Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tình huống tài chính doanh nghiệp (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.75 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Học viên: Hà Thị Hòa Bình
Lớp: Gamba01.M04
Đề 1:
Giải quyết các vấn đề của Công ty ELEC như sau:
1.Vấn đề 1: Bình luận ưu nhược điểm của 2 phương án lựa chọn và đưa ra ý kiến
về phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này:
Số tiền cần đầu tư cho dự án: 15.000.000 + 900.000 = 15.900.000 USD
+ Chi phí vốn cho khoản nợ 15,000 trái phiếu đã phát hành và đang lưu hành (mệnh
giá 1,000 USD/1 trái phiếu), lãi suất cố định 7%/năm, hiện bán với giá 94% mệnh giá là:
Giá trị trái phiếu = 15,000 * 1,000 = 15,000,000 USD
Giá thị trường của trái phiếu = 15,000 * (1,000 * 94%) = 14,100,000 USD
Chi phí vốn = Rd = YTM * 2 (rate func.) = 7.68%
+ Chi phí vốn cho cổ phiếu phổ thông với 300,000 cổ phiếu đang lưu hành, được bán
với giá 75$/cổ phiếu, beta là 1.4
Giá trị cổ phiếu phổ thông = 300,000 * 75 = 22,500,000 USD
Chi phí vốn = Re = 5% + 1.4 * 8% = 16.2%
+ Chi phí vốn cho cổ phiếu ưu đãi với 20,000 cổ tức 5%, mệnh giá 100$/cổ phiếu, giá
bán 72$/cổ phiếu.
Giá trị cổ phiếu ưu đãi = 20,000 * 100 = 2,000,000 USD
Giá trị cổ phiếu ưu đãi theo thị trường = 20,000 * 72 = 1,440,000 USD


Chi phí vốn = Rp = 5%/72 = 6.94%
Phương án 1: Công ty muốn duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng
khoán huy động vốn để đầu tư cho dự án:
Danh

Tỷ


Giá chứng

Phí phát

Tiền ròng

Cơ cấu

Tỷ lệ thu

mục

trọng

khoán theo giá

hành

thu được

vốn mới

nhập

(%)

thị trường

sau khi


mong đợi

phát hành

(%)

D

37.07

6,233,322

187,000

6,046,322 20,333,322

7.68

E

59.15

9,946,075

696,225

9,249,850 32,446,075

16.20


P

3.78

635,608

31,780

100

16,815,005

603,828

2,075,608

6.94

915,005 20,764,777 54,855,005

Trong đó : Tổng giá trị chứng khoán cần phải phát hành tính theo thị trường =
15,900,000/[(1-0.03)*0.3707 + (1-0.07)*0.5915+(1-0.05)*0.0378)] = 16,815,005 $
+ Tỷ trọng = Giá trị mỗi loại (D,E,P)/tổng giá trị (D + E + P)* %
+ Giá chứng khoán theo giá thị trường = Tổng giá trị chứng khoán theo thị trường * tỷ
trọng mỗi loại.
+ Phí phát hành = Giá trị phát hành theo thị trường * Mức phí phát hành.
+ Tiền ròng thu được sau khi phát hành = Giá trị phát hành theo thị trường – Phí phát
hành.
+ Cơ cấu vốn mới = Giá trị thị trường + Giá trị phát hành theo thị trường.
Ta tính, Chi phí vốn bình quân gia quyền:

WACC1 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re (E/V) + Rf * (P/V) = 11.72%
Phương án 2: Công ty huy động toàn bộ vốn đầu tư bằng phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông


Danh

Giá chứng

Phí phát

Tiền ròng

Cơ cấu vốn

Tỷ lệ thu

mục

khoán theo giá

hành

thu được

mới

nhập mong

thị trường


sau khi

đợi (%)

phát hành
D

-

-

-

14,100,000

7.68

E

17,096,774

1,196,774

15,900,000

39,596,774

16.20


P

-

-

-

1,440,000

6.94

17,096,774

1,196,774

15,900,000

55,136,774

Trong đó: Tổng giá trị chứng khoán cần phải phát hành tính theo thị trường =
15,900,000/ (1-0.07) = 17,096,774 $
Chi phí vốn bình quân gia quyền:
WACC2 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re * (E/V) + Rp * (P/V) = 13.05%
Bình luận:
Phương án 1
Ưu
điểm

