Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.17 KB, 9 trang )

Tuần 16
Tiết : 61

Tập làm văn
thuyết minh về một thể loại văn học
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan
sát, tìm hiểu, tra cứu.
- Khắc sâu kiến thức về thể loại thơ thất ngôn bát cú Đờng luật và thể loại
truyện ngắn.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài
thuyết minh.
3. Thái độ: - Thấy đợc vai trò và có ý thức quan sát, tìm hiểu trớc khi là một
đề văn thuyết minh.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số: 30 / Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :? Đọc thuộc lòng hai bài thơ:" Vào nhà ngục...''; " Đập đá
ở CônLôn''
3. Bài mới :
Hoạt động của thày HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết
kĩ hai bài thơ: " Vào đọc
diễn minh đặc điểm một thể loại văn học


nhà ngục...'' " Đập đá ở cảm hai bài 1. Tìm hiểu đề bài
CônLôn''
thơ
a. Quan sát
? Nêu xuất xứ của thể
b. Nhận xét
thơ thất ngôn bát cú HS nêu xuất - Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7
và giải thích
xứ
chữ), có từ thời nhà Đờng Đờng luật
? Số dòng? số chữ? Có
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7
thể thêm bớt đợc không
chữ (thất ngôn)
*Bài thơ có 8 dòng, - Học sinh số dòng số chữ bắt buộc không thể
mỗi dòng 7 chữ
ghi kí hiệu thêm bớt tuỳ ý
? Ghi bảng kí hiệu B-T cho hai bài + " Vào nhà ngục QĐCT"
theo từ tiếng trong hai thơ
(T B B T, T B B
bài thơ đó
TTBBTTB
- Giáo viên treo bảng
TTBBBTT
phụ sau khi học sinh
TBTTTBB
ghi kí hiệu
TBBTBBT
yêu cầu học sinh
TTBB TTT

đối chiếu
BTT BBTT
- Thanh bằng: thanh
BBBTTBB
huyền, không
+ Bài đập đá ở Côn Lôn
- Thanh trắc: sắc hỏi
BBTTTBB
ngã nặng
HS
nhận
BTBBTTB
? Nhận xét về quan xét
TTTBBTT
hệ bằng trắc trong các
BBTTTBB
dòng với nhau
TBBTBBT
? Nhận xét về phép HS
nhận
BTBBTTB
đối ( ý đối ý, thanh xét
TTTBBTT
đối thanh, đối từ loại)
BBBTTBB
?
Nhận
xét
về
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8

niêm( dính)
Tù- thù; châu- đâu vần bằng
? Luật
HS
nhận - Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8


* Luật bằng, trắc: căn
cứ vào chữ thứ hai
trong câu đầu của bài
bằng, trắc; nhị, tứ,
lục phân minh, nhất
tam ngũ bất luận
* Đối: câu 3-4; 5-6
(chữ 2, 4, 6) đối ý,
thanh, từ loại
Niêm (dính), (khoá lại),
câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ
có những tiếng nào
hiệp vần với nhau, nằm
ở vị trí nào trong câu
và đó là vần bằng hay
trắc
? Hãy cho biết câu thơ
trong bài ngắt nhịp
nh thế nào.
? Bố cục của thơ TN
? Từ tìm hiểu trên, em
thấy mở bài có thể

trình bày nh thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có
từ thời nào?
(Có từ thời Đờng- ĐờngThi) Các nhà thơ áp
dụng thơ Đờng luật
bắt chớc thơ thời Đờng- Thơ Đờng luật có
hai loại chính: Thất
ngôn bát cú , tứ tuyệt
?Nhiệm vụ của phần
thân bài
- Yêu cầu học sinh
trình bày từng đặc
điểm dựa vào kết quả
phân tích ở trên
? Thể thơ này có u
điểm gì.
?Thể thơ này có nhợc
điểm gì
? Phần kết bài có
nhiệm vụ gì
? Vậy muốn thuyết
minh đặc điểm của
thể loại văn học thì
phải làm gì

