Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.98 KB, 8 trang )

Tuần 5
Tiết 17

Tiếng Việt:
từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào là biệt ngữ
xã hội
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội đúng
lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, gây khó
khăn trong giao tiếp.
3. Thái độ: - Thêm tự hào về sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ TV trên
khắp mọi miền tổ quốc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên :Soạn bài;su tầm một số từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
-Học sinh su tầm từ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là từ tợng hình, tợng thanh? tác dụng?
2.Đặt câu có sử dụng từ tợng thanh .
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn -Từ ngô đợc dùng phổ biến I. Từ ngữ địa phtìm hiểu từ ngữ địa ph- hơn vì nó là từ nằm trong vốn ơng:
ơng.


từ vựng toàn dân, có tính 1.Ví dụ :
-Gọi học sinh đọc ví dụ , chuẩn mực văn hoá cao.
2. Nhận xét:

Từ ngô là từ
chú ý các từ in đậm.
Từ ngô là từ toàn dân .
? bắp, bẹ đều có nghĩa Hai từ ''bắp'', ''bẹ'' là từ toàn dân .
là ngô, nhng từ nào đợc địa phơng . --vì nó chỉ đợc Hai
từ
''bắp'',
dùng phổ biến hơn
dùng trong phạm vi hẹp, cha có ''bẹ'' là từ địa ph?Tại sao.
tính chuẩn mực văn hoá.
ơng .
? Trong ba từ trên, những - Học sinh nghe, nhận biết.
từ nào đợc gọi là từ địa - Học sinh khái quát.
Từ toàn Từ địa
phơng
-Học sinh đọc ghi nhớ .
dân
phơng
? Tại sao .
lợn
heo
- Giáo viên giải thích:từ
ổi
ủi
ngữ toàn dân là lớp từ
3. Kết luận:

ngữ văn hoá, chuẩn mực,
*Ghi nhớ (SGK )
đợc sử dụng rộng rãi.
? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ
địa phơng mà em biết
? Vậy em thấy thế nào là
từ ngữ địa phơng
- Cho học sinh đọc ghi
nhớ
Hoạt động 3: Hớng dẫn -Tác giả dùng từ mẹ để miêu tả II. Biệt ngữ xã hội
tìm hiểu biệt ngữ xã hội. những suy nghĩ của nhân :
-Gọi học sinh đọc ví dụ vật, dùng từ mợ để nhân vật 1.Ví dụ :
trong SGK .
xng hô đúng với đối tợng và 2. Nhận xét:
?Tại sao tác giả dùng hai từ hoàn cảnh giao tiếp (hai ngời mẹ để miêu tả
mẹ và mợ để chỉ cùng cùng tầng lớp xã hội )
những suy nghĩ
một đối tợng
-Tầng lớp trung lu thờng sử từ mợ để nhân vật
? Trớc cách mạng tháng 8, dụng các từ này .
xng hô đúng với đối


tầng lớp xã hội nào thờng
dùng các từ mợ, cậu.
?Các từ ngỗng, trúng
tủcó nghĩa là gì.
? Tầng lớp xã hội nào thờng dùng các từ ngữ này.
*Các từ:mợ ,ngỗng ,trúng
tủ là những biệt ngữ xã

hội.
?Vậy em hiểu biệt ngữ xã
hội là gì.
- Cho học sinh đọc ghi
nhớ
? Tìm những từ tầng lớp
vua quan phong kiến thờng dùng.
Cho h/s thảo luận câu
hỏi.
Hoạt động 4: HD tìm
hiểu cách sử dụng từ ngữ
địa phơng và biệt ngữ
xã hội
? Khi sử dụng lớp từ ngữ
này cần lu ý điều gì? Tại
sao.
? Trong tác phẩm văn thơ,
các tác giả có thể sử dụng
lớp từ này, vậy chúng có
tác dụng gì.
? có nên sử dụng lớp từ
này 1 cách tuỳ tiện
không? Tại sao.
* Không nên lạm dụng
? Lấy VD những câu thơ
văn, lời nói có sử dụng từ
ngữ địa phơng hoặc
biệt ngữ xã hội mà em
biết.
- Cho học sinh đọc ghi

