ( Cái bàn không cần
điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại)
3. Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời
gian được nuôi trồng không? Hòn đá có
tăng kích thước không? ( Sau 1 thời gian
chăm sóc con gà, cây đậu tăng kích
thước.Hòn đá không tăng kích thước)
-Cây đậu, con gà cần điều kiện gì để sống ?

1. Nhận dạng vật sống và vật không sống
( 15′ )

- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn
lên và sinh sản ...
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không
lớn lên, không sinh sản.


- Hòn đá có cần điều kiện giống như cây
đậu và con gà không ?
- Giữa cây đậu, con gà và hòn đá em hãy
cho biết đâu là vật sống, đâu là vật không 2. Đặc điểm của cơ thể sống ( 5′ )
sống ? (Con gà, cây đậu là vật sống. Hòn đá
là vật không sống)
- Vật sống và vật không sống khác nhau ở
những điểm nào ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cơ bản
của cơ thể sống
*Mục tiêu : Chỉ ra được những đặc điểm cơ
bản của cơ thể sống
+ Lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất
thải
+ Lớn lên và sinh sản
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 - quan
sát bảng trong sách giáo khoa trang 6
- H. Đọc thông tin mục 2 - quan sát bảng
trong sách giáo khoa trang 6
G. Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thực
hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 6
- H. Nghiên cứu độc lập thực hiện lệnh

2


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6


trong sách giáo khoa trang 6
G. Yêu cầu HS dùng kí hiệu + ( có ) hoặc ( không có ) điền vào các chỗ trống trong
bảng
Treo bảng SGK / 6, yêu cầu HS lên điền.
ST Ví
T dụ

1
2
3

4

L
ớn

n

Si
nh
sả
n

Di
chu
yển

Lấ
y


c
ch
ất
cầ
n
thi
ết

Lo
ại
bỏ

c
ch
ất
th
ải

T
T

Xếp loại
Vậ Vậ
t
t
số kh
ng ôn 1
g
số
ng 2



n
đá
Co
n


y
đậ
u
...

3

4

Ví L
d ớn
ụ lê
n

Si Di
nh chu
sả yển
n

H òn
đá
C on


C ây
đậ
u
...

-

-

Lấ
y

c
ch
ất
cầ
n
thi
ết
-

Lo
ại
bỏ

c
ch
ất
th

ải

Xếp loại
Vậ Vật
t
khô
số ng
ng sống

+

+

+

+

+

+

-

+

+

+

-


-

- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.

G. Đưa ra đáp án đúng - HS đối chiếu ghi
nhận.
- Qua bảng trên em hãy cho biết các cơ thể 3. Sinh vật trong tự nhiên (15′ )
sống có những đặc điểm gì ?
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
G. Như vây, vật sống có sự trao đổi chất ( 10′ )
với môi trường ngoài, có sự tăng lên về
kích thước và tăng thêm về số lượng còn vật
không sống không có sự trao đổi chất, số
Kích Có
Có ích
lượng và kích thước không được tăng them
S Tên
Nơi thướ khả
hay có
Hoạt động 3. Tìm hiểu sự đa dạng của thế T sinh
sốn c
năng hại
giới sinh vật
T vật
g
( to, di
cho
*Mục tiêu : Học sinh nhận thấy sự đa

nhỏ, chuy con
phong phú và các vai trò của chúng với con
trun ển
người
người
g
G. Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các
bình
sinh vật trong tự nhiên.
)
G. Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh 1 Cây
Trên To
Khôn Có ích
trong sách giáo khoa
mít
cạn
g
G. Treo bảng SGK/7
2 Con
Trên To

Có ích
Kích Có

voi
cạn

3



Trường THCS VĨNH LỢI
ST Tên sinh
T vật

Nơi
sốn
g

thướ
c
( to,
nhỏ,
trun
g
bình
)

Giáo án sinh học 6
khả
năng
di
chuy
ển

1
2
3

ích 3 Con
Tro

hay
giun
ng

đất
đất
hại 4 Con cá Tro
cho
chép
ng
con
nướ
ngườ
c
i
5 Cây
Trên
bèo tây mặt
nướ
c
6 Con
Trên
ruồi
khô
ng
7 "Cây" Trên
nấm
cạn
rơm


Cây mít
Con voi
Con giun
đất
4
Con cá
chép
5
Cây bèo
tây
6
Con ruồi
7
"Cây"
nấm rơm
- H. HS điền – HS khác nhận xét và bổ
sung
G. Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối
chiếu, điều chỉnh
- Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa
dạng của thế giới sinh vật?
- Sự phong phú về môi trường sống, kích
thước và khả năng di chuyển nói lên điều
gì?
Sinh vật trong tự nhiên có số lượng rất lớn,
hình dáng và kích thước cũng rất khác nhau
vì thế người ta đem chúng nhóm thành các
nhóm lớn khác nhau. Có bao nhiêu nhóm
sinh vật, đó là những nhóm nào ...


Nhỏ



Có ích

Nhỏ



Có ích

Nhỏ

Khôn
g

Có ích

Nhỏ



Có hại

Nhỏ

Khôn
g


Có ích

- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và
đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường có
kích thước và khả năng di chuyển khác
nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và
với con người.