xét
HS
thảo
luận và trả
lời

HS
thảo
luận và trả
lời
HS tự bộc lộ
- Nêu định
nghĩa
chung
về
thể
thơ
TNBC Đờng
luật
HS
thảo
luận và trả
lời
HS
thảo
luận
theo
nhóm trong
thời gian 5
phút.
Học
sinh
trình bày
phần thân
bài
Hs- Nhận

xét u, nhợc
điểm và vị
trí của thể
thơ trong
thơ Việt
nam

- Trình bày
cảm nhận
của em về
vẻ đẹp của
thể thơ
này và nêu
vị trí của
thể thơ
trong thơ
Việt nam
- HS khái
quát, đọc
- Yêu cầu học sinh lập ghi nhớ.
dàn bài bài tập 1
HS thảo
? Truyện có những luận và trả
yếu tố nào
lời
? Cốt truyện của
truyện ngắn diễn ra

non-hòn son- con vần bằng(cũng có
thể có vần trắc)

- Nhịp 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài
Là một thể thơ thông dụng trong các thể
thơ Đờng luật đợc các nhà thơ Việt nam a
chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam
ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán và
chữ Nôm.
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà
cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm
bổng, đăng đối, nhịp nhàng.
+ Nhợc điểm: gò bó vì có nhiều ràng
buộc, không đợc phóng khoáng nh thơ tự
do.
c. Kết bài:
Thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay
đợc làm theo thể thơ này và ngày nay
vẫn đợc a chuộng.
3. Ghi nhớ: ( SGK - tr154 )
II. Luyện tập
Bài tập 1:

a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện
ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự
tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc
chính, nhân vật chính, sự việc và nhân
vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể
trọn vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc
đời ngời mà chọn những khoảnh khắc
của cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài
- Vai trò truyện ngắn.


trong một không gian
nh thế nào
? Bố cục, lời văn chi
tiết ra sao
4. Củng cố: Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
(Quan sát, tìm hiểu kĩ về đối tợng cần thuyết minh)
Tri thức sát thực và phù hợp với nội dung bài viết
5. Hớng dẫn: - Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết

minh (1 đồ dùng, ...).
-Soạn bài: Muốn làm thằng cuội.
*************************************************
Tiết : 62
Văn Bản : Hớng dẫn đọc thêm:
muốn làm thằng cuội
( Tản Đà)
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán
trớc thực tại đen tối và tầm thờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng
rất ngông.
- Cảm nhận đợc cái mới mẻ của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, gần với lối
nói thông thờng, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc
lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh,
duyên dáng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng cảm thụ và phân tích tác phẩm thơ thất
ngôn bát cú Đờng luật
3. Thái độ: Cảm thông và chia sẻ những tâm sự của một thế hệ về nỗi bồn trớc thời cuộc.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :? Nêu đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đờng
luật?
3. Bài mới :

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Y/c học sinh đọc chú thích
- HS đọc
I. Tìm hiểu chung.
? Trình bày những hiểu biết
- HS trình bày về
1. Tác giả.
của em về tác giả Tản Đà
cuộc đời, sự nghiệp
- Nhấn mạnh bút danh Tản Đà . - Núi Tản (Viên, Ba
-Là gạch nối, là nhịp
+ Nhà nho đi thi không đỗ,
Vì) ở trớc mặt Hắc
cầu, là khúc nhạc dạo
chuyển sang làm báo, viết văn Giang (Sông Đà) bên
đầu cho phong trào thơ
thơ.
cạnh nhà Tản Đà
mới lãng mạn những năm
+ Tính tình phóng khoáng
- Suốt đời sống
30 thế kỉ XX
đa cảm, đa tình, hay rợu,
nghèo, qua đời
2. Tác phẩm.
hay chơi thờng vào Nam, ra
năm1939
Bắc

- Trích trong quyển
II. Đọc - hiểu văn bản.
hồn thơ ''sầu, mộng,
''Khối tình con I''
1. Đọc
ngông''
xuất bản 1917
? Nêu xuất xứ văn bản.
2. Chú thích.