nhớ SGK
- Nhấn mạnh ghi nhớ
Hoạt động 5: Luyện tập
? Tìm một số từ ngữ
địa phơng nơi em ở
hoặc ở vùng khác mà em
biết, nêu từ ngữ địa phơng tơng ứng.
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh thi giữa các đội
Giáo viên đánh giá
tuyên dơng đội làm tốt.
? Tìm một số từ ngữ của
tầng lớp học sinh hoặc
của tầng lớp xã hội khác
mà em biết và giải thích

-ngỗng:điểm 2
tợng và hoàn cảnh
-trúng tủ: đúng phần đã học giao tiếp
thuộc lòng.
3. Kết luận:
- Tầng lớp học sinh, sinh viên *Ghi nhớ: SGK tr57
thờng dùng các từ này.
HS trảlời kháI quát
HS đọc ghi nhớ
trẫm (cách xng hô của vua);
khanh (cách vua gọi các quan)
long sàng (giờng vua); ngự
thiện (vua dùng bữa)


+ Cần lu ý đến đối tợng giao III. Sử dụng từ ngữ
tiếp (Ngời đối thoại, ngời địa phơng, biệt
đọc); tình huống giao tiếp ngữ xã hội.
(nghiêm túc, trang trọng hay 1-Ví dụ:
suồng sã, thân mật); hoàn 2-Nhận xét:
cảnh giao tiếp (thời đại đang -Khi sử dụng cần lu ý
sống, môi trờng học tập, công :đối tợng giao tiếp,
tác...) để đạt hiệu quả giao tình huống giao
tiếp cao.
tiếp, hoàn cảnh giao
- Đứng bên ni đồng ngó bên tê tiếp.
đồng
-Trong văn thơ, tác
- Rứa là hết chiều ni em đi mãi giả coa thể sử dụng
Còn mong chi ngày trở lại Phớc lớp từ nàyđể tô
ơi
đậm sắc thái địa
- Dân chợ búa: Hôm nay tôi phơng hoặc tầng
kiếm đợc 1 lít (100 000đ) lớp xuất thân, tính
đấy.
cách của nhân vật.
- Chuyện vui: Cô gái đi xe va + Không nên lạm
vào đâu đất(mô); gẫy mấy dụng
cái sao (răng) kia cả cái mông * Ghi nhớ:
(tê) Tránh sử dụng (sai) do
hiểu sai.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Nghệ Tĩnh:

+ nhút: 1 loại da muối
+ chộ: thấy
+ chẻo: 1 loại nớc chấm
+ tắc: 1 loại quả họ quít
+ ngái: xa
- Nam Bộ:
+nón: mũ, nón
+ ghe: thuyền
+vờn: vờn, miệt + mận: quả doi
vờn
+ trái: quả
+ thơm: quả dứa
+ cá lóc: cá quả
+ chén: cái bát
+ vô: vào


nghĩa của các từ ngữ - Thừa Thiên - Huế:
đó.
+ đào: quả doi
+ bọc: cái túi áo
+ mè: vừng
+ tô: cái bát
+ Sơng: gánh
2. Bài tập 2
- Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc lòng một cách
máy móc)
- Phải học đều, không nên học tủ mà nguy đấy
(đoán mò 1 số bài nào đó để học thuộc lòng, không
ngó ngàng gì đến các bài khác)

- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán bất hợp
pháp)
- Nó đẩy con xe ấy rồi. (bán)
Hoạt động 6: Hớng dẫn
3. Bài tập 3:
củng cố,
a(+); b(-); c(-); d(-); e(-); g(-)
4. Củng cố:
- Thế nào là từ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
- Khi sử dụng từ địa phơng và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ của bài; xem trớc bài ''Trợ từ, thán từ''
- Làm bài tập 4, 5 tr59 - SGK
-Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự theo hớng dẫn sgk. Đọc lại văn bản Sơn
tinh Thuỷ tinh - Ngữ văn 6,tập 1.
*********************************************
Tiết 18
Tập làm văn :
Tóm tắt văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và
nắm đợc các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn
bản giao tiếp nói chung.
3. Thái độ: - Có ý thức đọc tóm lợc văn bản trong mục đích giao tiếp,
học tập
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên : Soạn bài ,sách tham khảo.
- Học sinh: Soạn bài , đọc lại văn bản ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...( lớp 6).
C:Tiến trình dạy - học.

