Bài tập cá nhân
Môn: Quản trị Tài chính doanh nghiệp
Họ và tên : Nguyễn Huy Hưng
Lớp: GaMBA 01.M04.
Bài làm (Chọn đề 1)
Theo bài ra ta có:
- Tổng giá đầu tư dự án :
10.400.000 $ + 15.000.000$ + 900.000$ = 26.300.000$
-Tổng số tiền cần đầu tư thêm cho dự án:
15.000.000$ + 900.000$ =
15.900.000$
- Lãi suất phi rủi ro là : 5%.
- Giá rủi ro thị trường là : 8%.
- Công ty dự kiến thuê CSC làm tổ chức bảo lãnh phát hành, phí bảo lãnh
phải trả cho CSC dự kiến như sau :
- Loại cổ phiếu phổ thông phát hành mới: 7%.
- Loại cổ phiếu ưu đãi phát hành mới: 5%.
- Loại trái phiếu phát hành mới: 3%.
- Thuế suất thuế thu nhập của Công ty là : 34%.
- Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng là: 900.000 $ - để có thể đi vào
hoạt động.
TT
Danh mục
Số
lượng
Mệnh
giá
Giá thị
trường
Giá trị thị
trường
Tỷ trọng
vốn
Chi phí vốn
1
Các khoản nợ (D)
15,000
1,000
940
14,100,000
37.07%
Rd=7.68%
2
CP phổ thông (E)
300,000
100
75
22,500,000
59.15%
Re=16.2%
3
CP ưu đãi (P)
20,000
100
72
1,440,000
3.78%
Rp=6.94%
4
Cộng
38,040,000
100.00%
1- Hãy bình luận ưu nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý kiến của bạn về
phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này
Phương án1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn
để đầu tư cho dự án. Với các thông số:
- Trái phiếu được bán với giá bằng 94% mệnh giá, phí phát hành là 3%, tỷ trọng
trong nguồn vốn là 37.07%.
- Cổ phiếu phổ thông đang được bán với giá 75$/100$ mệnh giá, phí phát hành là
7%, tỷ trọng trong nguồn vốn là 59.15%.
- Cổ phiếu ưu đãi đang được bán với giá 72$/100$ mệnh giá, phí phát hành 5%, tỷ
trọng trong nguồn vốn là 3.78%.
Như vậy: có thể tính được tổng giá trị chứng khoán cần phải phát hành tính theo
giá thị trường là:
15900000/{(1-0.03)*0.3707+(1-0.07)*0.5915+(1-0.05)*0.0378} = 16.815.005
- Giá trị phát hành theo giá thị trường của mỗi danh mục là: 16,815,005 * tỷ trọng.
- Phí phát hành = Giá trị phát hành theo giá thị trường * Mức phí phát hành.
- Tiền ròng thu được sau khi phát hành = Giá trị phát hành theo giá thị trường - Phí
phát hành.
- Giá trị cần phát hành theo mệnh giá = Giá trị phát hành theo giá thị trường/(tỷ lệ
% giá thị trường/mệnh giá tài sản).
- Cơ cấu vốn mới = Giá trị thị trường + Giá trị phát hành theo giá thị trường.
Ta có bảng sau:
Danh
mục
Tỷ trọng
Giá trị phát
hành theo
giá thị
trường
Phí phát
hành
Tiền ròng
thu được
sau khi
phát hành
Giá trị cần
phát hành
tính theo
mệnh giá
Cơ cấu vốn
mới
Tỷ lệ
thu
nhập
yêu cầu
D
37.07%
6.233.322
187.000
6.046.322
6.620.555
20.333.322
7.68%
E
59.15%
9.946.075
696.225
9.249.850
13.261.433
32.446.075
16.20%
P
3.78%
31.780
603.828
882.789
2.075.608
6.94%
915.005
15.900.000
20.764.777
54.855.005
Cộng
100.00%
635.608
16.815.005
=> chi phí bình quân gia quyền vốn:
WACC1 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re*(E/V) + Rp*(P/V) = 11,72%
Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn phục vụ công tác đầu tư bằng phát hành
thêm cổ phiếu phổ thông.