Khá tiêu biểu cho hồn thơ,

- HS đọc diễn cảm
phong cách thơ Tản Đà
- Nhịp thơ thay đổi
- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ
4/3, 2/2/3
màng nh một lời than thở
- Thất ngôn, bát cú,
? Bài thơ làm theo thể thơ
Đờng luật
nào
- Vì với thi sĩ lãng
- Giải thích chú thích trong
mạn, thu đồng
SGK
nghĩa với buồn, thu
? Em có nhận xét gì về giọng đồng nghĩa với
điệu 2 câu thơ đề.

mộng: gió thu gợi
? Tản Đà gọi chị Hằng để
buồn hiu hắt, lá thu
than thở điều gì.
vàng gợi buồn mênh
? Tại sao thi sĩ không chọn
mông. Đêm thu là
đêm hè, đêm xuân, đêm
một tín hiệu giàu
đông, mà lại chọn đêm thu
chất thẩm mĩ. Cảnh
để than thở cùng vầng trăng
thu buồn, đêm thu
(chị Hằng) về nỗi buồn của
thanh vắng chính là
mình
lúc hồn ngời sâu
* Cách xng hô chị em thân
lắng nỗi buồn thi sĩ
thiết, đời thờng
mới càng chất chứa
* Giọng điệu tự nhiên thoải
trong lòng.
mái bộc lộ cảm xúc trực tiếp.
- HS căn cứ vào tình
? Tâm trạng của Tản Đà trong
hình XH Việt nam
đêm thu ấy là tâm trạng gì ? thời bầy giờ - trần
Vì sao Tản Đà chán trần thế,
thế: XH đầu thế kỉ

mà lại chỉ có ''nửa'' thôi.
XX bất công, mất
vì thế nên Tản Đà tìm
độc lập tự do XH
cách trốn đời, lánh đời: thoát li phong kiến nửa thực
vào thơ, rợu, những chuyến đi dân
lang bạt vào Nam ra Bắc để
-Hs bộc lộ cảm xúc
quên sầu quên đời.
trực tiếp
? Có nhận xét gì về cách xng - Nhng chán một nửa
hô của nhà thơ với mặt trăng,
vì xét từ trong sâu
cách xng hô đó có ý nghĩa
thẳm vẫn tha thiết
gì.
yêu cuộc sống đời
? Em có nhận xét gì về cách
thờng với những thú
bộc lộ cảm xúc của tác giả
vui mà ông tự nghĩ
?Qua tâm trạng chán chờng nơi ra: vừa chán đời lại
cuộc đời trần thế, em hiểu
vừa yêu đời bất
thêm gì về cuộc đời Tản Đà.
hoà sâu sắc của
* Chán ngán với thực tại, bất
nhà thơ với thực tại
hoà sâu sắc với xã hội đơng
Hs tiếp tục tìm hiểu

thời.
theo sự hớng dẫn của
- Liên hệ với bài thơ khác của
gv.
Tản Đà:
- Thoát li lên cung
+ Đời đáng chán biết thôi là
Quế (cung trăng) đủ...
nơi đẹp đẽ, thanh
Sự chán đời xin nhủ lại tri âm cao trong sáng - ở
...
cạnh chị Hằng - ngời
+ Gió gió ma ma đã chán phèo đẹp
Sự đời nghĩ đến lại buồn teo
? Với những tâm hồn lãng mạn
nh thế thì thi sĩ muốn thoát li
xa lánh đợc cõi
đi đâu? Em có nhận xét gì
về chốn thoát li đó của Tản
trần nhem nhuốc mà
Đà.
ông chán ghét