1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2. Kiểm tra bài cũ:
? tác dụng của việc liên kết đoạn văn.
? Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55)
? Kể ngắn gọn truyện ''Sơn tinh, thuỷ tinh''
3. Bài mới:


Họat động của thày
Hoạt động của trò
? Em hãy kể tên các văn
bản tự sự đã học.
- Học sinh kể tên
- Học sinh nghe, nắm
bắt.
? Hiểu nh thế nào về - Văn bản tự sự thờng là
văn bản tự sự?
những văn bản có cốt
truyện với các mặt, chi
tiết và sự kiện tiêu
? Hãy cho biết những biểu. Bên cạnh đó là
yếu tố quan trọng nhất nhiều yếu tố chi tiết
trong văn bản tự sự.
phụ khác sinh động.
? Ngoài ra tác phẩm tự - Những yếu tố quan
sự còn có những yếu tố trọng nhất: sự việc và
nào khác.
nhân vật chính(cốt

? Khi tóm tắt cần dựa truyện và nhân vật
vào những yếu tố nào chính)
là chính.
- Những yếu tố khác:
- Yêu cầu học sinh làm miêu tả, biểu cảm, các
bài tập mục I.2 trong nhân vật phụ, các chi
SGK (tr60)
tiết phụ...
- Giáo viên phân tích - Học sinh thảo luận
qua ví dụ ''Sơn tinh, theo nhóm (1 bàn)
Thuỷ tinh''
+ Đáp án : b
Học sinh đọc ghi nhớ.
? Vậy thế nào là tóm
tắt văn bản tự sự.
- Cho h/s đọc ý 1 ghi - Nói về văn bản ''Sơn
nhớ
tinh, Thuỷ tinh''
? Nội dung đoạn văn - biết đợc nhờ vào các
trên nói về văn bản nào. nhân vật chính và sự
? tại sao em biết đợc việc chính và các chi
điều đó.
tiết tiêu biểu
? So sánh đoạn văn trên - Học sinh thảo luận
với nguyên văn của văn nhóm (bàn)
bản.
*Phần tóm tắt đã nêu
? Vậy em hãy cho biết đợc các nhân vật và sự
các yêu cầu đối với 1 việc chính.
văn bản tóm tắt

- Khác:
- Gọi học sinh đọc ý 2 + nguyên văn truyện dài
của ghi nhớ
hơn
? Những việc ấy phải + Số lợng nhân vật và
thực hiện theo trình tự và các chi tiết trong
nào.
truyện nhiều hơn
* Đọc kỹ văn bản
+ Lời văn trong truyện
* Chọn sự việc và nhân khách quan hơn
vật chính
* Sắp xếp cốt truyện
tóm tắt tác phẩm 1
cách hợp lý
văn bản tóm tắt bảo
* viết văn bản tóm tắt
đảm
đúng
mục
- Yêu cầu học sinh đọc đích ,yêucầu tóm tắt,
ghi nhớ ( ý 3)
trung thành với văn bản,
- Đọc toàn bộ ghi nhớ
có tính hoàn chỉnh và
G v chốt lại nội dung cần cân đối.
ghi nhớ.
Học sinh đọc ghi nhớ.

