Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

giáo án tổng hợp ngữ văn 8 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.53 KB, 135 trang )

GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Ngµy so¹n : 26/12/2016
Ngµy gi¶ng : 28//12/2016
Bài 18 Tiết 73 : VĂN BẢN

NHỚ RỪNG

(THẾ LỮ)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền
cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ
bị nhốt ở vườn bách thú .
2. Thái độ:Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến
tâm trạng.
3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ .
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- H/s: SBT, SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1.Ổn định tổ chức lớp.


2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

Hoạt động 1. G/v hướng dẫn h/s
đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể
loại, bố cục.
- Hướng dẫn cách đọc.
? Nêu một vài hiểu biết của em về
tác giả Thế Lữ?
G/vdẫn một số thông tin về tác giả.

NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
1.Đọc.
2.Tác giả, tác phẩm:
-Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh là
Nguyễn Thứ Lễ,quê ở Bắc Ninh,là nhà
thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới buổi
đầu,hồn thơ dồi dào,đầy lãng mạn
-Ông được nhà nước trao tặng Giải
? Hãy nêu vài nét về tác phẩm?
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật (2003).
? Bài được viết theo thể loại nào?
-Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của
Thế Lữ là tác phẩm góp phần mở đường
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội cho sự thắng lợi của Thơ mới.
dung của từng phần?

3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng mạn, viết
theo thể thơ mới tám chữ/câu.
Hoạt động 2: Tổ chức h/s đọc và 4. Bố cục: (5 đoạn)
tìm hiểu chi tiết bài thơ
-Đ1:8 câu đầu:Tâm trạng của con hổ
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
trong củi sắt của vườn bách thú.
? Câu thơ đầu tiên có những từ nào -Đ2-3:Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm.
đáng lưu ý? Vì sao?
-Đ4:Trở về thực tại càng oán hận, chán
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

PTNL

Giao
tiếp
tiếng
Việt

1


GA: Ngữ văn 8

-

? Thử thay các từ Gậm và Khối
bằng những từ khác. So sánh ý
nghĩa biểu cảm của nó?
G/v giảng: Nó gậm khối căm hờn

không sao hoá giải được, không
thể làm cách nào để tan bớt, vơi
bớt. Căm hờn uất vì bị mất tự do,
thành một tù nhân ...tất cả kết tụ
lại thành khối, tảng cứng như
những chấn song cũi sắt lạnh lùng
kia. Dùng động từ mạnh nhằm
miêu tả tâm trạng của chúa sơn
lâm, tạo thi hứng cho toàn bài,
thành công đầu tiên của tác giả
?Vìsao con hổ lại căm hờn đến thế?
?Tư thế nằm dài trông ngày tháng
dần qua nói lên tình thế gì của con
hổ?

Năm học : 2016 - 2017

chường, uất hận.
- Đ5: Càng tha thiết giấc mộng ngàn.
II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
Tư duy
1.Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở
vườn bách thú.
Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng, hành
động và tư thế của con hổ trong cũi sắt
vườn bách thú.
- Gậm
-Khối
* Căm hờn, uất ức.
- Từ chỗ “Chúa tể cả muôn loài”, nay bị

nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi,
ngày đêm gậm nhấm mối căm hờn; nó
cảm thấy nhục nhã vì phải hạ mình với
bọn gấu, báo.
Hợp
tác

Cảm
thụ
4.. Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách
thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
+Xem trước cách giải các bài tập
Ngµy so¹n : 26/12/2016
Ngµy gi¶ng : 29//12/2016
Bài 18 -74 VĂN HỌC

NHỚ RỪNG

-THẾ LỮ

(TIẾP)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền
cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ

bị nhốt ở vườn bách thú .
2. Tư tưởng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn
biến tâm trạng.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
2


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ .
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- H/s: SBT, SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL


Hoạt động 1. Tổ chức h/s tiếp tụcđọc I/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
Giao
và tìm hiểu chi tiết bài thơ
1.Đọc.
tiếp
- ? G/v treo bức tranh minh hoạ
2.Tác giả, tác phẩm:
tiếng
? Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trong 3. Thể loại:
Việt
nỗi nhớ của con hổ như thế nào? Con hổ 4. Bố cục: (5 đoạn)
xuất hiện được miêu tả cụ thế như thế II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
nào? Đọc hai câu thơ
1.Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở
“Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
vườn bách thú.
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.”
2. Nhớ tiếc quá khứ.
Hãy nhận xét về nhịp thơ,hình ảnh thơ ? - Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ,
?Ảnh hưởng của chúa rừng khi nó xuất con hổ là chúa sơn lâm ngự trị trong
hiện đối với muôn loài như thế nào? vương quốc của mình.
Tâm trạng của hổ khi ấy ra sao?
- Biểu hiện:
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp chú ý: “Ta
Bóng cả, cây già, gió gào, hét núi,
đợi chết mảnh nặt trời găy gắt ...còn lá gai , cỏ sắc, thảo hoa, thét, dữ dội.
đâu”.
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như bộ
tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm.
ý kiến của em?

? Phân tích cái hay của câu thơ biểu
cảm cuối đoạn.?
G/v giảng: Trên nền từng cảnh, hoà vào - Đó chính là quá trình xuất hiện và
từng cảnhlà hình ảnh con hổ hiện ra ảnh hưởng của chúa rừng: Vừa mạnh Tư duy
mỗi lúc một vẻ:
mẽ vừa de doạ khôn khéo, nhẹ nhàng...
-Một chàng trai, một thi sĩ đầy lãng - Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả
mạn đang thưởng thức vẻ đẹp của đêm mãn.
trăng rừng bên suối vắng- Say mồi Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình vì
đứng uống ánh trăng tan- thật mơ màng Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội,và đầy
lãng mạn, huyền diệu.
lãng mạn.
-Một đế vương oai vũ đang yên lặng Biểu hiện:
ngắm giang sơn như được thay áo sau - Đêm vàng- trăng tan
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
3