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên ( 5′ )
- Sinh vật gồm 4 nhóm chính:

G.Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế
giới sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy
nhóm, là những nhóm nào ?
G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
sách giáo khoa + quan sát hình 2.1
- Thông tin và hình 2.1 cho em biết điều gì?
- Khi phân chia người ta dựa vào những đặc 4. Nhiệm vụ của sinh học ( 7′ )
điểm nào?
- GV mở rộng:Động vật có di chuyển, thực
vật có màu xanh, nấm không có màu xanh,
vi khuẩn vô cùng nhỏ bé.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nhiệm vụ của
sinh học
*Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh

4

Thựcvật
Động vật

Nấm
Vi khuẩn


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học
nói riêng
G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
sách giáo khoa trang 8
- H. Nghiên cứu thông tin trong sách giáo
khoa trang 8
- Có ích : cung cấp thức ăn và nhiều loại sản
phẩm khác cho con người
- Có hại : ruồi, muỗi truyền bệnh, nấm phá
hoại cây cối mùa màng
- Con người và các sinh vật trên trái đất có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?

- Thực vật học có nhiệm vụ gì?

- Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm
cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống
của sinh vật, cũng như các mối quan hệ
giữa các sinh vật với nhau và với môi
trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng,
phục vụ đời sống của con người

- Nhiệm vụ thực vật học:
+ Nghiên cứu tổ chức cơ thẻ cùng các đặc
điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống
của thực vật.
+ Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự
phát triển của chúng qua các nhóm thực vật
khác nhau.
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên
nhiên và trong đời sống con người. trên cơ
sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát
triển và cải tạo chúng

- G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung
trong sách giáo khoa trang 9
- H. Đọc kết luận chung trong sách giáo
khoa trang 9
- GV GD HS: Thực vật có vai trò quang
trọng trong tự nhiên và trong đời sống con
người nên ta phải có ý thức sử dụng hợp lí,
bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng
d) Củng cố luyện tập ( 1′ )
Câu hỏi : Sinh học có nhiệm vụ gì ?
Hướng dẫn
- Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện
sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi
trường,tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người
e) Dặn dò: ( 1′ )
- Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên


5


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Tuần: 1
Tiết: 02
Ngày soạn: 20.8.2014
Ngày dạy:
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ®Æc ®iÓm chung cña thùc vËt
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức.
- Học sinh nêu được điểm chung của thực vật và sự đa dạng, phong phú của
chúng
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
b) Kĩ năng
- Liệt kê được các vai trò chủ yếu của thực vật
- Quan sát, hoạt động nhóm
c) Thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất
b) HS : Sưu tầm một số thực vật sống ở địa phương,
3. Phương pháp: quan sát, thuyết trình, thảo luận nhóm...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)

b) Kiểm tra bài cũ ( ( 5′ )
*Câu hỏi : Cho biết nhiệm vụ của sinh học ?
* Đáp án :
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người
*Vào bài : (1′ )
Thực vật trong tự nhiên rất đa dang và phong phú, tuy nhiên nếu quan sát kĩ
ta
sẽ thấy chúng có một số đặc điểm chung giống nhau. Vậy những đặc điểm
đó
là những đặc điểm nào, ta cùng nhau vào tìm hiểu bài hôm nay.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của 1. Sự đa dạng và phong phú của thực
thực vật
vật ( 17′ )
*Mục tiêu : HS Thấy được thực vật phong phú về số
lượng loài, nơi sống, hình dạng ...
G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1,2,3,4 và các
tranh ảnh các em mang theo.
G. Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu

6


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6


cầu học sinh thảo luận nhóm
- Xác định những nơi có thực vật sống ? (Tất cả mọi -Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
nơi trên trái đất)
- Kể tên một vài loài cây sống ở đồng bằng, đồi
núi, ao hồ, sa mạc ? (Lúa, thông, sen, xương
rồng ...)
- Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ?
(Rừng nhiệt đới phong phú; Sa mạc, vùng cực ít thực
vật)
- Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
cứng rắn? (Thông, sến, táu, lát, chò chỉ...)
- Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em
chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn ? (Bèo tây :
Rễ ngắn, thân xốp)
- Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ? - Có số lượng lớn
(Rau bợ)
- Thích nghi với nhiều môi trường
- Em có nhận xét gì về nơi sống, số lượng loài và khả sống.
năng thích nghi với môi trường sống của thực vật ?
-> Thực vật rất đa dạng và phong phú. Trên trái đất
có khoảng 250.000 đến 300.000 loài thực vật khác
nhau. Việt Nam có khoảng 12.000 loài với nhiều kích
thước khác nhau như : tảo lục đơn bào có đường kính
10 micromet, dài khoảng 20 micromet. Cây bạch đàn
ở Ôxtrâylia cao tới 100m. Cây bao báp ở châu phi có
đường kính khoảng 10 - 12m ...
- Em cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong
phú của thực vật ? (Không chặt, phá rừng bừa bãi;
Trồng và bảo vệ cây xanh ...)

G. Thực vật trên trái đất có số lượng lớn, số cá thể
nhiều. Chúng có những điểm gì chung giống nhau ?
2. Đặc điểm chung của thực vật ( 18′ )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
*Mục tiêu : Tìm ra đặc điểm chung của thực vật
G. Yêu cầu HS làm bài tập thực hiện lệnh trong
SGK / 11
G. Treo bảng phụ, yêu cầu đại diện 2 nhóm lên điền
bảng
T Tên

Lớ sin Di
T cây
khả
n
h
chuy
năng
lên sả ển
T Tên cây Có khả
Lớn sin Di
tự tạo
n
T
năng tự
lên h
chuyể
ra
tạo ra
sản n

chất
chất dinh
dinh
dưỡng
dưỡng
1
Cây lúa
1 Cây
+
+
+
lúa
2
Cây ngô

7


Trường THCS VĨNH LỢI
3
4
5

Giáo án sinh học 6

Cây mít
Cây sen
Cây
xương
rồng


2

? So sánh các loài thực vật có trong bảng với động
vật - > tìm điểm giống nhau giữa thực vật với động
vật?
? Tìm điểm khác nhau giữa thực vật với động vật ?