Nội dung cần đạt

I. Thế nào là tóm tắt
văn bản tự sự .
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Dựa vào sự việc và
nhân vật chính để
tóm tắt.
*ghi lại một cách ngắn
gọn, trung thành những
nội dung chính của văn
bản tự sự bằng lời văn
của mình.
3. Kết luận:
*Ghi nhớ

II. Cách tóm tắt văn
bản tự sự
a) Yêu cầu;
1. Ví dụ
- văn bản ''Sơn tinh,
Thuỷ tinh''
- các nhân vật chính và
sự việc chính, các chi
tiết tiêu biểu
2. Nhận xét:

3. Kết luận
*Ghi nhớ SGK
Học sinh đọc ghi nhớ
b) Các bớc tóm tắt

- Học sinh trao đổi thảo
luận nhóm, phát biểu:
+ Bớc 1: đọc kỹ toàn bộ
văn bản cần tóm tắt
để nắm chắc nội dung
của nó
+ Bớc 2: Lựa chọn những
sự việc chính và nhân
vật chính
+ Bớc 3: Sắp xếp cốt
truyện tóm tắt theo 1
trình tự hợp lý
+ bớc 4: viết bản tóm
tắt bằng lời văn của
mình

I
V
.


Củng cố:
? Bài học hôm nay cần nắm mấy nội dung, đó là những nội dung nào?
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ?
- Chuẩn bị phần: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự .Chuẩn bị kiểm tra.
*********************************************
Tiết 19
Ngày :
Tập làm văn:

luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện
tập tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Tích hợp với các văn bản văn và các kiến thức về tiếng Việt
đã học.
3. Thái độ: - Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Thực hiện yêu cầu tiết luyện tập.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt
là gì.
G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. Cho học sinh lên bảng làm bài.
? Sắp xếp lại các bớc tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình
tự hợp lí.
A.Sắp xếp các nội dung chính theo một trình tự hợp lí.
B.Lựa chọn những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng.
C.Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
D.Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm để nắm chắc nội dung của nó.
3.Bài mới:
Họat động của
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
thày

trò
-Sai chính tả:chí - Học sinh làm bài 1. Bài tập 1
thức, lắm tay,trắc tập 1 SGK - tr63
- Bản tóm tắt đã nêu tơng đối đầy
có lẽ,đứng nên,con
đủ các sự việc, nhân vật chính nhđờng
nàng,nộng
ng trình tự còn lộn xộn, thiếu mạch
lẫy
lạc, vì thế muốn tóm tắt cần sắp
-Dùng từ sai;cảnh
xếp lại thứ tự các sự việc.
quang,
-Câu văn cha rõ Học sinh thảo luận b Lão Hạc có 1 ngời con trai, 1 mảnh
ý:Để dự buổi lễ nhóm
sắp
xếp vờn và 1 con chó vàng.
khai trờng đầy bỡ theo thứ tự hợp lí và a. Con trai lão đi đồn điền cao su
ngỡ của những cô trình bày.
lão chỉ còn lại cậu Vàng, lão làm thuê
cậu học trò nh - Học sinh viết bản kiếm sống nhng rồi bị ốm nặng.
chúng tôi.
tóm tắt
d. Vì muốn giữ vờn cho con lão phải
-Lỗi diễn đạt:Nh - Học sinh trao đổi bán chó lão buồn bã đau xót
ngày đó là một văn bản tóm tắt c Lão mang tiền dành dụm đợc gửi
ngày cuối cùng mà cho nhau đọc (2 ông giáo và nhờ ông giáo trông coi
tôi
nhìn
thấy hoặc 3 học sinh mảnh vờn.

những con chim cùng bàn)
e. Một hôm lão xin Binh T ít bả chó
nhỏ bé mà ngày xa - Học sinh đọc bản i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T


tôi lỡ bắn chết cha,
mẹ chúng nó.
-Sai chính tả :núc
em đi, ngịch ngợm,
cây
tre
bóng
mát,no sợ...
-Câu văn dài lan
man: Hàng năm cứ
vào cuối thu lòng
tôi mơn man nhớ
về buổi tựu trờng
mà ngày ấy mẹ tôi
đa tôi đi học trên
con
đờng
làng
ngày ấy lúc tôi đi
qua cổng làng lòng
tôi rất háo hức.