GA: Ngữ văn 8
trận mưa lớn.
-một chúa rừng đang ru mình trang
giấc ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của
muôn loài chim rừng...
Nhưng câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc
buồn thương, thất vọng nhớ tiếc..vang
lên chậm nhẹ, não ruột như tiếng thở
dài ai oán. Đó là tâm trạng của cả một
lớp người VN trong thời nô lệ, mất
nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân
tộc của đất nước

? Nghệ thuật được tác giả sử dụng ở đây
là gì?
- Hướng dẫn h/s đọc 2 đoạn thơ cuối.
? Trở về cảnh thực tại, với cái bây giờ,
cảnh vật ở đoạn thơ thứ 4 có gì giống và
khác với cảnh vật ở đoạn đầu bài thơ?
? Thật ra cái mà hổ căm ghét nhất là gì?
Vì sao?
G/v dẫn: Đâu đó chỉ là cảm nhận về cảnh vật
ở vườn Bách thú mà mở rộng ra, chính là
một cách nói về cảm nhận cảu thanh niên trí
thức VN về tình hình thực tại xã hội thời
Pháp thuộc nữa thực dân, nữa phong kiến
với bao điều lố lăng kệch cỡm, nhất là ở
thành thị..
? Giọng điệu thể hiện ở đây có gì đặc sắc?
? Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng
hai câu biểu cảm mở đầu bằng từ hỡi
nói lên điều gì?
G/v dẫn:Trong tình cảnh hiện tại và
tương lai chúa rừng không còn cách
nào khác ngoài cách chấp nhận. Tuy
nhiên không muốn đầu hàng chỉ còn
cách mơ về thời vàng son của mình
với :
Khi đã buồn hiện tại
Thì quay về mơ xưa.
Hoạt động 2.H/ dẫn h/s tổng kết bài.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của bài
thơ?

?Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc,

-

Năm học : 2016 - 2017
- Ngày mưa chuyển bốn phương
ngàn.
- Bình minh cây xanh nắng gội.
- Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt trời
đợi chết.
Hợp tác

* Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào hứng, Cảm thụ
bay bổng chuyển sang buồn thương
nhớ tiếc mà vẫn rất tự nhiên, lôgíc.
3.Niềm uất hận ngàn thâu trước
cảnh tầm thường giả dối để càng
theo giấc mộng nhớ rừng.
-Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ, chi
tiết hơn đoạn 1. Đó là cảnh gọn gàng,
sạch sẽ, được chăm sóc hằng ngày
nhưng lại không hề thay đổi, nhàm
chán, tầm thường giả dối.
-Biểu hiện:nó thấp kém,tù hãm, chẳng
thông dòng,không âm u bí hiểm.
-Nghệ thuật:Giọng giễu nhại, kệch
cỡm, chê bai, coi thường của một thân
tù nhưng vẫn muốn đứng cao hơn thực
tại.
-Đoạn cuối :Từ“Hỡi”thể hiện sự chán

ngán,u uất,thất vọng, bất lực.
III/ Tổng kết.
1.Nội dung:
Mượn lời một con hổ ở vườn bách
thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét
thực tại tầm thưòng, tù túng và niềm
khao khát tự do mãnh liệt bằng những
vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn.
2.Nghệ thuật:
- Mạch cảm xúc sôi nổi.
- Biểu tượng phù hợp.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách
ngắt nhịp linh hoạt, nhất quán liền

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

4


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

tiêu biểu?
mạch, phong phú.
G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc nghe nhớ
sgk.


4. Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách
thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại.
- Nghệ thuật tiêu biểu của bài.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời câu hỏi tìm hiểu:CÂU NGHI VẤN
+Xem trước cách giải các bài tập
________________________________________________________________

CHỦ ĐỀ: CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
(5 tiết)
A MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu phân loại theo mục đích
nói: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật.
2. Kĩ năng
- Sử dụng câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật đúng hoàn cảnh
giao tiếp.
- Phân biệt được các kiểu câu.
3.Thái độ
Có ý thức sử dụng các kiểu câu đúng hoàn cảnh giao tiếp.
C BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC CHỦ ĐỀ
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

Vận dụng
5


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

thấp
cao
Nêu được
Chỉ ra được
Phân biệt
Đặt câu dựa
Đặc điểm
đặc điểm
các kiểu câu được dấu
trên những
hình thức
hình thức của trong văn bản hiệu hình
dấu hiệu hình
các kiểu câu cụ thể.
thức của các thức đã biết.
phân loại

kiểu câu.
theo mục
đích nói.
Nêu được
Chỉ ra chức
Phân biệt các Đặt câu có sử
Chức năng
chức năng
năng của các kiểu câu có
dụng những
của từng kiểu kiểu câu
thực hiện
chức năng
câu.
trong văn
cùng chức
khác nhau.
cảnh cụ thể.
năng.
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Nêu đặc điểm hình thức của câu nghi vấn?
Đáp án
Mức độ tối đa: có các từ ngữ nghi vấn: ai, gì nào, tại sao, không, bao nhiêu, bao
giờ…; có dấu hỏi chấm ở cuối câu( đôi khi kết thức bằng dấu chấm, chấm than)
Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 2: nêu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
Đáp án:
Mức độ tối đa: Có các từ cầu khiến: hãy , đừng, chớ, đi, thôi, nào..hoặc ngữ điệu
cầu khiến, kết thúc câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.

Câu 3: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán là gì?
Đáp án:
Mức độ tối đa: có các từ ngữ cảm thán: than ôi, trời ơi, thay, sao.. có dấu chấm
than cuối câu.
Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 4: chức năng của câu nghi vấn là gì? Ngoài chức năng chính câu nghi ván còn thức
hiện những chức năng nào khác?
Đáp án:
Mức độ tối đa: chức năng chính để hỏi, ngoài ra còn thức hiện các chức năng:
cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc.
Mức độ không đạt: Trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 5: câu cầu khiến thực hiện những chức năng nào?
Đáp án:
Mức độ tối đa: yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ra lệnh, đe dọa
Mức độ không đạt: trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu 6: chức năng của câu cảm thán là gì?
Đáp án :
Mức độ tối đa: dùng để bộc lộ cảm xúc.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

6


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.