Cây
+
+
+
ngô
3 Cây
+
+
+
mít
4 Cây
+
+
+
sen
5 Cây
+
+
+
xương
rồng
- Điểm giống nhau:

+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ
môi trường ngoài.
- VD1:
Chó : Phản ứng nhanh với
các kích thích từ bên
ngoài
Cây : Không thấy phản ứng
-VD2 : Thực vật có tính hướng sáng - >
có phản ứng nhưng phản ứng chậm

G. Đưa ra một số hiện tượng:
-VD1. Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa
sủa. Quật vào cây, cây đứng yên.
- Hãy giải thích hiện tượng trên ?
-VD2. Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ.
Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có ánh
sáng.
- Hãy giải thích hiện tượng trên ?
- Từ 2 ví dụ trên hãy rút ra kết luận về khả năng phản
ứng của thực vật với các kích thích từ môi trường
ngoài ?
G. Thực vật có tính hướng sáng, là hình thức cảm
ứng của thực vật đối với kích thích ánh sáng đảm bảo
cho thân vươn lên cao hoặc hướng tán lá về phía ánh
sáng. Mặc dù thực vật phản ứng chậm với các kích
thích của môi trường, nhưng cũng có trường hợp như
cây xấu hổ ta vẫn nhìn thấy được sự phản ứng đó khi
chạm nhẹ vào lá cây xấu hổ, lá từ từ khép lại, cụp

xuống như xấu hổ, gây ra các phản ứng trả lời bằng
cử động trương nước ở các u lồi gốc lá kép và các lá
chét, lúc này nước rút nhanh ra khỏi tế bào ở phía
dưới gốc lá gây phản ứng cụp lá .
- G. Yêu cầu HS đọc KL chung trong SGK / 12
- H. đọc KL chung trong SGK / 12
- GV GD HS: có ý thức bảo vệ sự đa dạng phong
phú của thực vật
d) Củng cố luyện tập ( 3′ )
- Đặc điểm chung của giới thực vật ?
a. Đa dạng ( hình dang, kích thước, tuổi thọ khác nhau )
b. Phong phú, có mặt khắp mọi nơi trên trái đất, có khoảng 250000 - 300000 loài
c. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
d. Sống nhờ chất hữu cơ của sinh vật khác
e. Phần lớn không có khả năng di chuyển
g. Có khả năng di chuyển trong không gian
Hướng dẫn: c, e
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
e) Dặn dò: ( 1′ )

8


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Đọc trước bài 4, kẻ bảng SGK / 13

Tuần: 2

Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 22.8.2014
Ngày dạy:
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức :
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
b) Kỹ năng :
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
c) Thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, biết bảo vệ thực vật
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có
hoa

9


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây cò hoa và cây không có hoa. Phân
biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
- Kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên :
- Giáo án, tranh vẽ phóng to hình 1.2 + 1.2 + bảng phụ

b) Học sinh :
- Chuẩn bị cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt
- Cây dương xỉ, cây rau bợ
3. Phương pháp: quan sát, thảo luận, thuyết trình...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
* Câu hỏi : Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ?
* Đáp án :
- Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
- Không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
* Vào bài ( 1′ )
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận thấy sự
khác
nhau giữa chúng. Thực vật khác nhau ở những điểm cơ bản nào ? Ta sẽ cùng
nhau
vào tìm hiểu .
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu thực vật có hoa và 1. Thực vật có hoa và thực vật không có
thực vật không có hoa
hoa ( 22′ )
*Mục tiêu :
- Cơ quan của cây chia làm 2 loại : cơ quan sinh - Dựa vào cơ quan sinh sản: TV được chia
dưỡng và cơ quan sinh sản
thành 2 nhóm
- Nhận thấy thực vật chia làm 2 nhóm : thực vật + Cây có hoa
có hoa và thực vật không có hoa

+ Cây không có hoa
G. Yêu cầu học sinh quan sát cây cải và H 4.1 a. Thực vật có hoa ( 13′ )
→ ghi nhớ kiến thức
H. Học sinh quan sát cây cải và H 4.1 → ghi
nhớ kiến thức
G. Treo sơ đồ câm : Các cơ quan của cây cải
H. Gài thông tin + nhận xét, sửa chữa…
- Xác định các cơ quan của cây cải ?
G. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- Cây cải có những loại cơ quan nào ?
- Cơ quan sinh dưỡng bao gồm những bộ phận - Gồm :
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ,

nào?
thân lá
nuôi dưỡng
- Cơ quan sinh sản bao gồm những bộ phận
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả,
nào ?
hạt → duy trì và phát triển nòi giống
- Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ?
- Chức năng của cơ quan sinh sản ?