Tương tự như trên với dữ liệu bài ra, có thể tính được tổng giá trị cổ phiếu phổ
thông phát hành tính theo giá thị trường là: 15900000/(1-0.07) = 17.096.774
Ta có bảng sau:
Danh
mục
Giá trị phát
hành theo
giá thị
trường
D
-
E
17.096.774
P
-
Cộng
17.096.774
Tiền ròng
thu được
sau khi
phát hành
Phí phát
hành
1.196.774
1.196.774
Giá trị cần
phát hành
tính theo
mệnh giá
15.900.000
15.900.000
22.795.699
22.795.699
Cơ cấu vốn
mới
Tỷ lệ thu
nhập yêu
cầu
14,100,000
7.68%
39.596.774
16.20%
1,440,000
6.94%
55.136.774
=> Chi phí bình quân gia quyền vốn:
WACC2 = Rd*(1-0.34)*(D/V) + Re*(E/V) + Rp*(P/V)= 13,05%
Như vậy phương án 1 có chi phí bình quân gia quyền vốn thấp hơn so với
Phương án 2. Do đó theo tôi thì nên chọn theo phương án 1
2/ Chọn phương án 2:Tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0.
CFo = 10.400.000$ + 15.000.000 $+ 900.000 $+ (15.000.000 $+ 900.000$)* 7%
= 27.413.000 $
3. Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án :
3.1 Tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 1 là:
WACC1 + 2% = 13,72%
3.2 Tỷ lệ chiết khấu phù hợp trong phương án 2 là:
WACC2 + 2% =15,05%
4. Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000 $
- Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$
- Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
- Dòng tiền sau thuế là:
5.000.000$ + (5.625.000 - 5.000.000) x 34% = 5.212.500$
5/ Tính dòng tiền hoạt động hàng năm?
Đơn vị tính: tri ệu $
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Năm
đầu
tư
Năm
Năm 1
6 th
Năm 2
12 th
Doanh thu
6 th
12 th
120
Lãi trái phiếu,
Lãi TP quy cuối
năm
Cổ tức CPƯĐ
CPCĐ
CPBĐ
Khấu hao
EBT (HĐCĐ
EBT (thanh lý)
Tổng EBT
Thuế TNDN
LNST
GTCL (TSCĐ)
Thay đổi
TSLĐR
NCF
0,52
5
0,52
5
0,525
Năm 3
6 th
12 th
120
0,52
5
Năm 4
6 th
12 th
120
0,52
5
0,525
0,525
Năm 5
6 th
120
0,52
5
0,525
12 th
120
0,52
5
0,525
1,082835
1,082835
1,082835
1,082835
1,082835
0,1
0,4
108
1,875
8,542165
0,1
0,4
108
1,875
8,542165
0,1
0,4
108
1,875
8,542165
0,1
0,4
108
1,875
8,542165
8,542165
2,904336
5,637829
-
8,542165
2,904336
5,637829
-
8,542165
2,904336
5,637829
-
8,542165
2,904336
5,637829
-
0,1
0,4
108
1,875
8,542165
-0,625
7,917165
2,904336
5,225329
-
-
-
-
-
-
7,512829
7,512829
7,512829
7,512829
7,512829
6/ Tính sản lượng hòa vốn (kế toán) Q*
∑ chi. phí = ∑ Doanh.thu
<=> (1,082835 + 0,1 + 0,4 + 1,875)* 106 + 9000 Q*
<=> 3.457835= 1000 Q*
Q* = 3.458 (sản phẩm)
7/ Tính NPV, IRR và các chỉ tiêu phù hợp khác:
5
NPV = −NCF0 +
∑NCF
t =1
t
(1 +i ) t
1 − (1 + 12,9%) −4 13,625.329
NPV = −27,413 + 7,512.829.
+
= 2,41(Tr .USD)
12,9%
(1 + 12,9%) 5
a/. IRR=?
Ta đi tính IRR mà tại đó NPV = 0
Tính được: IRR = 16,143%
b/. Chỉ số doanh lợi (PI)=?
NCFt
1 − (1 + 12,9%) −4
13,625329
7
,
512829
+
∑ (1 + i) t
12,9%
(1 + 12,9%) 5
PI =
=
= 1,088
NCFo
27,413
c/. Thời gian hoàn vốn (PP)
PP = 3 −
− 4,874513
= 3,65 (Năm)
7,512829
8/ Để báo cáo thêm thuyết phục, cần đưa những thông tin như:
-
Thị trường , khả năng, mạng lưới phân phối sản phẩm của dự án.
-
Các đối thủ cạnh tranh ...