tóm tắt
- Học sinh
nhận xét


khác

- Nhân vật chính
là chị Dậu
- Sự việc tiêu biểu:
Chị Dậu chăm sóc
chồng bị ốm và
đánh lại cai lệ ngời
nhà lý trởng để
bảo vệ anh Dậu

- Đây là 2 tác phẩm
tự sự nhng rất giàu
chất thơ, ít sự việc
GV nêu yêu cầu của (truyện ngắn trữ
BT 2
tình); các tác giả
chủ yếu tập trung
Nêu yêu cầu đối với miêu tả cảm giác và
HS
nội tâm nhân vật
nên rất khó tóm
Đọc một số bài văn tắt.
hay

kể chuyện ấy.
h.- Lão bỗng nhiên chết cái chết dữ
dội
g. kả làng không hiểu vì sao lão

chết, trừ Binh T và ông giáo.
2. Bài tập 2
- Nhân vật chính là chị Dậu
- Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm
sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ
ngời nhà lý trởng để bảo vệ anh
Dậu
- Học sinh viết phần tóm tắt:
Anh Dậu bị ốm nặng run rẩy cha
kịp húp đợc ít cháo thì cai lệ và ngời nhà lý trởng ập tới, quát tháo. Anh
Dậu bất tỉnh, chúng còn mỉa mai.
Chị Dậu nhẫn nhịn nhng tới khi
chúng cố tình hành hạ chồng chị và
cả bản thân chị thì chị đã vùng lên
chống trả quyết liệt. Cuộc chiến
đấu không cân sức cuối cùng phần
thắng đã thuộc về chị -> khẳng
định tính đúng đắn của quy luật
tức nớc vỡ bờ.
3. Bài tập 3:
- Đây là 2 tác phẩm tự sự nhng rất
giàu chất thơ, ít sự việc (truyện
ngắn trữ tình); các tác giả chủ yếu
tập trung miêu tả cảm giác và nội
tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt.

4. Củng cố:
Viết đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch để triển khai câu chủ đề sau: Mùa đông đã
về.
5. Hớng dẫn học ở nhà:

- Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các
văn bản tự sự đã học.
- Tiếp tục chữa lỗi trong bài
- Xem trớc bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.
***************************************
Tiết 20
Tập làm văn
trả bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh đợc ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với
việc tóm tắt tác phẩm tự sự , tích hợp với các văn bản tự sự đã học
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn
bản.
3. Thái độ: - Có ý thức sửa lỗi và tự hoàn chỉnh cách viết văn của mình.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá u, khuyết điểm bài viết của học sinh.
- Học sinh : xem lại cách làm bài văn tự sự.
C: Phơnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..


2. Kiểm tra bài cũ: không .
3. Trả bài-nhận xét.
1. Đề bài Học sinh nhắc lại đề bài.
(Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của
mình)
2. Yêu cầu:

Y/c HS nhắc lại những yêu cầu của đề
- Thể loại: Văn tự sự
- Nội dung: những kỉ niệm buổi tựu trờng đầu tiên.
- Ngôi kể: Ngôi I.
- Phơng pháp: 4 bớc:
+ Tìm hiểu đề
+ Lập ý
+ lập dàn ý
+ Viết bài
+ Chỉnh sửa
3.Lập ý và lập dàn ý của bài văn
- Lập ý: - Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn bị đi;
Khi đi trên đờng đến trờng;
Khi đứng trên sân trờng;
Khi xếp hàng cùng các bạn;
Khi nhận thày giáo chủ nhiệm;
Khi vào lớp;
Khi ngồi vào ghế trong lớp học bài đầu tiên:
Giáo viên gọi học sinh trình bày dàn bài đã chuẩn bị .
Giáo viên nhận xét-Đa dàn bài tham khảo nh viết bài
a. Mở bài :
- Nêu lí do nhớ lại ngày tựu trờng đầu tiên.
- ấn tợng sâu đậm về buổi tựu trờng.
b. Thân bài :
- Những kỉ niệm có thể kể lại( Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn bị
đi; Khi đi trên đờng đến trờng; Khi đứng trên sân trờng; Khi xếp hàng cùng các
bạn; Khi nhận thày giáo (cô giáo) chủ nhiệm; Khi vào lớp; Khi ngồi vào ghế trong
lớp học bài đầu tiên.)
- Những kỉ niệm có thể đợc kể theo trình tự:
+ Thời gian, không gian.