10


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6


H. Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng 1 → ghi
nhớ kiến thức về cơ quan của cây cải
G. Ngoài sự đa dạng về số lượng loài, số lượng
cá thể trong loài, cơ thể thực vật còn có sự đa
dạng khác. Sự đa dạng đó được thể hiện như thế
nào? (Tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng)
-> Các cơ quan trong cùng một cơ thể có mối
liên quan chặt chẽ với nhau và với môi trường
ngoài -> chăm sóc và bảo vệ tốt thực vật
G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK : đánh
dấu tích vào bảng dưới đây
- H. Điền → HS khác NX bổ sung
*Lu ý : Cây dương xỉ, cây rêu ...không có hoa
nhưng chúng đều có cơ quan sinh sản rất đặc
biệt
T

G. Treo bảng trống
yêu cầu HS làm
T
G. Đưa ra đáp án :
T Tên cây
CQ
sinh CQ sinh sản
T
dưỡng
1
Rễ Thâ L Hoa Qu Hạt
n
á


2
1 Cây chuối
2 Cây rau bợ
3
3 Cây dương
xỉ
4
4 Cây rêu
5
5 Cây sen
6
6 Cây khoai
tây

Tên cây

Cây
chuối
Cây rau
bợ
Cây
dương xỉ
Cây rêu
Cây sen
Cây
khoai
tây

CQ

sinh
dưỡng
R Thâ L

n
á
√ √

























CQ
sinh
sản
Ho Qu Hạ
a













b. Thực vật không có hoa ( 9′ )

- Dựa vào những đặc điểm nào để xác định một
cây là thực vật không có hoa? (Dựa vào cơ quan
sinh sản)
.
- Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật thì có
thể chia thực vật thành mấy nhóm? Là những
nhóm nào?

- Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở - Gồm: + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ,

những điểm nào?
thân, lá
- Đặc điểm của thực vật không có hoa?
+ Cơ quan sinh sản : Không
phải là hoa, quả, hạt
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 14
H. Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 13.
Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 14
H. Lên bảng làm bài tập

11


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Đáp án : Cây cải : có hoa
Cây lúa : có hoa
Cây dương xỉ : không có hoa
Cây xoài : có hoa
* Lưu ý: Một số loại cây có hoa nhưng không
có quả. Ví dụ : Hoa cúc, hoa súng
- Thời gian sống của thực vật có hoa và thực vật
không có hoa như thế nào?
2. Cây một năm và cây lâu năm ( 10′ )
2. Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm: ra hoa, kết quả một lần
*Mục tiêu: Xác định được cây một năm và cây trong vòng đời ( Lúa, ngô, đậu tương …)
lâu năm, lấy ví dụ.

- Cây lâu năm: Ra hoa, kết quả nhiều lần
- Em hãy kể tên một số cây có vòng đời kết thúc trong đời ( Me, xoài,nhãn, mít…)
trong vòng một năm? (Ngô, lúa, mướp, đỗ,
lạc...)
- Số lần ra hoa kết quả trong đời? (1 lần)
G. Cây một năm có đời sống ngắn, thời gian
sống kéo dài trong vòng một năm.
- Kể tên một số cây sống lâu năm mà em biết?
(Hồng xiêm, nhãn, vải, tếch, xoài, lim, sến,
táu ...)
- Số lần ra hoa kết quả trong đời? (Nhiều lần)
- Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt cây
một năm với cây lâu năm? (Thời gian sống; Số
lần ra hoa, kết quả trong đời)
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo em
những cây lương thực thường có thời gian sống
ngắn hay dài? Một năm hay lâu năm? (Lúa, ngô,
đậu tương, lúa mì, sắn ... thường là cây có thời
gian sống ngắn, trong vòng một năm)
- Kể tên 5 loại cây trồng có thời gian sống nhiều
năm? (Mít, cam, nhãn, ổi, vải ...)
G. Thực vật có hoa có vai trò rất to lớn đối với
đời sống con người : cung cấp lương thực ( lúa,
ngô, khoai, sắn ..), cung cấp thực phẩm ( rau cải,
rau muống ...), cung cấp trái cây ( nhãn, mít, dứa
... ), nguyên liệu xây dựng nhà cửa ( đinh, lim,
chò, xoan ... ), nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp ( mía, cao su, cà phê ... ), nguồn dược
liệu quý đối với con người ( nhân sâm, tam thất,
quy, thục, bạc hà, ngải cứu ... )

- GV kết hợp kiến thức hình thành cho HS kiến
thức về mối quan hệ giửa các cơ quan trong tổ
chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, nhóm
lên ý thức chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 15
d) Củng cố luyện tập ( 5′ )
Em hãy chọn câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây có hoa ?

12


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

a. Xoài, ớt, đậu, hoa hồng
b. Bưởi, dương xỉ, cải, rau bợ
c.
Táo,
mít,

chua,
( đáp án : a,c )
e) Dặn dò: ( 2′ )
H. Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 vào vở. Làm bài tập trang 15
Đọc phần : "Em có biết". Chuẩn bị một số cây rêu

chanh


Tuần: 2
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn: 28.8.2014
Ngày dạy:
Chương I. TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức:
- Học sinh biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử
dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng thực hành quan sát, thảo luận nhóm
b) Kỹ năng:
- Biết sử dụng kính lúp – kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
c) Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên:
- Giáo án, kính lúp cầm tay, kính hiển vi, hoa, rễ cây nhỏ
b) Học sinh:
- Chuẩn bị một đám rêu, rễ hành
3. Phương pháp: quan sát, thuyết trình, làm mẫu...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
- Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa ?
- Đáp án:
Thực vật có hoa:
+ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân lá → nuôi dưỡng
+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt → duy trì và phát triển nòi giống
Thực vật không có hoa

+ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá
+ Cơ quan sinh sản: Không phải là hoa, quả, hạt
* Vào bài ( 1′ )
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng đến kính lúp và kính hiển
vi,
cách sử dụng chúng như thế nào ? Ta vào bài hôm nay.