3. Bố cục.
4.Phân tích
a. Hai câu đề:
Đêm thu
chị Hằng ơi - em
buồn lắm
chán nửa rồi!

- Kiểu câu cảm thán, ,
cách xng hô gần gũi,
thân thiết, từ ngữ biểu
cảm trực tiếp
- Nh tiếng than và lời
tâm sự của Tản Đà với
chị Hằng

- Than thở về nỗi ''đêm
thu buồn lắm''
- Trần thế em nay chán
nửa rồi

- Khao khát đợc sống
khácvới cõi trần
muốn thoát tục.
b. Hai câu thực:
Cung quế đã ai ngồi
đó chửa?
Cành đa xin chị nhắc
lên chơi
- Thoát li lên cung Quế
Câu hỏi ; Lời cầu xin
giọng thơ tha thiết, có
duyên mang đậm chất
DG

ngòi bút lãng mạn,
phóng túng.
ớc muốn rất ngông:

đợc lên cung Quế thanh
cao, có ngời đẹp làm
bạn.
c. Hai câu luận:
Có bầu có bạn can chi tủi
Cùng gió cùng mây thế
mới vui.
- Điệp từ có; cùng
=> Có ngời tri âm tri
kỉ, thoả ớc mong tự do
thả hồn cùng gió cùng


? Có nhận xét gì về ớc vọng
của tác giả.
+ Tài cao phận thấp chí khí
uất
Giang hồ mê chơi ...

mây, giải toả đợc nỗi u
uất trong cõi lòng.
d. Hai câu kết
- Cảnh: thi sĩ mãi mãi ở
trên cung trăng cùng chị
- Giờ đây là cung
Hằng, đêm rằm trung
*GV chốt: Mong muốn thoát li
quế thanh cao, thi
thu tháng 8 thi sĩ kề vai
cõi trần đến nơi thanh cao

sĩ đã có ngời tri âm chị Hằng trông xuống
đẹp đẽ, trong sáng.
chia sẻ tâm sự, thoả thế gian cời
? Hãy nhận xét giọng điệu 2
chí cùng mây gió,
- Thoả mãn vì đã đạt đcâu thực
không còn vơng vấn ợc khát vọng, thoát li
? Tác dụng.
tủi hờn. Dờng nh,
mãnh liệt, xa lánh hẳn
* Ngòi bút lãng mạn, phóng
thân xác ở cõi trần
đợc cõi trần bụi bặm
túng, nhuần nhị, có duyên
thế mà tâm hồn
- Thể hiện sự mỉa mai
? Trong ý nghĩ của thi sĩ, lên
nhà thơ nh đang
khinh bỉ cõi trần gian
với chị Hằng sẽ đợc những gì. say sa trên cung
với những trò
- Trong cõi trần gian Tản Đà
trăng, ngất ngây
- Khao khát sự đổi thay
luôn cảm thấy buồn vì sự
cùng gió với mây bên XH theo hớng tốt đẹp,
trống vắng, cô đơn khắc
cạnh chị Hằng.Có
thoả mãn nhu cầu sống
khoải đi tìm tâm hồn tri kỉ

thể nói đây là giây cá nhân.
'' Chung quanh những đá cùng phút thăng hoa kì
4. Tổng kết
mây
diệu trong tâm hồn - Một con ngời bất hoà
Biết ngời tri kỉ đâu đây mà thi sĩ lãng mạn.
sâu sắc với thực tại tầm
tìm''
thờng
- Ao ớc thả hồn cùng mây gió
- Thoát li bằng mộng tKiếp sau xin chớ làm ngời
ởng táo bạo
Làm đôi chim nhạc tung trời
- Lời lẽ giản dị, trong
mà bay
sáng, giọng điệu nhẹ
* Khát vọng ngông và đa tình
nhàng hóm hỉnh
đợc sống vui tơi tự do.
- Sức tởng tợng phong
? Nhận xét giọng thơ.
Hs khái quát nội dung phú
- Giọng thơ cảm xúc nhẹ
ngh thuật.
- Thi đề độc đáo
nhàng, vui vẻ hóm hỉnh.
IV. Luyện tập
?Trong hai câu cuối nhà thơ tBài tập 2
ởng tợng ra cảnh gì ? Cảm
HS tự bộc lộ