+ Diễn biến tâm trạng.
+ Mỗi kỉ niệm để lại ấn tợng cảm xúc sâu đậm đợc trình bày thành một
đoạn.
c. Kết bài :
- Kết thúc những kỉ niệm bằng dòng cảm xúc của bản thân về ngày đầu đi
học.
4. Nhận xét
a. Ưu điểm :
- Biết viết bài văn tự sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài: Tôi đi học
- Bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. Trong kết cấu 3 phần đã thể
hiện rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản , các phần có mối quan hệ chặt
chẽ làm rõ chủ đề'' Tôi đi học''. Các sự việc, chi tiết hớng vào chủ đề.
- Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hoàn chỉnh
- Cách diễn đạt mạch lạc
- Các bài làm tốt: Thuý, Thảo, NHờng (8A); Thắng (8B)...
b. Nhợc điểm :
* Chủ đề: có bài lạc sang kể một kỉ niệm: Tuấn, Tùng (8B)
* Bố cục: có bài bố cục cha hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB: Yếu tố
biểu cảm cha rõ, kể lan man không rõ chủ đề, không nêu đợc chủ đề ở mở bài:


* Xây dựng đoạn văn : Phần TB tách đoạn cha hợp lý, thờng gộp cả vào
thành một đoạn, có thể phân ra:
-Trên đờng đến trờng.
-Khi ở trên sân trờng.
-Khi nghe gọi tên, vào lớp.
-Khi ngồi trong lớp, học tiết học đầu tiên.
* Tính liên kết : Các phần các đoạn đã liên kết cha chặt chẽ, phần KB cha
có từ ngữ mang tính khái quát.

* Hành văn: Có bài dùng từ cha nhất quán ''em'' ''tôi'' , lủng củng, sơ sài,
sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bãi: Tuấn, Công, Tùng (8B).
5. Chữa lỗi trong bài: ví dụ:
Lỗi sai
Sửa lại
GV cho học sinh sửa lại .
-Sai chính tả:chí thức, lắm tay,trắc trí thức,nắm tay,chắc có lẽ,đứng
có lẽ,đứng nên,con đờng nàng, nộng lên,con đờng làng,lộng lẫy.,lúc em
lẫy, núc em đi, ngịch ngợm, cây tre đi, nghịch ngợm,cây che bóng
bóng mát, no sợ...
mát,lo sợ...
-Dùng từ sai;cảnh quang,
- cảnh quan.
-Câu văn cha rõ ý:Để dự buổi lễ khai GV cho học sinh thảo luận cách sửa .
trờng đầy bỡ ngỡ của những cô cậu
học trò nh chúng tôi.
Gọi đại diện lên viết lại các câu đã
-Lỗi diễn đạt:Nh ngày đó là một sửa.
ngày cuối cùng mà tôi nhìn thấy
những con chim nhỏ bé mà ngày xa
tôi lỡ bắn chết cha, mẹ chúng nó.
6. Đọc một số bài văn hay
- Đọc bài của : Thuý, yến (8A), Thắng (8B)
7. Kết quả kiểm tra.
Lớp

Giỏi

Khá


Trung
bình

Yếu

Đạt

8A
8B
4.
Củng
cố: Nhắc nhở HS làm bài tốt hơn
Gọi điểm
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua các
văn bản tự sự đã học.
- Tiếp tục chữa lỗi trong bài
- Xem trớc bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.

Ngày

tháng năm 2010
Kí duyệt

Nguyễn Thị Thu Thuỷ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×