-


Chi phí phát hành thấp
Có WACC thấp
Ưu thế về tính thuế thu nhập

Phương án 2
-

Phát hành cổ phiếu phổ thông
thủ tục đơn giản, nhanh hơn

doanh nghiệp được trừ phần trả

Nhược

-

lãi trái phiếu
Đa dạng hóa danh mục

-

Ảnh hưởng lớn đến dòng tiền

-

(do trả lãi trái phiếu 2 lần/năm)
Gia tăng khoản nợ, tăng xác

điểm


xuất phát sinh chi phí phá sản

-

Chi phí phát hành cao
Có WACC cao
Beta cao, mức rủi ro hệ thống
cao hơn mức rủi ro thị trường

Vậy, Công ty ELEC nên chọn phương án 1 để huy động vốn cho dự án. Phương án
2 có tính rủi ro cao hơn phương án 1 và chi phí phát hành lớn hơn cũng làm ảnh hưởng đến
cổ tức.


2. Vấn đề 2: Giả sử chọn phương án huy động vốn là phương án 2 thì dòng tiền
đầu tư dự án năm 0 là:
CFo = Giá trị lô đất + Giá trị đầu tư ban đầu + Vốn lưu động ban đầu + Chi phí phát
hành cổ phiếu phổ thông = 10,400,000 + 15,000,000 + 900,000 + 1,196,774
27,496,774USD
3. Vấn đề 3: Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp dự án dây chuyền sản phẩm mới:
+ Đối với phương án 1: WACC1 + 2% = 11.72% + 2% = 13.72%
+ Đối với phương án 2: WACC2 + 2% = 13.05% + 2% = 15.05%
4. Vấn đề 4: Tính dòng tiền thanh lý tài sản:
+ Giá trị còn lại vào cuối năm thứ 5 = 15,000,000 – (15,000,000/8)*5 = 5,625,000 USD
+ Dòng tiền sau thuế là: 5,000,000 + (5,625,000 – 5,000,000) * 34% = 5,212,500 USD
5. Vấn đề 5: Tính dòng tiền hàng năm của dự án
+ Doanh thu = 12,000 * 10,000 = 120,000,000 USD
+ Chi phí biến đổi = 12,000 * 9,000 = 108,000,000USD
+ Lãi góp = 120,000,000 – 108,000,000 = 12,000,000USD

+ Chi phí cố định = 400,000USD
+ Khấu hao = 15,000,000/8 = 1,875,000USD
+ EBIT = 9,725,000USD
+ Thuế 34% = 3,306,500 USD
+ OCF = 9,725,000 + 1,875,000 – 3,306,500 = 8,293,500 USD
6. Vấn đề 6: Tính sản lượng hòa vốn
Doanh thu = Chi phí (D + FC + VC)
 Q* X P = 1,875,000 + 400,000 + 108,000,000
 Q* = 110,275,000/10,000 = 11,275 sản phẩm

7. Vấn đề 7: Tính NPV, IRR và các chỉ tiêu phù hợp khác

=


Giả sử tỷ lệ chiết khấu phù hợp 15% ta tính các chi tiêu sau:
Năm
ĐT ban đầu

0

1

2

3

4

( 27.496.774)


OCF

8.293.500

8.293.500

8.293.500

8.293.500

Thanh lý TS
Cộng dòng tiền

PV

( 27.496.774)

8.293.500

8.293.500

8.293.500

8.293.500

13.506.000

0.8696


0.7561

0.6575

0.5718

0.4972

7.212.028

6.270.715

5.452.976

4.742.223

6.715.183

( 27.496.774) (19.203.274) (10.909.774)

(2.616.274)

5.677.226

( 27.496.774)
30.393.125

NPV

2.896.351


PI

1,11

IRR

19,07

DTLK

8.293.500
5.212.500

A2 ( 15% )
PV ( i )

5

TGHV

3,32 năm

8. Vấn đề 8: Bổ sung thông tin và giả thiết vào bản báo cáo:
- PI, IRR, TGHV cao dự án có hiệu quả cao.
- Nghiên cứu thị trường, tính toán khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Giả thiết Công ty huy động vốn tốt, với uy tín cao trên thị trường.




×