- Giọng thơ mới mẻ, nhẹ
nhận của em về hình ảnh đó.
nhàng, thanh thoát, pha

* Hình ảnh độc đáo
khát
chút tình tứ, hóm hỉnh,
vọng thoát li mãnh liệt
Học sinh đọc ghi nhớ có nét phóng túng,
? Theo em nhà thơ cời ai ? cời
ngông nghênh của một
cái gì và vì sao mà cời.
Hsinh so sánh
hồn thơ lãng mạn, không
* Sức tởng tợng phong phú táo
mực thớc trang trọng nh
bạo
bài thơ ''Qua Đèo
? Qua hình ảnh độc đáo và
Ngang'', không ngang
tiếng cời mãn nguyện của tác
tàng, kì vĩ, hào hùng
giả em thấy tác giả bộc lộ tâm
nh 2 bài thơ của PBC,
sự, khao khát nào.
PCT
? Qua bài thơ em đọc đợc
tâm sự nào của tác giả
* Ghi nhớ SGK
? Những nét đặc sắc nghệ

thuật?
? So sánh ng2 và giọng điệu ở
bài thơ này với bài thơ ''Qua
đèo ngang'' của BHTQ hoặc 2
bài thơ của PBC, PCT


4. Củng cố: Bài thơ là một lời tâm sự nhng cũng thể hiện nỗi đau của một tinh
thần yêu nớc chống lại thực dân Pháp. Đúng hay sai. Vì sao em lại lựa chọn đáp án
đó?
(HD): Sai. Bài thơ thể hiện nỗi đau trớc thời cuộc, vì sự đời đen bạc, nỗi đau
thời thế chứ không phải là nỗi đau của tâm hồn chiến sĩ. Bài thơ là cái ngông
của tác giả và là tiếng nói về thời thế.
5. Hớng dẫn: - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.
- Kiểm tra 1 tiết Tiếng
Việt.**************************************************
Tiết :
63
kiểm tra tiếng việt 45 phút
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Kiểm tra, củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì I lớp 8 về
nghĩa từ ngữ, biện pháp tu từ, loại từ và câu...
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện giá trị ngữ pháp và ngữ nghĩa của Tiếng
Việt .
- Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn có sử dụng BPTT hợp lý. Tích hợp với phần
văn bản Cô bé bán diêm An - đec xen.
3. Thái độ:- Nghiêm túc làm bài.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: - Giáo án, bài kiểm tra

- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và ôn bài trớc khi đến lớp.
C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
A. Đề bi:
I. Phần trắc nghiệm: 2điểm
Câu 1: Điền vào dấu (...) sau:.. có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ khác.
Câu 2: Trong những từ sau đây, hãy chỉ ra từ không thuộc phạm vi nghĩa của
từ phơng tiện giao thông:
A. Xe đạp.
B. Xe máy.
C. Xe hơi.
D. Xe chỉ.
Câu 3: Từ tợng hình và từ tợng thanh đợc sử dụng trong văn bản tự sự và miêu tả
có tác dụng gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động và gợi cảm. Đúng hay
sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 4: Đọc câu văn sau: Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng còn nghĩ gì
đến ai đợc nữa.
a. Câu văn trên đợc nối với nhau bằng cách nào?
A. Điệp từ ngời ta trong cả hai vế.
B. Sử dụng cặp từ khi. thì.
C. Quan hệ từ thì.

D. Là cách nối trực tiếp không sử dụng từ nối.
b. Giữa hai vế câu ghép biểu thị mối quan hệ gì?
A. Tơng phản.
C. Nguyên
D. Giải thích.
B. Bổ sung.
nhân.
Câu 5: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp với công dụng của những dấu câu
đã học:
Cột A
Cột B
1. Dấu ngoặc
a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp; những từ ngữ có hàm
đơn
ý, tên tác phẩm...