13


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp và cách sử
dụng
*Mục tiêu : Biết cách sử dụng kính lúp

NỘI DUNG
1. Kính lúp và cách sử dụng ( 15′ )
a. Cấu tạo ( 5′ )

- H. Đọc thông tin trong SGK / 17, quan sát kính
lúp, trả lời câu hỏi
- Kính lúp có cấu tạo gồm mấy phần, nêu cấu tạo - Gồm 2 phần :
từng phần?
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc nhựa
- Tay cầm được làm bằng gì?

+ Tấm kính trong lồi 2 mặt
- Tấm kính có đặc điểm gì?
G. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ
20 đến 30 lần
b. Cách sử dụng ( 10′ )
G. Gọi 1 - 2 học sinh đọc hướng dẫn cách sử dụng
kính lúp SGK / 17 và quan sát H 5.2
- H. Đọc bài + quan sát H 5.2
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp?
- Tay trái cầm kính lúp
- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn
vào mặt kính
- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ
vật thật
- Yêu cầu quan sát cây rêu tường bằng kính lúp?
- Quan sát vẽ lại hình cây rêu?
G. Quan sát thế ngồi của học sinh, tư thế đặt kính
lúp và kiểm tra hình vẽ cây rêu của học sinh.
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kính hiển vi và cách 2. Kính hiển vi và cách sử dụng ( 19′ )
sử dụng
a. Cấu tạo ( 9′ )
* Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản kính
hiển vi
G. Yêu cầu quan sát kính hiển vi, H 5.3 SGK / 18
H. Quan sát kính hiển vi
G. Giới thiệu kính hiển vi
- Gồm 3 phần :
- Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là H. Thảo luận nhóm
những phần nào ?
- Thân kính : Ống kính

Thị kính
- Phần thân kính có những bộ phận nào ?
Đĩa
quay
Vật kính
Ốc điều chỉnh
Ốc to
Ốc
nhỏ
- Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao? - Bàn kính
(Thân kính vì có ống kính để phóng to được các - Chân kính
vật)
- Làm thế nào để quan sát được một vật dưới kính b. Cách sử dụng ( 10′ )

14


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

hiển vi?
G. Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi để cả
lớp theo dõi từng bước, → cả lớp chia làm 2 nhóm
tiến hành quan sát tiêu bản mẫu trên kính hiển vi (
5′ )
- Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi ?
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật

mẫu nằm đúng trung tâm, dùng kẹp giữ
tiêu bản
- Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính
hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều
kim đồng hồ (vặn xuống) cho đến khi vật
kính gần sát lá kính của tiêu bản.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn
G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 19
ốc to theo chiều ngược lại( vặn lên ) cho
H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 19
đến khi nhìn thấy vật cần quan sát
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn vật mẫu
rõ nhất
d) Củng cố luyện tập ( 4′ )
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?
- Tay trái cầm kính lúp
- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính
- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ vật thật
e) Dặn dò: ( 1′ )
H. Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 19 + Đọc mục : "Em có biết"
Chuẩn bị một quả cà chua, một củ hành tây…
********************************************************
Tuần: 3
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 3.9.20112
Ngày dạy:
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức:
- Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật. Tế bào biểu bì vẩy hành, tế

bào thịt quả cà chua
b) Kỹ năng:
- Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi
- Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua
- Vẽ tế bào quan sát được
c) Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
* Các kĩ năng sống:

15


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Kĩ năng hợp tác và chia sẽ tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả
quan sát
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên :
- Biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua + tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì
vẩy hành, quả cà chua và thịt quả cà chua
b) Học sinh :
- Chuẩn bị quả cà chua, củ hành tây
3. Phương pháp: quan sát, làm mẫu, phân tích…
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )

- Câu hỏi :
1. Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là những phần nào. Nêu đặc điểm
cấu
tạo của từng phần ?
2. Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi.
- Đáp án :
1. Gồm 3 phần chính
- Thân kính :
Ống kính : Thị kính, đĩa quay, vật kính
Ốc điều chỉnh : Ốc to, ốc nhỏ
- Thân kính
- Bàn kính
2. Cách sử dụng kính hiển vi
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi
- Sử dụng hệ thống điều chỉnh để quan sát vật mẫu
* Vào bài ( 1′ )
Các tế bào trong thực tế có hình dạng như thế nào ?
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Hoạt động 1 : Quan sát tế bào vảy hành
* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào biểu
bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua
G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1, đồng thời
giáo viên trình bày các bước làm tiêu bản tế bào
vảy hành.
G. Theo dõi giúp học sinh hoàn thiện các bước
làm tiêu bản.

G. Hướng dẫn cách quan sát và chọn tế bào đẹp

để vẽ. So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.