Câu 7: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
Đáp án:
Mức độ tối đa: không có đặc điểm của các kiểu câu còn lại, chức năng để kể,
tả, nhận định, thông báo, bộc lộ cảm xúc; cuối câu kết thúc bằng dáu chấm.
Mức độ không đạt: trả lời thiếu hoặc không trả lời.
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: có mấy hình thức nghi vấn?
Đáp án:
Mức độ tối đa: có hai hình thức nghi vấn: nghi vấn lựa chọn và nghi vấn
không lựa chọn.
Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật thì kiểu câu nào
được sử dụng nhiều nhất? vì sao?
Đáp án
Mức độ tối đa: câu trần thuật. Vì hầu hết hoạt động của con người đều xoay
quanhh chức năng của kiểu câu này.
Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Phân biệt đặc điểm hình thức của câu nghi ấn thức hiện chức năng cầu khiến
với câu cầu khiến?
Đáp án
Mức độ tối đa: câu nghi vấn có dấu hỏi chấm ở cuối câu, có từ để hỏi; câu
cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến hoặc từ ngữ cầu khiến.
Mức độ không đạt: không trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 2: phân biệt câu trần thuật thức hiện chức năng cầu khiến với câu cầu khiến?
Đáp án:
Mức độ tối đa: câu trần thuật thực hiện chức năng cầu khiến không có từ
cầu khiến, kết thúc bằng dấu hỏi chấm; câu cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến hoặc từ ngữ cầu
khiến.
Mức độ không đạt: không trả lời hoặc trả lời sai.

Câu 3: Câu : “ Học rộng rồi tóm lược cho gọn” thuộc kiểu câu gì, thực hiện chức
năng gì?
Đáp án:
Mức độ tối đa: câu trần thuật, chức năng khuyên bảo
Mức độ không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: đặt câu nghi vấn với các chức năng khác nhau
Đáp án:
Mức độ tối đa:đặt đúng kiểu câu, sử dụng đúng dấu câu.
Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, sử dụng sai dấu câu.
Câu 2: đặt câu cầu khiến với các chức năng yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
7


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Đáp án:
Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng
đúng dấu câu.
Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng
dấu câu.
Câu 3: đặt câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc khi được nhìn thấy cảnh mặt trời
mọc?
Đáp án
Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng

đúng dấu câu.
Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng
dấu câu.
Câu 4: đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, chúc mừng
Đáp án
Mức độ tối đa: đặt đúng kiểu câu, xác định đúng chức năng, sử dụng
đúng dấu câu.
Mức độ không đạt: đặt sai kiểu câu, chưa đúng chức năng, chưa đúng
dấu câu.
Ngµy so¹n : 26/12/2016
Ngµy gi¶ng : 29/01/2016
TIẾT 75 :TIẾNG VIỆT

CÂU NGHI VẤN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cách cấu tạo nghi vấn và phân biệt được câu nghi
vấn với các loại câu khác.
2. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài có câu nghi vấn.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: Sách bài tập và SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
? Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn em đã học ở tiểu học.

3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động1. Hướng dẫn h/s tìm hiểu I/Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
về đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ.
chính.
2. Nhận xét:
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
8

PTNL

Giao
tiếp
tiếng


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

- Sử dụng bảng phụ.
? Yêu cầu của đoạn trích ở sgk là gì?
- Hướng dẫn thảo luận.
? Trong đoạn trích trên câu nào được
kết thúc bằng dấu chấm hỏi? Dựa vào

kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy gọi
tên những câu đó?
? Trong đoạn văn trên, câu nghi vấn có
tác dụng gì?
- Gọi h/s trả lời, nhận xét.
- Chốt bảng.
-Yêu cầu h/s lấy ví dụ tương tự.
- Gọi đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s làm bài
tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- G/v nhận xét, bổ sung.

- Câu a :
+Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
* Là những câu nghi vấn.
- Câu b:
Tác dụng : Dùng để hỏi.
3. Kết luận:
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, sao,
đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ,
(có)...không, (đã)...chưa),
hoặc có từ
hay(nối các vế có quan hệ lựa chọn)

- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu
chấm hỏi.
II/ Luyện tập
Bài 1. Các câu nghi vấn:
a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải
không?
b)Tại sao con người lại phải khiêm tốn như
thế?
c) Văn là gì?...Chương là gì?
d) - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ..hừ...cái gì thế?
Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân
- Chi Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy
Gọi trả lời, bổ sung.
hả?
Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời được đó là những câu nghi vấn.
câu hỏi.
- Không thay được vì nó dễ lẫn với câu
- G/v nhận xét, bổ sung
ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
Bài tập3.
Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì
cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
Bài tập 4.
Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân
a) Anh có khoẻ không?

Gọi trả lời, bổ sung.
- Hình thức: Có từ có...không.
- Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại,
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

9

Việt

Tư duy

Hợp
tác


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

G/v tổng kết bài học

không biết trước đây như thế nào.
b) Anh đã khoẻ chưa?
- Hình thức: Cạp từ đã ... chưa.
- Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại
nhưng người hỏi biết tình trạng sức khoẻ
trước đó.
Bài 5.

a) Bao giờ anh đi Hà Nội?
- Bao giờ đứng ở đầu câu: Hỏi về thời điểm
sẽ thực hiện hành động đi.
b) Anh đi Hà Nọi bao giờ?
- Bao giờ đứng ở cuối câu: Hỏi về thời gian
đã diễn ra hành động đi.
4. Củng cố:(3')- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn.
Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn cách viết.
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)
- Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.theo câu hỏi SGK.

_________________________________
Ngµy so¹n : 26/12/2016
Ngµy gi¶ng : 31/12/2016
TIẾT 76

- TIẾNG VIỆT

CÂU NGHI VẤN(TIẾP).
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Các chức năng thường gặp của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong giao tiếp.
3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ.


G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
H/s: SGK, SBT.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2.K.tra bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn?
Các đặc đIểm hình thức và chức năng?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL

Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm I/ Những chức năng khác:
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

Giao tiếp
10


GA: Ngữ văn 8
nội dung về những chức năng khác
của câu nghi vấn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
? Trong những đoạn trích trên câu
nào là câu nghi vấn? (Học sinh yếu)
? Những câu nghi vấn trên có dùng
để hỏi không?

? Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì ?
- Gọi h/s trình bày.
? Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng
kết thúc bằng dấu chấm hỏi không?
?Tìm chức năng của những câu nghi
vấn sau:
- Sử dụng bảng phụ.
1) Anh có thể ngồi lùi vào một tý có
được không?
2) Nó không lấy thì ai lấy?
3) Ai lại làm thế ?
4) Mày muốn ăn đòn hả?
- G/v chốt.
? Vậy câu nghi vấn có những chức
năng nào nữa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm
nội dung của các bài tập
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài
tập.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

-


Năm học : 2016 - 2017

1 .Ví dụ.
tiếng
2 .Nhận xét:
Việt
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc
(Sự hoài niệm).
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
- Hàm ý đe doạ.
c) Có biết không? Lính đâu? Sao bây dám để
cho phép tắc gì nữa à?
- Hàm ý đe doạ.
d)Một người hằng ngày chỉ..văn chương hay
sao?
- Dùng để khẳng định
e) Con gái tôi vẽ đây ư?
- Cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên.
* Những chức năng khác:
- Dùng để cầu khiến.
- Dùng để khẳng định, phủ định, đe doạ
3.Kết luận:* Trong nhiều trường hợp, câu Tư duy
nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu
khiến, khẳng định, đe doạ, cảm xúc và không
yêu cầu người đối thoại trả lời.
* Nếu không dùng dể hỏi thì trong một số
trường hợp,câu nghi vấn có thể kết thúc bằng
dấu chấm,dấu chấm than,hoặc dấu chấm

lửng.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
a) Câu nghi vấn: Con người đáng kính ấy bây
giừo cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?  Bộc lộ
cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Trừ câu “Than ôi!” còn lại là câu nghi vấn  Hợp tác
Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Sao ta nhẹ nhàng rơi?  Bộc lộ cảm xúc, thái
độ cầu khiến.
d) Ôi, nếu thế quả bóng bay?  Bộc lộ cảm xúc,
thể hiện thái độ phủ định.
Bài tập 2:
a) Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

11


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

- Tội gì... để lại?
- Ăn hết ... mà lo liệu?


* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi,
các từ nghi vấn(sao, gì).
* Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.

- Có thể thay thế :
+ Cụ không phải lo xa quá như thế.
+ Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
+ Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà lo liệu.
b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò ..làm sao?

* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi,
các từ nghi vấn(làm sao).
* Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
* Thay: Giao cả đàn bò cho ..thì chẳng yên tâm
chút nào.

- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

c) Câu nghi vấn:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẩu tử?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi
và đại từ phiếm chỉ (ai).
* Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay:
- Cũng như con người, thảo mộc tự nhiên luôn có
tình mẩu tử.

d) Các câu nghi vấn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?

- Sao lại đến đây mà khóc?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi
và từ ngữ nghi vấn(gì, sao)
* Tác dụng: Dùng để hỏi.
*Thay(HS hoạt động).
Bài tập 3.
* Bạn có thể kể lai cho mình nghe nội dung bộ
phim “Vợ chồng A Phủ” được không?
* Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ đến vậy?

4. Củng cố:(2')? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó được không ? Lão
Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Làm bài tập 4 (tr24); xem trước bài ''câu cầu khiến''.

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

12


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Ngµy so¹n : 1/01/2017
Ngµy gi¶ng : 4/01/2017

TiÕt 77. TiÕng ViÖt

CÂU CẦU KHIẾN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: HS nắm được: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của TV.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2. . Kiểm tra bài cũ :(5')? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học.
3Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL

Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s I/Đặcđiểm hình thức và chức năng.
Giao tiếp
nắm nội dung về đặc điểm hình 1. Ví dụ.

TV
thức và chức năng câu cầu 2. Nhận xét:
khiến.
a) Câu cầu khiến :
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Thôi đừng lo lắng
- Sử dụng bảng phụ.
- Cứ về đi.
- Hướng dẫn HS thảo luận:
- Đi thôi con.
? Trong những đoạn trích trên *Có những từ cầu khiến:Đừng, đi, thôi.
câu nào là câu cầu khiến? (Học b)Chức năng:Khuyên bảo,yêu cầu.
sinh yếu)
c)“Mở cửa”ở câu a)là câu trần thuật.
? Đặc điểm hình thức nào cho ta “Mở cửa” ở câu b) là câu cầu khiến (Phát âm
biết điều đó?
với giọng được nhấn mạnh).
? Câu cầu khiến trong đoạn trích 3. Bài học:
trên dùng để làm gì?
Câu cầu khiến có từ cầu khiến,hay ngữ điệu
? Đọc và so sánh cách đọc từ cầu khiến dùng để ra lệnh. Khi viết kết thúc
“Mở cửa” ở câu a và câu b?
bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến
- G/v kết luận và yêu cầu HS đọc không được nhấn mạnh kết thúc bằng dấu
ghi nhớ sgk.
chấm.
(Học sinh yếu)
II/ Luyện tập.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
13



GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s
nắm nội dung về cách làm các
bài tập sgk.
-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
-Gọi hs trả lời, nhận xét cách
làm.

Bài tập 1.
a)Đặc điểm hình thức câu cầu khiến có chứa
từ cầu khiến:Hãyđi, đừng...
b)Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên.
-Câu a:Vắng chủ ngữ nhưng dựa vào văn
bản ta biết đó là Lang Liêu.
-Câu b:Chủ ngữ là ông giáo,ngôi thứ hai số
ít.
-Câu c:Chủ ngữ là chúng ta,ngôi thứ nhất số
nhiều.
c)Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm
- G/v kết luận.
hoặc bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:

+Thêm CN:Ý nghĩa không thay đổi nhưng
-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn.
-Hướng dẫn hs thảo luận theo +BớtCN:Ý nghĩa không tahy đổi nhưng yêu
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
cầu mang tính ra lệnh, có vẻ kém lịch sự.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách +Thay đổi CN:Ý nghĩa của câu thay đổi.
làm.
Bài tập 2. Các câu cầu khiến:
a.Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b. Các em đừng khóc.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
c.Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này!
- Hướng dẫn hs thảo luận theo * Nhận xét:
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Câu a: Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách - Câu b: CN các em, ngôi thứ hai số nhiều, từ
làm.
ngữ cầu khiến đừng.
- Câu c: Vắng CN, không có từ ngữ cầu
khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị
bằng dấu chấm than)
Bài tập 3.
a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót
ruột!
b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ
xót ruột.
*Giống:Đều là câu cầu khiến,có từ cầu khiến
hãy.
* Khác:

-Câu a:Vắng CN,có từ ngữ cầu khiến,có ngữ
điệu..có ý nghĩa mang tính ra lệnh.
-Câu b:Có CN,ý nghĩa mang tính khích
lệ,động viên.
4. Củng cố: đọc ghi nhớ. + Các đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4, 5.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

14


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

5. Dặn dò:
- Học ghi nhớ, làm bài tập 4,5
Ngµy so¹n : 1/01/2017
Ngµy gi¶ng : 5/01/2017
TiÕt 78. TiÕng ViÖt

CÂU CẢM THÁN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được, hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực

Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến ?.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm
nội dung về đặc điểm hình thức và
chức năng câu cảm thán
- Gv treo ví dụ ghi bảng phụ.
? Xây dựng trong đoạn văn câu nào
là câu cảm thán?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán?
? Những lưu ý khi đọc và khi viết
câu cảm thán?

PTNL

I.Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Câu cảm thán: Hỡi ơi! Lão Hạc !

Than ôi !
- Đặc điểm hình thức: Có những từ cảm thán
như “Hỡi ơi” và “Than ôi”
-Khi đọc câu cảm thán phải đọc với giọng
diễn cảm. Khi viết thường kết thúc bằng dấu
chấm than.
-Chức năng:Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
? Chức năng của câu cảm thán?
xúc người nói (người viết).
? Hãy nêu đặc điểm hình thức và 3. Bài học: Ghi nhớ (SGK)
chức năng của câu cảm thán?
II/ Luyện tập
- Đọc ghi nhớ
1. Bài tập 1
- Nêu yêu cầu.
Tìm câu cảm thán.
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm a. Than ôi - Lo thay - Nguy thay
nội dung về bài tập1,2, 3
b. Hỡi cảnh ... ơi!
Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm.
c. Chao ôi .. thôi.
2. Bài tập 2: Tất cả các câu đều biểu lộ cảm
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được xúc.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

Giao
tiếp
tiếng
Việt


Hợp
tác

15


GA: Ngữ văn 8

-

thể hiện trong những câu sau. Có thể
xếp những câu này vào kiểu câu
cảm thán được không? Vì sao?
- Nêu yêu cầu bài tập 3.

Năm học : 2016 - 2017

a. Lời than thở của người dân dưới chế độ
phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh phụ trước
nỗi truân duyên do chiến tranh.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sồng.
d. Sự ân hận của Dế mèn trước cái chết thảm
thương của Dế chũi.
3. Bài tập 3:Đặt câu cảm thán
-Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh.

4/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Các đặc điểm và chức năng của câu cảm thán.

+ Làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị:Câu trần thuật ,ôn lại lý thuyết văn thuyết minhđể chuẩn bị viết bài số 5
Ngµy so¹n : 1/01/2017
Ngµy gi¶ng : 7/01/2017
TiÕt 79. TiÕng ViÖt

CÂU TRẦN THUẬT
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu tràn thuật với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng câu tràn thuật phù hợp.
3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán.
3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội

dung về đặc điểm hình thức và chức
năng câu trần thuật
- Gv treo bảng phụ- ghi ví dụ.
? Trong những câu trên câu nào là câu
trần thuật?
? Những câu đó dùng để làm gì? (Học
sinh yếu)

I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ
2. Nhận xét
* Câu trần thuật:
- Đặc điểm hình thức: Không có dấu
hiệu hình thức đặc trưng như các kiểu
câu cầu khiến, cảm thán.
- Chức năng

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

PTNL

Giao
tiếp
tiếng
Việt

16


GA: Ngữ văn 8

? Đặc điểm hình thức?
? Chức năng của câu trần thuật?
? Đặc điểm hình thức và chức năng câu
trần thuật?
? Ngoài chức năng chình dùng để kể
câu trần thuật còn dùng để làm gì?
? Trong các kiểu câu nghi vấn, câu cầu
khiến, kiểu câu nào được dùng nhiều
nhất? Vì sao?
VD:Cảm ơn(em)xin cảm ơn cô.
+Mời:(Cháu)mời bà xơi cơm ạ.
Hoạt động II. Hướng dẫn HS làm bài
tập sgk.-Yêu cầu học sinh đọc theo
nhóm.
- Chia nhóm để HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.
- G/v kết luận.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- G/v kết luận.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.G/v kết luận.
G/v: Tất cả các câu đều trần thuật
dùng để cầu khiến, yêu cầu người khác
thực hiện một hoạt động.


-

Năm học : 2016 - 2017

a. Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ của người
viết về truyền thống của dân tộc
- Câu 3: Yêu cầu chúng ta phảI ghi nhớ
công ơn các anh hùng dân tộc.
b. Câu 1: kể , câu 2: thông báo.
c. Dùng để miêu tả hình thức của 1 nguời Hợp tác
đàn ông.
d. Câu 2 dùng để nhận định
Câu3dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc.
Câu 1 không phải là câu trần thuật
3. Bài học: Ghi nhớ ( SGK)
- Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản và
được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
II. Luyện tập
Bài tập 1. Xác định các kiểu câu.
- Tất cả các câu đều là câu trần thuật.
a.Câu 1 dùng để kể,câu 2,3 bộc lộ tình
cảm.
b.Câu 1 dùng để kể, câu 3,4 bộc lộ tình
cảm.
Bài tập 2:
Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa của bài
thơ “ Ngắm trăng” là câu nghi vấn. Giống
kiểu câu trong nguyên tắc.
Câu thứ hai trong phần dịch thơ là câu

trần thuật.
* Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu
nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa:Đêm
trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho
nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một việc
gì đó.
Bài tập 3.
* Xác định kiểu câu:
a) Câu cầu khiến.
b) Câu nghi vấn.
c) Câu trần thuật
Cả ba câu đều dùng để cầu khiến.
Bài tập 4.
-Cảm ơn: Em xin cảm ơn.
-Chúc mừng: Anh xin chúc mừng em.
-Cam đoan:Tôi xin cam đoan đây là sự

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

17


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

thật.
- Xin lỗi: Em xin lỗi cô.