2. Dấu hai
b. Báo trớc phần giải thích, thuyết minh; lời dẫn trực tiếp;
chấm
lời đối thoại.
3. Dấu ngoặc
c. Đánh dấu phần chú thích (bổ sung thêm, thuyết minh,
kép
giải thích).
II. Phần tự luận: 8 điểm
Câu 1: (2 điểm) Xác định và giải thích ý nghĩa của các tình thái từ trong
đoạn trích sau:
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in nh nó trách tôi; nó
kêu ử, nhìn tôi, nh muốn bảo tôi rằng: A!Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão nh thế

mà lão xử với tôi nh thế này à?
(Lão Hạc Nam Cao)
Câu 2: (6 điểm) Hãy bày tỏ suy nghĩ của mình trớc cái chết của cô bé bán
diêm, có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. Xác định rõ biện pháp tu
từ đó trong văn bản.
B. Đáp án biểu điểm.
I. Phần trắc nghiệm
Câu
Câu 1
Câu Câu
Câu 4
Câu 5
hỏi
2
3
Đáp án nghĩa của một từ ngữ
D
A
a C; b - C
1.c; 2.b; 3a
(nghĩa của từ)
II. Phần tự luận:
Câu 1:
ạ! -> Bày tỏ sắc thái tôn trọng.
à? -> tạo lập câu nghi vấn. Bày tỏ sự nghi ngờ, của lão Hạc về thái độ của con
chó trách móc lão.
Câu 2:
Về hình thức: Trình bày bài viết bằng một đoạn văn dài hoặc một bài văn
ngắn. Diễn đạt theo cách đánh giá, nhận xét, trình bày cảm nhận, suy nghĩ .
- Có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và có tác dụng đối với việc

trình bày cảm nhận.
Về nội dung: Phân tích làm nổi bật đợc cái chết đáng thơng nhng cô bé tội
nghiệp và niềm hạnh phúc khi đợc đón giao thừa, đợc ở cùng bà.... thoát khỏi
cuộc sống khốn khổ, bất hạnh
- Điểm 5, 6: bảo đảm yêu cầu trên.
- Điểm 3, 4: phần lớn đảm bảo yêu cầu trên còn mắc 1 số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1, 2: không đảm bảo yêu cầu trên, viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn
đạt, chính tả.
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhắc nhở HS ý thức làm bài.
5. Hớng dẫn:
- HS học bài và ôn lại bài cũ, chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Chuẩn bị trả bài viết số 3
**************************************************
Tiết 64
Trả bài viết số 3 văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - HS thấy rõ u khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một
thứ đồ dùng qua đó củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi
sai trong bài tập làm văn
3. Thái độ: Có ý thức tự rút kinh nghiệm cho bản thân sau mỗi bài viết.


B.Chuẩn bị:

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trớc ở nhà.

C: Phơng pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:
8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :? Không
3. Bài mới :
Hđ của
Hđ của
Nội dung cần đạt
thày
trò
GV ghi HS nhắc lại I. Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá (chiếc áo dài;
bảng
đề bài
món ăn truyền thống.)Việt Nam.
Yêu
cầu HS nhận
II.Yêu cầu:
học
sinh xét
1.Về nội dung : Chiếc nón lá (chiếc áo dài; món ăn
xác
truyền thống.) Việt Nam.
địnhvề
2.Về hình thức :
nội dung,
Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần : mở bài,
hình thức
thân bài, kết bài với những nhiệm vụ cụ thể của