16

NỘI DUNG
1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới
kính hiển vi ( 20′ )
a. Tiến hành ( 13′ )
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm)
cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt
nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy hành sát
bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
b. Quan sát và vẽ hình ( 7′ )
- Vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi đã học.
- Chọn những tế bào rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK
- Hình đa giác, xếp sát nhau
-Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế
nào?
2. Hoạt động 2 : Quan sát tế bào thịt quả cà chua

* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào thịt
quả cà chua
G. Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản.
G. Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
đã hướng dẫn

2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua ( 15′ )

a. Cách tiến hành ( 10′ )
- Cắt đôi quả cà chua , dùng kim mũi mác
cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước,
đưa kim mũi mác vào sao cho tế bào tan
đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt
nước.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
G. Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và quan b. Quan sát, vẽ hình ( 5′ )
sát.
- Tế bào thịt quả cà chua có hình dạng như thế
nào?
- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi như đã
học
- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ tế
bào, các thành viên lần lượt quan sát, rồi vẽ hình
vào vở bài tập.
- Chọn tế bào rõ nhất để vẽ hình.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK
- Hình tròn
d) Củng cố luyện tập ( 3′ )
Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế nào?

G. Nhận xét các nhóm: Ưu điểm
- Thao tác làm tiêu bản + Sử dụng kính
- Kết quả :
- Học sinh lau kính, xếp vào hộp + Vệ sinh lớp học
e) Dặn dò: ( 1′ )
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài vào vở
- Đọc thêm phần “Em có biết”
- Sưu tầm tranh ảnh về các dạng tế bào thực vật

Nhược điểm

******************************************************
Tuần: 3
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn: 01.9.2014
Ngày dạy:

17


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức :
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
b) Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng quan sát hình, thảo luận nhóm
c) Thái độ :
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1 → 7.5 SGK / 23, 24
b) Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
3. Phương pháp: quan sát, giảng giải...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
- Câu hỏi : GV kiểm tra phần thu hoạch của học sinh.
- Đáp án :
* Vào bài ( 1′ )
Chúng ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác
xếp sát nhau. Có phải tất cả các tế bào thực vật, các cơ quan đều có cấu tạo
giống
nhau hay không. Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm
nay.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng, kích
thước của tế bào
* Mục tiêu : Nhận thấy các cơ quan của thực
vật đều được cấu tạo bằng tế bào, chúng có
hình dạng, kích thước đều nhỏ
G. Treo tranh phóng to H. 7.1 → 7.3 / 23
H. Nghiên cứu SGK mục
- Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ,
thân, lá? (Đều được cấu tạo bằng tế bào)

- Nhận xét về hình dạng tế bào thực vật? Lấy
ví dụ?
(- Có nhiều hình dạng khác nhau
- Tế bào biểu bì vẩy hành - hình đa giác
- Tế bào thịt quả cà chua - hình trứng
- Tế bào vỏ cây - hình sợi dài )
G. Hình dạng của tế bào khác nhau như vậy
là do chức năng của tế bào khác nhau.

18

NỘI DUNG
1. Hình dạng và kích thước của tế bào
(11′ )

- Tế bào thực vật có nhiều hình dạng
khác nhau: hình cầu, hình trứng, hình
chữ nhật, hình đa giác, hình sao, hình
sợi.


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng,
hình tròn. Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền
có hình sợi dài ( chiều dài gấp nhiều lần
chiều rộng )
G. Yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK / 24

- Qua bảng em có nhận xét gì về kích thước
tế bào thực vật ?
H. Nghiên cứu bảng 1 SGK / 24
G. Phần lớn tế bào thực vật có kích thước
nhỏ bé, không thể nhìn bằng mắt thường
được mà chỉ thấy được dưới kính hiển vi như
tế bào biểu bì vảy hành, nhưng có một số tế
bào có kích thước lớn, có thể nhìn thấy được
bằng mắt thường như tế bào tép chanh, tép
bưởi -> nhiệm vụ của tế bào khác nhau mà
có kích thước khác nhau.
G. Xét về hình dạng và kích thước của tế bào
thực vật ta thấy chúng khác nhau. xét về cấu
tạo thì sao? Ta thấy chúng giống và khác
nhau ở những điểm nào ...
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào
* Mục tiêu : HS nắm được TBTV gồm :
vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào,
nhân
G. Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin
trong SGK / 24
H. Nghiên cứu các thông tin trong SGK / 24
G. Treo sơ đồ hình 7.4 . Học sinh quan sát
- Hãy xác định các bộ phận của tế bào thực
vật trên hình vẽ ?
H. 1 → 2 HS lên bảng chỉ tranh
G. Giải thích thêm về cấu tạo tế bào thực vật
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ phận,
đó là những bộ phận nào?
- Vách tế bào có chức năng gì?

G. Vách tế bào cấu tạo bằng chất xenlulôzơ
(chất xơ), gọi là màng xenlulôzơ. Trên màng
có các lỗ nhỏ để tế bào trao đổi nước và các
chất từ tế bào này sang tế bào bên cạnh và từ
tế bào với môi trường ngoài
- Màng sinh chất có vai trò gì ?
G. Màng sinh chất là màng sống, cấu tạo chủ
yếu là chất prôtêin → đảm bảo sự TĐC giữa
các tế bào với nhau và giữa tế bào với môi
trường ngoài
- Chất tế bào có cấu tạo và vai trò như thế
nào?
G. Khi tế bào non, chất tế bào choán hầu hết

19

- Tế bào thực vật có kích thước khác
nhau.

2. Cấu tạo tế bào ( 18′ )

* TBTV gồm:

- Vách TB : làm cho tế bào có hình dạng
nhất định

- Màng sinh chất, bao bọc chất TB

- Chất TB: là chất keo lỏng chứa các bào
quan như: lục lạp,...



Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

khoang tế bào. Khi tế bào lớn và già thì
không bào xuất hiện, chất tế bào chỉ còn lại
môt lớp mỏng ép sát màng tế bào. Trong chất
tế bào có nhân, không bào và một số thành
phần khác. Tại đây diễn ra mọi hoạt động
sống của tế bào
- Nhân có chức năng gì ?
G. Phần lớn tế bào có một nhân, một số ít tế
bào có một nhân -> điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào như : trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản ...
- Nhân có cấu tạo phức tạp gồm : màng nhân
bao bọc ở ngoài , trong là chất nhân có dịch
nhân và các nhiễm sắc thể ( chất dễ bắt màu
khi nhuộm tế bào ), có vai trò quan trọng
trong di truyền. Trong chất nhân có một vài
nhân con.
- Không bào có nhiệm gì ?
G. Tế bào thực vật lúc còn non thì không bào
là những túi nhỏ , khó nhìn được dưới kính
hiển vi quang học, tế bào càng lớn thì không
bào càng lớn ; khi tế bào già thì không bào
họp lại thành một không bào lớn duy nhất.
khi đó không bào chiếm gần hết khoang tế

bào và dồn chất tế bào và nhân ra sát màng tế
bào. Trong không bào chứa đầy dịch tế bào
gồm nước, các chất hoà tan: bột đường, đạm,
axit ... Có trường hợp tế bào chết, chất sống
biến mất chỉ còn lại không b ào trong chứa
dịch tế bào như : tép cam, tép chanh, tép
bưởi. ...
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mô
* Mục tiêu : HS có khái niệm về mô, các
loại mô và chức năng của mô
G. Treo tranh H 7.5 → hướng dẫn học sinh
quan sát → thảo luận hoàn thành lệnh mục 3
SGK.
H. HS thảo luận, hoàn thành mục 3
- Nhận xét về hình dạng cấu tạo của các tế
bào trong cùng một mô? (Giống nhau)
- Hình dạng, cấu tạo các tế bào của các loại
mô khác nhau? (Khác nhau)
- Mô là gì?
G. Một nhóm TB có nguồn gốc, hình dạng,
cùng làm một nhiệm vụ chung gọi là mô
- Có mấy loại mô thường gặp? Là những loại
mô nào?
G. Mô phân sinh ngọn giúp thân, cành dài ra.

20

- Nhân: cấu tạo phức tạp có chức năng
điều triển mọi hoạt sống của TB.


- Không bào: chứa dịch tế bào

3. Mô ( 5′ )

- Mô là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng.
- Các loại mô thường gặp:
+ Mô phân sinh
+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Mô nâng đỡ là bộ khung của cây. Mô mềm
tạo ra chất dự trữ
- Ngoài ra còn có mô dẫn, mô dự trữ, mô tiết,
mô che chở. Trong đó mô che chở gồm
những TB có màng dày → bảo vệ. Trên mô
còn có :
+ Lỗ khí → TĐK với môi trường ngoài
+ Lỗ nước → Thực hiện sự thoát hơi nước

+ Lông → Hoá gỗ, biến thành gai
Bảo vệ
→ Tiết chất gây ngứa
- Mô dẫn gồm :

Mô gỗ : Gồm cả TB
sống
và TB chết → Dẫn nước
và muối khoáng từ rễ
lên lá
Mô libe : Gồm các TB
sống → Dẫn truyền các
chất đường bột từ lá
xuống
- Mô tiết : Là một nhóm TB sống có NV tiết
các chất như mật hoa, tinh dầu có mùi như
mùi thơm ở cánh hoa hồng, hoa nhài, hoa
ngọc lan ...
d) Củng cố luyện tập ( 4′ )
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài.
Đáp án
T
N H Â N T Ế
K H Ô N G B
M À
C H Ấ T T Ế B À O

H
B
À
N

Ự C V Ậ T
À O
O

G S I N H C H Ấ T

e) Dặn dò: ( 1′ )
- Học bài theo câu hỏi SGK / 25 + đọc mục em có biết
- Đọc trước bài mới, ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh
***************************************
Tuần: 4
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 01.9.2014
Ngày dạy:

21


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng:
a) Kiến thức :
- Nêu được sơ lượt sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự
lớn lên của của thực vật
b) Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
c) Thái độ :
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên : Tranh phóng to hình 8.1 → 8.2 SGK / 27

b) Học sinh : Nghiên cứu tài liệu
3. Phương pháp: quan sát, thảo luận nhóm...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)
b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
- Câu hỏi :
- Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì ?
- Đáp án :
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi diễn ra mọi hoạt
động
sống của tế bào
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào chứa dịch tế bào
* Vào bài ( 1′ )
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bằng các
viên
gạch , nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được trong khi đó thực vật lại

thể lớn lên. Tại sao thực vật có thể lớn lên ? Để trả lời được câu hỏi này chúng
ta
sẽ vào tìm hiểu bài hôm nay.
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1 . Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
1. Sự lớn lên của tế bào ( 12′ )
* Mục tiêu : Thấy được tế bào lớn lên nhờ sự trao
đổi chất

G. Treo tranh H 8.1 / 27 lên bảng → yêu cầu học
sinh quan sát + đọc thông tin trong sách giáo khoa

22


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

H. Quan sát hình + đọc thông tin
- Tế bào khi mới hình thành có kích thước như thế
nào? (Kích thước nhỏ)
- Trải qua quá trình trao đổi chất, kích thước của tế
bào có sự thay đổi như thế nào? (Lớn dần lên)
- Tế bào lớn lên như thế nào? (Nhờ quá trình trao đổi
chất TB lớn dần lên)
- Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ?
G. Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn lên được
nữa. Kích thước và thể tích tế bào không tăng thêm.
G. Loại tế bào nào của thực vật có khả năng phân
chia ? quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia tế bào
* Mục tiêu : Nắm được quá trình phân chia của tế
bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
H. Đọc thông tin SGK / 28 và kết hợp quan sát H 8.2
G . Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần lệnh ( 5′ )
H. Thảo luận
- Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế
nào ?

