Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tình huống tài chính doanh nghiệp (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.94 KB, 5 trang )

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Họ và tên: Trần Xuân Châu
Lớp: Gamba01.M04
Căn cứ số liệu của Công ty ELEC đề bài đưa ra, ta có bảng tính toán như sau:
STT

Danh mục

Số
lượng

Mệnh
giá

Giá thị

Giá trị thị
trường

Tỷ trọng
vốn

Chi phí vốn

1

Các khoản nợ (D)

15,000


1,000

940

14,100,000

37.07%

Rd=7.69%

2

CP phổ thông (E)

300,000

100

75

22,500,000

59.15% Re= 16.20%

3

CP ưu đãi (P)

20,000


100

72

1,440,000

3.78%

4

Cộng

38,040,000

100.00%

trường

Rp=6.94%

- Tổng giá trị dự án đầu tư:
10.400.000USD + 15.000.000USD + 900.000USD = 26.300.000USD
- Tổng số tiền cần đầu tư thêm cho dự án:
15.000.000USD + 900.0000USD = 15.900.000USD

1. Bình luận ưu nhược điểm của 2 phương án:
PA1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu
tư cho dự án.
Như vậy: có thể tính được tổng giá trị chứng khoán cần phải phát hành tính theo
giá thị trường là:

15900000/{(1-0.03)*0.3707+(1-0.07)*0.5915+(1-0.05)*0.0378} = 16.815.005
Số liệu được thể hiện qua bảng, như sau:
Dan
h
mục
D

Tỷ
trọng

37.07%

Giá trị
phát hành
theo giá
thị trường

Phí
phát
hành

6.233.32 187.00

Tiền ròng
thu được
sau khi
phát hành

6.046.32


Giá trị
cần phát
hành tính
theo
mệnh giá

Cơ cấu
vốn mới

6.620.55 20.333.32

Tỷ lệ
thu
nhập
yêu
cầu

7.69%


2
E

59.15% 9.946.075

P

3.78%

Cộn

g

100.00 16.815.00
%
5

0
696.22
5

5

2

2

9.249.85 13.261.43 32.446.07
0
3
5

635.608 31.780

603.82
8

882.789 2.075.608

16.20
%

6.94%

915.00 15.900.00 20.764.77 54.855.00
5
0
7
5

-> chi phí bình quân gia quyền vốn:
WACC1 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re*(E/V) + Rp*(P/V) = 11,72%
PA 2: Huy động toàn bộ vốn phục vụ công tác đầu tư bằng phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông.
> Cũng giống như PA 1, cùng các dữ liệu đề ra, có thể tính được tổng giá trị cổ
phiếu phổ thông phát hành tính theo giá thị trường là:
15900000/(1-0.07) = 17.096.774
Được thể hiện như sau:
Danh
mục

Giá trị
phát hành
theo giá
thị trường

D

-

E


17.096.774

P

-

Cộng

17.096.774

Phí phát
hành

1.196.774

1.196.774

Tiền ròng
thu được
sau khi
phát hành

15.900.000

15.900.000

Giá trị cần
phát hành
tính theo
mệnh giá


22.795.699

22.795.699

Cơ cấu vốn
mới

Tỷ lệ thu
nhập yêu
cầu

14,100,000

7.69%

38.400.000

16.20%

1,440,000

6.94%

53.940.000

>> Chi phí bình quân gia quyền vốn:
WACC2 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re*(E/V) + Rp*(P/V) = 13,05%
Nhận xét:



- Chí phí phát hành của phương án 2 cao hơn phương án 1
- Chi phí bình quân gia quyền của vốn của phương án 2 cũng cao hơn phương án 1.
Do vậy theo quan điểm cá nhân, công ty ELEC nên chọn phương án 1 để huy động
vốn cho dự án
2. Giả sử chọn phương án 2: Tính dòng tiền đầu tư của năm 0 có tính đến tác
động phụ:

- Dòng tiền năm 0 của dự án là:
Tài sản

STT

Dòng tiền

1

Giá trị lô đất

10.400.000USD

2

Đầu tư XD nhà máy

15.000.000USD

3

Vốn lưu động ròng ban đầu


4

Chi phí phát hành

900.000USD
1.196.774USD
27.496.774USD

Cộng

3.1 Tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 1 là:
WACC1 + 2% = 13,72%
3.2 Tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 2 Là:
WACC2 + 2% = 15,05%

4. Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000USD
- Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000USD : 8 ) x 3 = 5.625.000USD
- Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000USD
- Dòng tiền sau thuế là: 5.000.000USD + (5.625.000 - 5.000.000) x 34% =
5.212.500USD

5. OCF = EBIT + KH - Thuế
STT Doanh thu
1 Chi phí biến đổi
2

Lãi góp


120.000.000USD
108.000.000USD
12.000.000USD


400.000USD

3

Chi phí cố định

4

Khấu hao 15.000.000/8

1.875.000USD

5
6

EBIT

9.725.000USD

Thuế 34%

3.306.500USD

OCF = 9.725.000USD + 1.875.000USD - 3.306.500USD = 8.293.500USD.
6. Sản lượng hoà vốn khi Doanh thu = Chi phí (D + FC + VC)

Q x P = 1.875.000USD + 400.000USD + 108.000.000USD
Q = 110.275.000/ 10.000

= 11.275 sản phẩm.

7. Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu khác phù hợp:
Theo tính toán ở trên tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 2 là
15,05%. Để đơn giản cho việc tính toán ( có thể sử dụng bảng A2 ) lấy tròn
số của tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 2 là 15 %. Các chỉ tiêu của
dự án được tính toán trong bảng dưới đây :
Dòng tiền dự án
Đầu tư ban đầu

0

1

2

3

4

( 27.496.774)

OCF

8.293.500

8.293.500


8.293.500

8.293.500

Thanh lý tài sản
Cộng dòng tiền

PV
NPV
PI
IRR
DTLK
Thời gian hoàn
vốn thường

8.293.500
5.212.500

( 27.496.774)

A2 ( 15% )
PV ( i )

5

( 27.496.774)

8.293.500


8.293.500

8.293.500

8.293.500

13.506.000

0.8696

0.7561

0.6575

0.5718

0.4972

7.212.028

6.270.715

5.452.976

4.742.223

6.715.183

(19.203.274)


(10.909.774)

(2.616.274)

5.677.226

30.393.125
2.896.351
1,11
19,07
( 27.496.774)

3,32 năm


8. Để báo cáo thêm thuyết phục, cần đưa những thông tin như:
- Xem xét tình hình giao chứng khoán của ELEC trên thị trường chứng khoán để
xem xét sự khả thi của việc huy động vốn.
- Thời gian hoàn vốn của dự án.



×