và phạm vi Học sinh
từng phần 1 cách rõ ràng, cân đối . Trình bày sạch
tri thức.
nhắc lại
sẽ, chữ viết ít mắc lỗi.
Yêu cầu
dàn ý và
3.Về kĩ năng :
học sinh
lập dàn bài. Vận dụng đợc kiến thức về đoạn văn, cách trình bày
nhắc lại
ý ở các đoạn vào việc viết bài (tạo lập văn bản)
dàn ý cho
4.Về phơng pháp: (Theo 4 bớc: Tìm hiểu đề, tìm
bài viết.
ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa lỗi.)
a.Tìm hiểu đề:
- Giới thiệu quy trình làm nón (chiếc
- Kiểu bài: Thuyết minh.
áo dài; món ăn truyền thống.):
- Đối tợng thuyết minh: Đồ vật (chiếc - Giá trị thẩm mỹ của chiếc nón (chiếc
nón lá (chiếc áo dài; món ăn truyền áo dài; món ăn truyền thống.):
thống.))
- Trình bày về lợi ích của chiếc nón
- Phạm vi kiến thức: Những tri thức về (chiếc áo dài; món ăn truyền thống.)
chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn trong cuộc sống:
truyền thống.) với ngời Việt Nam.
* Kết bài: Tình cảm gắn bó của ngời
b.Tìm ý - Lập dàn ý : Tiết 55 - 56
Việt Nam với chiếc nón (chiếc áo dài;

*Mở bài: Giới thiệu chung giá trị đặc món ăn truyền thống.).
trng của chiếc nón lá (chiếc áo dài;
món ăn truyền thống.) Việt Nam.
*Thân bài:
- Giới thiệu hình dáng, khái niệm về
nón(chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.):
III. Nhân xét.
1. Ưu điểm:
- Hiểu rõ yêu cầu của đề.
- Thuyết minh đợc đồ vật là chiếc nón lá (chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.) Việt Nam.
- Thể hiện đợc vai trò, hình dáng, cấu tạo. của chiếc nón (chiếc áo dài; món
ăn truyền thống.).
- Thể hiện những kiến thức cơ bản về chiếc nón (chiếc áo dài; món ăn truyền
thống.).


2. Nhợc điểm.
- Còn có bạn cha xác định rõ về đề, còn lạc sang văn miêu tả: Tùng, Tuấn,
Công, ....
- Diễn đạt cha tốt: Thủy, Hiền.
- Phạm vi tri thức cha xác định rõ ràng, tri thức cha đầy đủ: Hơng, N.Loan,
V.Loan
- Lựa chọn hình ảnh thuyết minh cha đầy đủ hoặc cha thực sự tiêu biểu: ở
hầu hết các bài
- lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả (trong hầu hết các bài)
IV. Chữa lỗi tiêu biểu.
Lỗi sai
Lỗi cụ thể

Chữa
chính
Lón lá, xuất sứ, cháp nón, Việt
Nón lá, xuất xứ, chóp nón, Việt
tả
nam
Nam
Dùng từ Các bác quan họ, tiết văn
Liền anh liền chị, tiết mục văn
nghệ
nghệ
Lỗi
đặt Chiếc nón lá có công dụng là Chiếc nón lá có công dụng che
câu
che ma, che nắng. Cho các bà ma che nắng cho các bà mẹ đị
mẹ, đi làm đồng hoặc cho mọi làm đồng hoặc cho những cô
ngời, và có thể cho những. Ngời gái mặc áo dài múa trong các
phụ nữ mặc chiếc áo dài và tiết mục văn nghệ.
đội nón lá để có thể múa trong
các tiết văn nghệ.
V. Trả bài:
Học sinh xem xét, trao đổi bài và chữa những lỗi cụ thể.
Đọc một số bài tốt: Hờng, Thuý (8A); Huệ (8B)
VI. Thống kê
Lớp
giỏi
Khá
Tbình Yếu
đạt
8A

%
8B
4. Củng cố:
- Giáo viên trả bài- gọi điểm.
- Nhận xét giờ trả bài.
5. Hớng dẫn:
- Xem lại lí thuyết.
- Xem lại bài và chú ý rút kinh nghiệm cho bài viết và chuẩn bị cho bài
kiểm tra.
Ngày 6 tháng 12 năm 2010



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×