4. Củng cố: H/s nhắc lại nội dung bài học
5.Dặn dò.+Học thuộc ghi nhớ sgk:Chú ý các đặc điểm và chức năng của câu trần thuật.
+ Làm lại các bài tập 4, 5.
Ngµy so¹n : 1/01/2017
Ngµy gi¶ng : 7/01/2017
Tiết 80 TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn.
2. Tư tưởng: Giáo dục khả năng viết đoạn văn trong văn bản.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ: - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: SGK,SBT.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức:
2. K.TraBài cũ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có
cùng đề tài liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn
đóng vai trò rất quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm
tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

NỘI DUNG GHI BẢNG


18


GA: Ngữ văn 8
Hoạt động 1. HD học sinh nắm nội dung
của đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ đoạn văn a)
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nao đựoc
nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của
đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể
chuyện hay biểu cảm, nghị luận không?
Vì sao?
G/v giải thích:
Đoạn văn không tả màu sắc, mùi vị,
hình dáng, không kể, không thuật lại
những việc chuyện, không thể hiện cảm
xúc, không bàn luận, phân tích, chứng
minh...
Vậy đoạn văn trên là đoạn thuyết minh.
? Mối quan hệ giữa các câu như thế nào?
Cụ thể ở đoạn văn là gì?
- Tiếp tục sử dụng bảng phụ câu b)
- G/v khai thác tương tự
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào đựoc
nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của
đoạn văn là gì?

? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể
chuyện hay biểu cảm, nghị luận không?
Vì sao?
? Vậy khi thuyết minh cần xác định điều
gì?
Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s nắm vài nét
về cách sửa chữa đoạn văn trong văn
thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s đọc.

-

Năm học : 2016 - 2017

I/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Đoạn văn a:
-Đoạn văn có 5 câu;câu nào cũng có từ nước .
Mục đích: Là từ quan trọng thể hiện chủ đề của
đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu chủ đề câu 1; tập trung vào cụm từ thiếu nước sạch
nghiêm trọng.
- Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước ngọt
trên thế giới.
- Câu 2 cho biết tỉ lệ nước ngọt ít ỏi so với tổng
lượng nước trên trái đất.
- Câu 3 giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn
lượng nước ngọt.
- Câu 4 giới thiệu số lượng ngưòi khổng lồ thiếu

nước ngọt.
- Câu 5 dự báo tình hình thiếu nước.
* Đoạn văn không phải là miêu tả, kể, biểu cảm,
nghị luận mà là đoạn thuyết minh.
* Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất chặt chẽ;
Câu 1: Nêu chủ đề khái quát. Các câu 2, 3, 4 giới
thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu nước. Câu
5 dự báo sự việc trong tương lai.
* Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu.Người được nhắc đến là Phạm Văn
Đồng
- Chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn Đồng. Cụm
từ trung tâm Phạm Văn Đồng
- Câu1 Giới thiệu về Phạm Văn Đồng: Nhà cách
mạng và nhà văn hoá.
-Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động và những
cương vị lãnh đạo của ông.
-Câu 3 quan hệ với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
* Đây là đoạn văn giới thiệu-thuyết minh về một
danh nhân, một con người nổi tiếng.
3.Kết luận: Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết
thành một đoạn văn.
II/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn.

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

19



GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

? Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì?
Cần đạt những yêu cầu nào? Cách sắp
xếp nên như thế nào? Đoạn văn mắc
những lỗi gì? Cần và nên sửa chữa như
thế nào?
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp nghe.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt động như ở
đoạn a)
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp nghe.
? Vậy khi viết đoạn văn ta cần chú ý
thêm điều gì?

1.Ví dụ.
2.Nhận xét:
* Đoạn văn a.
Giới thiệu dụng cụ học tập: Chiếc bút bi
Yêu cầu tối thiểu là:
+ Nêu rõ chủ đề.
+ Cấu tạo, công dụng.
+ Cách sử dụng..
- Nhược điểm của đoạn văn là: Không rõ chủ đề;
chưa có công dụng; các ý lộn xộn; thiếu mạch lạc.
Cần sửa lại tách 3 phần; cấu tạo, công dụng, sử

dụng.
* Đoạn văn b.
Gọi h/s đọc ghi nhớ
Nhược điểm ở đoạn văn là: Các câu gượng gạo, lộn
G/v tổng kết nội dung bài học.
xộn.
Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh làm 3. Kết luận:-Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ chủ
bài luyện tập.
đề, tránh lẫn ý.
- Yêu cầu viết đoạn văn ngắn, đảm bảo - Các ý phải được sắp xếp theo thứ tự của sự vật,
chủ đề, yêu cầu vừ học.
nhận thức, diễn biến...
- Gọi h/s đọc đoạn văn vừa làm
III/Luyện tập
Bài 1. Viết đoạn văn giới thiệu trưòng em
- Yêu cầu: Từ 1 - 2 câu/đoạn..Kết hợp các yếu tố
khác.
Bài tập2.Viết đoạn văn chủ đề:Hồ Chí Minh, lãnh tụ
vĩ đại của nhân dân Việt Nam
IV. Củng cố:(3')? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
- Xem trước bài ''Thuyết minh về một phương pháp'' (cách làm) (tiếp).
- Chuẩn bị bài mới: QUÊ HƯƠNG

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

20



GA: Ngữ văn 8
Ngày soạn: 9/1 /2017
Ngày dạy: 11/1 /2017

-

Tiết 81 -Bài 19

QUÊ HUƠNG

Năm học : 2016 - 2017

VĂN HỌC

(Tế Hanh)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Giúp học sinh:Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ,phân tích các hình ảnh nhân hoá,so sánh
đặc sắc.
3.Thái độ: Xây dựng tình cảm gắn bó đằm thắm với quê hương .
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ .

G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ.
H/s: SGK, SBT.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1.Ổn định tổ chức lớp
2. K.tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, tư tưởng bài thơ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL

Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội I/ Đọc - tìm hiểu chú thích.
Giao
dung về tác giả, tác phẩm.
1.Tác giả, tác phẩm:
tiếp
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
-Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng chài ven tiếng
? Hãy trình bày những hiểu biết của biển Quảng Ngãi. Quê hương là nguồn cảm Việt
mình về nhà thơ?
hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
?Bài thơ được viết vào thời điểm nào?
-Bài thơ viết năm 1939 khi ông 18 tuổi.
- G/v hướng dẫn h/s đọc
2. Đọc.
? Nhận xét về thể thơ?
3.Thể thơ: 8 chữ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội - Nhịp: 3-2-3; 3-5.
dung về cách đọc, thể thơ, bố cục.

- Gieo vần: vần ôm và vần liền.
- Yêu cầu h/s đọc văn bản.
4.Bố cục.
? Nhận xét cách đọc?
-2 câu đầu: Giới thiệu về làng.
?Nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ? -8câu tiếp:Cảnh thuyền cá trở về.
Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội -Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả.
dung của văn bản.
III/ Phân tích.
-Yêu cầu đọc 2 câu đầu.
1.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh
? Hai câu đầu tác giả giới thiệu gì?
cá.
Cảm thụ
?Sau lời giới thiệu nhanh gọn,súc tích -Hai câu đầu:Giới thiệu về làng quê của thẩm mĩ
ấy,tác giả đi sâu vào miêu tả cảnh gì?
mình và nghề nghiệp của làng.
? Họ đi biển vào thời điểm nào và -Miêu tả cảnh dân chài đi đánh cá:
không gian lúc này như thế nào?
+ Thời gian: Sớm mai hồng.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành
21


GA: Ngữ văn 8
? Em có suy nghĩ gì về thời điểm ấy?
? Xuất hiện trong khung cảnh thanh
bình ấy là những hình ảnh nào?
? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng là
gì? Tác dụng của cách sử dụng đó?

G/vgiảng: Cánh buồm là biểu tượng
những điều cao quý, là linh hồn làng,
là niềm tin, hy vọng của người ra khơi
và của người ở nhà.
- Đọc đoạn 2.
? Cảnh ra khơi như vậy còn cảnh trở về
thì như thế nào?
? Đọc diễn cảm những câu thơ thể hiện
cảnh ấy?
? Đọc câu “Nhờ ơn trời ...ghe” nói với
chúng ta điều gì?
? Tiếp đến là hình ảnh của ai? Họ được
miêu tả có gì khác trước?
? Với con người là vậy, còn với con
thuyền lúc này thì như thế nào?
? Khi miêu tả con thuyền tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng?
G/v giảng: Con thuyền trở nên gần
gũi hơn, tự tin hơn và nó trở nên có
hồn, đang hưởng thụ niềm vui sau
ngày lao động.
- Đọc khổ cuối.
? Đọc khổ cuối tác giả trực tiếp giải
bày điều gì? Tình cảm ấy được thể hiện
trong hoàn cảnh nào?
? Nhớ quê hương tác giả nhớ nhất điều
gì?
? Qua đó giúp em hiểu thêm tình cảm
của tác giả đối với quê hương như thế

nào?.
Hoạt động 4. Hướng dẫn h/s nắm nội
dung phần tổng kết.
? Nội dung chính của bài thơ?

-

Năm học : 2016 - 2017

+ Không gian: Trời trong, gió nhẹ.
*Báo hiệu một ngày làm ăn đầy hứa hẹn.
-Dân trai tráng, những con thuyền trong tư
thế làm chủ, chinh phục sông biển.
-Nghệ thuật: Cánh buồm được so sánh như
mãnh hồn làng.
2. Cảnh thuyền cá trở về.
“Dân làng tấp nập đón ghe”
- Đó là bức tranh lao động náo nhiệt đầy
ắp niềm vui và sự sống.
- Lời cảm tạ trời đất đã “sóng yên biển
lặng” để người dân chài trở về an toàn với
“cá đầy ghe”.
- Tác giả tạo một bức tượng đài dân chài
lưới “da rám nắng” “ nồng thở vị xa
xăm”. * Có màu sắc có hương vị đặc trưng
rất riêng.
- “Thuyền ...trở về nằm” nghỉ ngơi sau
chuyến đi vất vã.
* Nghệ thuật: Nhân hoá.
3.Tình cảm đối với quê hương.

-“Nay xa cách”-“Luôn tưởng nhớ”
* Nổi nhớ thường trực day dứt. Nhớ tất cả,
đặc biệt là mùi vị riêng biệt, đặc trưng
củalàng chài “Mùi nồng mặn”.
* Tác giả yêu quê hương, gắn bó sâu sắc
với quê hương.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung:
Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi
sáng, sinh động về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ Phân
khoắn, đầy sức sống của người dân chài tích
và sinh hoạt loa động của người dân chài.
Bài thơ cho ta thấy tình cảm trong sáng
của nhà thơ với quê hương.
2. Nghệ thuật:
+ Sức sáng tạo hình ảnh thơ.
+ Nhân hoá, so sánh đặc sắc.

? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ
này là gì ?
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

22


GA: Ngữ văn 8

-


Năm học : 2016 - 2017

4. Củng cố:(3') - Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''
Ngày soạn: 9/1 /2017
Ngày dạy: 11/1 /2017

Tiết 82- VĂN HỌC

KHI CON TU HÚ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Giúp học

sinh nắm được: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng
của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù được thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm
2. Kĩ năng:- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình. kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát
3.Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống. 4.
4, Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II. CHUẨN BỊ.

G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu.
H/s: SGK, SBT.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1.Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: - Đọc thuộc long bài thơ Quê hương của Tế Hanh?
- Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL

Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội
dung chú thích.
- Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động2. Hướng dẫn h/s nắm nội
dung về cách đọc, bố cục.
- Hướng dẫn cách đọc.
?Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?

