Bài tập cá nhân
Môn Tài chính doanh nghiệp
Họ tên: Bùi Ngọc Lan
Lớp: MBA01 – M04
1. Hãy bình luận ưu nhược điểm của 2 phương án và đưa ra ý kiến của
bạn về phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này.
Phương án
Phương án 1 (phát
Ưu điểm
- Tận dụng được đòn
Nhược điểm
- Phức tạp hơn trong
hành đồng thời cả 3
bẩy tài chính để giảm
tính toán và thực hiện
loại CK để giữ
thuế thu nhập (lãi trả
- Khả năng phát hành
nguyên cơ cấu vốn)
cho khoản vay được
thêm CK nợ không rõ
trừ thu nhập tính
ràng
thuế)
- Khả năng phát hành
- Đưa đến tổng chi phí
thêm cổ phiếu ưu đãi
vốn nhỏ hơn phương
là thấp (qui mô phát
án 2 vì chi phí vốn của
hành nhỏ, yield thấp
trái phiếu và cổ phiếu
=> kém hấp dẫn nhà
ưu đãi thấp hơn chi
đầu tư)
phí vốn của cp phổ
thông
- Chi phí phát hành
cũng thấp hơn phương
Phương án 2 (chỉ
án 2
- Đơn giản và dễ thực
- Không tận dụng được
phát hành cổ phiếu)
hiện hơn.
đòn bẩy tài chính để
- Việc giảm cơ cấu
tiết kiệm thuế
nợ/tổng tài sản có thể
- Đưa đến Cp vốn cao
làm giảm chi phí vốn
hơn
của công ty xuống.
- Chi phí phát hành
cao hơn
Cả 2 phương án đều có ưu nhược điểm, phương án tốt nhất là đồng
thời phát hành cổ phiếu phổ thông và trái phiếu với tỷ lệ duy trì một cơ
cấu vốn hợp lý nhằm một mặt tận dụng được đòn bẩy tài chính để
giảm thuế, giảm chi phí vốn, mặt khác không làm tăng mức độ rủi ro
của công ty làm tăng chi phí vốn của cổ phiếu phổ thông và trái phiếu.
2. Giả sử bạn chọn phương án huy động vốn theo phương án 2 như đề
xuất của công ty CSC. Tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0,
có tính đến các tác động phụ.
Dòng tiền
Năm 0
Nhà máy
(15,000,000)
Vốn lưu động
(900,000)
Chi phí huy động (7% phần phát hành thêm)
(1,196,774)
Tổng dòng tiền
(17,096,774)
3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt
động hiện tạicủa DEI, chủ yếu là do cơ sở sản phẩm mới cho thị
trường. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng thêm 2%
cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỉ lệ chiết khấu phù hợp cho dự
án.
Giả định sau khi phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, beta của cổ
phiếu không đổi và chi phí vốn của khoản nợ và của cổ phiếu ưu đãi
cũng vẫn giữ nguyên.
Trái phiếu
Thời hạn
Kỳ trả lãi hàng năm
Thị giá
Mệnh giá
Lãi hàng năm
Coupon
Thuế suất
rD (lãi suất chiết khấu trái phiếu theo thị giá)
rD(sau thuế) = rD*(1-thuế suất)=
Số lượng TP lưu hành
D = số lượng * thị giá
Cổ phiếu
Beta
15
2
940
1,000
7.00%
35
34%
7.83%
5.17%
15,000
14,100,000
1.4
r(không rủi ro)
r(rủi ro thị trường)
rE
Thị giá
Số lượng CP lưu hành (trước phát hành thêm)
E(trước khi phát hành thêm)
Giá trị phát hành thêm
E(sau khi phát hành thêm)
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức = 5% * mệnh giá
Thị giá
rP
Số lượng
P
WACC
Tổng vốn = E+D+P
wD
wE
wP
WACC=wD*rD+wE*rE+wP*rP
Điều chỉnh rủi ro
Lãi suất chiết khấu dự án
5.00%
8.00%
16.20%
75
300,000
22,500,000
17,096,774
39,596,774
5
72
6.94%
20,000
1,440,000
55,136,774
26%
72%
3%
13.14%
2.00%
15.14%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này.
Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5), nhà máy có thể được thanh lý
với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này.
Dòng tiền kết thúc dự án đầu tư = GT thanh lý - (GT thanh lý - giá trị
còn lại ) x thuế suất
Đơn vị: '000
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Khấu hao
1,875
1,875
1,875
1,875
1,875
Giá trị cuối kỳ của tài sản
Giá bán tài sản
13,125
11,250
9,375
7,500
5,625
5,000
Lãi bán tài sản
Thuế TNCT trên lãi bán
Dòng tiền sau thuế
Năm 5
(625)
5,000
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là 400,000$. Dự
án dự tính sản xuất được 12,000 sản phẩm/năm và bán với giá
10,000$/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm là
9,000$. Tính dòng tiền hoạt động hàng năm (OCF) của dự án
Đơn vị: '000
Lãi/Lỗ
Doanh thu
Chi phí biến đổi
Năm 1
120,000
Năm 2
120,000
Năm 3
120,000
Năm 4
120,000
Năm 5
120,000
(108,000)
(108,000)
(108,000)
(108,000)
(108,000)
Chi phí khấu hao
(1,875)
(1,875)
(1,875)
(1,875)
(1,875)
Chi phí cố định khác
(400)
(400)
(400)
(400)
(400)
Lãi trước thuế
9,725
9,725
9,725
9,725
9,725
Thuế TNCT
(3,307)
(3,307)
(3,307)
(3,307)
(3,307)
Lãi ròng
6,419
6,419
6,419
6,419
6,419
Dòng tiền hoạt động
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Lãi ròng
6,419
6,419
6,419
6,419
6,419
Cộng CF khấu hao
1,875
1,875
1,875
1,875
1,875
OCF
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
6. Kế toán trưởng của công ty quan tâm đến tác động của dự án đến
lợi nhuận kế toán của công ty. Hãy tính toán sản lượng hòa vốn (kế
toán) của dự án để kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Sản lượng hòa vốn
Giá bán mỗi đơn vị
Chi phí biến đổi mỗi đơn vị
Lãi trước CF cố định mỗi đơn vị
10,000
(9,000)
1,000
Tổng chi phí khấu hao
(1,875,000)
Tổng chi phí cố định khác
(400,000)
Tổng CF cố định
(2,275,000)
Sản lượng hòa vốn / năm
2,275
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một
báo cáo để thuyết trình với giám đốc tài chính của công ty, hãy tính
IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác. Trình bày kiến nghị chính của
bạn
Đơn vị: '000
Dòng tiền ĐT
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Nhà máy
(15,000)
-
-
-
-
-
Vốn lưu động
(900)
-
-
-
-
Chi phí HĐV
(1,197)
900
Thanh lý nhà máy
-
-
-
-
-
5,000
Dòng tiền ĐT
(17,097)
-
-
-
-
5,900
Dòng tiền HĐ
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Lãi ròng
-
6,419
6,419
6,419
6,419
6,419
Cộng CF khấu hao
-
1,875
1,875
1,875
1,875
1,875
OCF
-
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
8,294
14,194
CF sau thuế
Lãi suất CK
(17,097)
15.14%
NPV
IRR
Hoàn vốn
13,531
42.8%
2
năm
Dự án có NPV dương và IRR lớn hơn chi phí vốn nên là một dự án
hiệu quả. Đặc biệt, NPV của dự án lớn hơn chi phí cơ hội (10,4 triệu đô
la tiền nếu bán lô đất tại thời điểm này) → Nên triển khai dự án.
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị
của bạn có tính thuyết phục hơn