G. Tế bào sinh trưởng đạt đến độ nhất định thì
không lớn được và bắt đầu sinh sản dưới hình thức
phân bào để làm tăng số lượng tế bào
? Các tế bào của bộ phận nào có khả năng phân
chia? (Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
chia)
- Các cơ quan của thực vật như rễ , thân , lá lớn lên
bằng cách nào? (Các cơ quan của thực vật lớn lên
nhờ khả năng phân chia của tế bào)
G . Gợi ý :
- Vẽ sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào ?
- Sự lớn lên của các cơ quan thực vật do hai quá
trình : Phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào?
- Vậy sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa
gì đối với thực vật ?
G. Sự phân bào còn tạo ra những tế bào mới thay thế
cho những tế bào già đã chết, duy trì sự sống của
thực vật. Ngoài ra sự phân bào còn tạo ra những tế
bào sinh sản như : bào tử ( trong sinh sản vô tính ),
trứng, tinh trùng (trong sinh sản hữu tính ở thực vật).
-> Sự phân chia của tế bào làm tăng thêm số lượng
tế bào -> Sự lớn lên và phân chia của tế bào làm cho
các cơ quan sinh dưỡng của thực vật như rễ, thân, lá
và cơ quan sinh sản như hoa lớn lên cả chiều dài và
chiều ngang.
d) Củng cố luyện tập ( 4′ )

23


( TĐC)
- Tế bào non có kích thước nhỏ
lớn dần lên thành tế bào trưởng thành

2. Sự phân chia của tế bào ( 22′ )

- Quá trình phân chia ( phân bào )
+ Từ một nhân → 2 nhân, tách xa
nhau
+ Chất tế bào phân chia → xuất hiện
vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2
tế bào con

- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật sinh trưởng và phát triển


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

- Em hãy chọn câu trả lời đúng.
Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ?
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
* Đáp án : b
c. Tế bào đang lớn
Tế bào nào trong các loại mô sau có khả năng phân chia ?
a. Mô che chở
b. Mô nâng đỡ

c. Mô phân sinh
* Đáp án : c
e) Dặn dò: ( 1′ )
- Đọc và nghiên cứu trước bài tiếp theo
- Chuẩn bị : Một số cây có rễ rửa sạch ( Rau cải , nhãn , hành … )
********************************************
Tuần: 4
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn: 05.9.2014
Ngày dạy:14.09.2014
CHƯƠNG II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng
a) Kiến thức:
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây
- Phân biệt được: rễ cọc, rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
b) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
c) Thái độ:
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
* Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng khi thảo luận về cách
chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ
với nhau; các miền của rễ và chức năng của chúng.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Giáo viên : Tranh phóng to H 9.1 → 9.3 SGK

- Một số rễ cây rau cải, rau rền, hành…
- Bìa có ghi sẵn các miền của rễ
b) Học sinh : Nghiên cứu tài liệu + chuẩn bị một số rễ cây
3. Phương pháp: quan sát, thuyết trình...
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp: (1’)

24


Trường THCS VĨNH LỢI

Giáo án sinh học 6

b) Kiểm tra bài cũ ( 5′ )
* Câu hỏi :
- Em hãy nêu quá trình phân chia của tế bào?
- Nhờ đâu mà các cơ quan của thực vật có thể lớn lên được? Quá trình lớn lên
đó
có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của thực vật ?
* Đáp án:
- Quá trình phân chia phân bào)
+ Từ một nhân → 2 nhân, tách xa nhau
+ Chất tế bào phân chia → xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2
tế
bào con
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ khả năng phân chia của tế bào
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật sinh trưởng và phát triển
* Vào bài ( 1′ )
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan trong

đất,
nhưng có phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ hay không ?
c) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ
1. Các loại rễ ( 12′ )
* Mục tiêu : Nhận biết được 2 loại rễ, các đặc
điểm cơ bản khác nhau
G. Yêu cầu tất cả học sinh đặt rễ cây lên bàn
quan sát → Chia rễ cây thành 2 nhóm → hoàn
thành phiếu học tập
G. Gợi ý :
- Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1 nhóm.
VD : Cải, rền, nhãn …
BT Nhóm
A
1
Tên cây
2
Đặc điểm chung
của rễ
3
Đặt tên rễ

B

- Quan sát kĩ rễ của cây nhóm A, chú ý kích
thước của rễ, cách mọc trong đất ? ( Có 1 rễ to
mọc thẳng, nhiều rễ con mọc xiên)

- Rễ của các cây nhóm B có đặc điểm gì?
( Nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc thành
chùm)
- Rễ của các cây nhóm A gọi là rễ gì? ( Rễ cọc)
- Rễ của các cây nhóm B gọi là rễ gì? ( Rễ
chùm)
- Rễ cọc khác rễ chùm ở những điểm nào?

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×