I/ Tìm hiểu chung:
1*Tác giả, tác phẩm:
- Tố Hữu (1920-2002) là ngọn cờ đầu trong
văn thơ cách mạng.
- Bài thơ được viết trong tháng 7/1939 khi

nhà thơ đang bị giam cầm.
2. Đọc.
3.Thể thơ: Lục bát.
4. Bố cục: 2 đoạn.
- 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa
hè rực rỡ trong lòng nhà thơ.
- 4 câu tiếp: Tiếng chim tu hú bừng thức

Giao
tiếp
tiếng
Việt

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

23


GA: Ngữ văn 8

-

Năm học : 2016 - 2017

Hoạt động3. Hướng dẫn h/s nắm nội khát vọng tự do cháy bỏng trong lòng người
dung phân tích của văn bản.
tù.
- Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ đầu.
II/ Tìm hiểu văn bản.
? Hãy kể lại những sự vật mà nhà thơ 1. Bức tranh mùa hè.

nhắc đến trong bức tranh mùa hè?
+ Hình ảnh: Tiếng ve ran, lúa chiêm, tráI Cảm
cây, cánh diều chao lượn, đặc biệt là tiến thụ
? Tiếng chim tu hú làm thức dậy trong chim Tu hú.
thẩm mĩ
hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một + Cảnh trời đất vào hè rộn rã âm thanh, rực
khung cảnh mùa hè như thế nào?
rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị. Mọi vật
?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật đang phát triển hết sức tự nhiên mạnh mẽ.
gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật - Nghệ thuật: “đang, chín, ngọt, dần, dậy,
đó?
ngân,
rây,
vàng,
càng,
lộn,
G/v giảng: Từ khung cảnh vào hè ta nhào..”=>Những động từ, tính từ diễn tả
cảm nhận được một tâm hồn trẻ trung, sự sống động, phát triển mạnh mẽ khi hè
yêu đời đang khao khát tự do đến cháy đến.
ruột cháy lòng. Chính niềm khát khao 2. Tâm trạng người tù.
đó dã giúp nhà thơ vẽ được bức tranh “Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi
mùa hètừ tiếng chim tui hú khơi nguồn.
Ngột làm sao chết uất thô”.
- Đọc 4 câu cuối.
* Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột
? Tâm trạng của người tù được thể hiện ngạt. Ngột ngạt vì sự chật chội tù túng nóng
trong dòng thơ nào? Đó là tâm trạng bức của phòng giam vào mùa hè. Uất hận vì
gì? Vì sao có tâm trạng đó? ? Tâm sự vật được tự do còn người chiến sĩ thì mất
trạng đó thể hiện ở cách ngắt nhịp thơ tự do.
như thế nào?

*Thể hiện niềm khao khát cháy nỏng muốn
? Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú thoát khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc
hót và kết thúc bài thơ cũng là tiếng sống tự do bên ngoài.
hót. Theo em tiếng chim ở đầu và tiếng * Giống: Âm thanh, tượng trưng cho lòng
chim ở cuối có gì khác nhau?
yêu đời, khát vọng tự do.
Hoạt động4. Hướng dẫn h/s nắm nội * Khác: Đầu bài là tiếng chim gọi bầy báo
dung phần tổng kết.
hiệu mùa gặt, với tâm trạng bồn chồn của
? Nêu nội dung chủ đạo của bài thơ?
nhà thơ.Cuối bài là tâm trạng và cảm giác u
? Nét đặc sắc của nghệ thuật ở đây là uất, bực bội, ngột ngạt, muốn tung phá để
gì?
giành tự do.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng
yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do
cháy bởng của người chiến sĩ cách mạng
trong cảnh tù đày.
2.Nghệ thuật:-Thể lục bát bình dị, thiết tha.
-Giọng thơ tự nhiên trong sáng, khoáng đạt,
dằn vặt.
4.Củng cố:(2')- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

24


GA: Ngữ văn 8


-

Năm học : 2016 - 2017

- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách mạng.
Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân ...- Là gươm ...- ... còn
một nửa''.
- Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó'
Ngày soạn: 9/1 2017
Ngày dạy: 14/1 /2017
TIẾT 83

THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: HS biết cách thuyết minh phương pháp một thí nghiệm,một món ăn thông
thường,một đồ dùng học tập đơn giản,một trò chơi quen thuộc,từ mục đích,yêu cầu đến việc
chuẩn bị,quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, phương pháp,vận dụng vào một thực tiễn..
3. Thái độ:Cẩn thận nghiêm túc khi làm việc.
4. Năng lực
Giao tiếp TV , Cảm thụ thẩm mĩ , tự quản bản thân , hợp tác , tư duy
II/ CHUẨN BỊ:

*G/v: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một số kiến thức KN ...''
+Bảng phụ
*H/s: SGK, SBT. Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phương pháp.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là đoạn văn trong văn bản thuyết minh, mối quan hệ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ

Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm
nội dung về giới thiệu một
phương pháp cách làm.
-Y/ cầu hs đọc kĩ mục a và chuẩn
bị trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh hướng dẫn
cách làm đồ chơi gì?
? Các phần chủ yếu của văn bản
thuyết minh là gì? ?Phần nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
? Phần nguyên vật liệu nêu ra để
làm gì, có cần thiết không?
? Phần cách làm được trình bày

NỘI DUNG GHI BẢNG

PTNL

I/Giới thiệu một phương pháp(cách làm).
Giao tiếp
1. Bài tập a.
tiếng Việt
- Tên đồ chơi: Em bé đá bóng.

- Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh là:
+ Nguyên vật liệu.
+ Cách làm (quan trọng nhất).
+ Yêu cầu thành phẩm.
a) Phần 1:
Nguyên vật liệu: Quả thông, hạt nhãn.
b) Phần 2:
Cách làm: Cách tạo thân, đầu làm mũ, cách làm
bàn tay, chân, cách làm quả bóng, gắn hình
người lên sân cỏ.

GV: Nguyễn Thị Duyên - Trường THCS Cao Thành

25


×