Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.72 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 30/09/2014
TUẦN 7
Tiết 25:

Tập làm văn
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm. Sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của
người viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
-Tích hợp văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tôi đi học” “Tắt đèn”.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu
tả, biểu cảm .
c. Thái độ: - Có ý thức bộc lộ cảm xúc và tạo lập cảm xúc khi viết văn tự sự
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp, thảo luận
nhóm…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: …. / Vắng:…..
8C: …../…../…..: Sĩ số: ……/Vắng:…..


2.Kiểm tra bài cũ : ? Cách tóm tắt văn bản tự sự.
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Y/c HS đọc và quan sát - Học sinh đọc ví dụ trong SGK, I. Sự kết hợp các yếu
VD SGK
thảo luận
tố kể, tả và biểu lộ
- Tổ chức học sinh thảo - Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ tình cảm trong văn
luận 3 câu hỏi:
đầy cảm động của nhân vật ''tôi'' bản tự sự
với người mẹ lâu ngày xa cách.
1. Ví dụ:
NI: Xác định các yếu tố - Các sự việc nhỏ:
2. Nhận xét
tự sự (sự việc lớn và các + Mẹ tôi vẫy tôi
Sự việc:
sự việc nhỏ) trong đoạn + Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
văn. NII: Xác định các + Mẹ kéo tôi lên xe.
-> Các yếu tố này
yếu tố miêu tả.
+ Tôi oà lên khóc
không đứng tách
NIII.Tìm các yếu tố biểu + Mẹ tôi cũng sụt sùi theo
riêng mà đan xen vào
cảm.
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào nhau: vừa kể, vừa tả
- Kể thường tập trung cánh tay mẹ, quan sát gương mặt và biểu cảm.

nêu sự việc, hành động, mẹ
*
Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi
nhân vật.
- Miêu tả: thở hồng hộc, trán chạy theo chiếc xe chở
- Tả thường tập trung chỉ đẫm mồ hôi, níu cả chân lại, mẹ mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe.


ra tính chất, màu sắc,
mức độ của sự việc, nhân
vật, hành động.
- Biểu cảm thường thể
hiện ở các chi tiết bày tỏ
cảm xúc, thái độ của
người viết trước các sự
việc, nhân vật, hành
động.
? Các yếu tố này đứng
riêng hay đan xen với yếu
tố tự sự.Cho ví dụ.
* Các yếu tố này không
đứng tách riêng mà đan
xen vào nhau: vừa kể,
vừa tả và biểu cảm.
- Cho h/s thảo luận trả lời
câu hỏi.
? Nếu tước bỏ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm ta sẽ có
đoạn văn như thế nào.
? So sánh với đoạn văn

của Nguyên Hồng để
nhận xét: Nếu không có
yếu tố miêu tả và biểu
cảm thì đoạn văn sẽ bị
ảnh hưởng như thế nào.
? Những yếu tố này có
vai trò gì trong văn bản
tự sự.
? Nếu bỏ hết các yếu tố
kể trong đoạn văn, chỉ để
lại các câu miêu tả và
biểu cảm thì đoạn văn sẽ
bị ảnh hưởng ra sao.
? Từ nhận xét trên em
hãy → kết luận: khi viết
văn tự sự, cần làm thế
nào cho bài văn sinh
động
? Vai trò của yếu tố miêu
tả, biểu cảm trong bài văn
tự sự
Y/c Hs đọc ghi nhớ
- Cho h/s thảo luận theo

tôi không còm cõi, gương mặt
tươi sáng với đôi mắt trong,
nước da mịn, làm nổi bật màu
hồng của hai gò má.
- Biểu cảm: Hay tại sự sung
sướng bỗng được trông nhìn và

ôm ấp cái hình hài máu mủ của
mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp
...sung túc.
- Tôi thấy những cảm giác ấm áp
đã bao lâu... một cách lạ thường.
- Phải bé lại và lăn vào... êm dịu
vô cùng
- Học sinh so sánh, nhận xét.
VD: ''Tôi ngồi trên xe...lạ
thường''
- Kể sự việc: tôi ngồi trên đệm
xe.
- Tả: đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả
vào cánh tay mẹ tôi, khuôn
miệng xinh xắn nhai trầu.
- Biểu cảm: Những cảm giác ấm
áp đã bao lâu mất đi bỗng lại
mơn man khắp da thịt, thơm tho
lạ thường.
- Học sinh thảo luận, làm việc
theo nhóm và trình bày.
* Nếu tước bỏ các yếu tố miêu
tả, biểu cảm thì đoạn văn sẽ trở
nên khô khan, không gây xúc
động cho người đọc.
-Yếu tố miêu tả khiến màu sắc
hương vị, diện mạo hiện lên
trước mắt người đọc.
-Yếu tố biểu cảm giúp người viết
thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng

và người đọc xúc động, suy
nghĩ.
* Nếu tước bỏ các yếu tố tự sự
thì đoạn văn không còn các sự
việc và nhân vật, không còn
chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
này làm cho ý nghĩa của truỵên
càng thêm thấm thía, sâu sắc. Nó
giúp tác giả thể hiện được thái
độ trân trọng và tình cảm yêu
mến của mình đối với nhân vật

Tôi khóc. Mẹ tôi khóc
theo. Tôi ngồi bên mẹ,
ngả đầu vào cánh tay
mẹ, quan sát gương
mặt mẹ.

->Các yếu tố miêu tả
và biểu cảm làm cho
việc kể chuyên sinh
động và hấp dẫn hợn.

3. Ghi nhớ SGK tr74
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu
văn bản ''Tôi đi học''

+ Nhóm 2: ''Tức nước
vỡ bờ''
+ Nhóm 3: "Lão Hạc''
- Văn bản''Tôi đi học''
''Sau một hồi trống...
trong các lớp''
+ Miêu tả: ''Sau một
hồi trống... sắp hàng đi
vào lớp, không đi... co
lên một chân... tưởng
tượng.
+ Biểu cảm: vang dội
cả lòng tôi, cảm thấy
mình chơ vơ, vụng về
lúng túng, run run...
- Văn bản''Lão Hạc''
''Chao ôi... xa tôi dần
dần''.
+ Miêu tả: Tôi giấu
giếm vợ tôi, thỉnh


nhóm và trả lời câu hỏi.
và sự việc
thoảng ngấm ngầm, lão
? Tìm một số đoạn văn tự - Học sinh phát biểu
từ chối... xa tôi dần
sự có sử dụng yếu tố - Học sinh đọc ghi nhớ và khắc dần...
miêu tả và biểu cảm sâu 2 nội dung kiến thức của bài + Biểu cảm: Chao ôi...
trong các văn bản: Tôi đi - Học sinh đọc bài tập 1 (SGK - không nỡ giận.

học, Tức nước vỡ bờ, Lão tr74)
Hạc
? Phân tích giá trị của các
yếu tố đó
4. Củng cố:
? Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự có mối quan hệ như thế
nào?
A. Xen lẫn vào nhau tạo giá trị biểu cảm
B. Các yếu tố tách rời nhau
C. Không chứa các yếu tố miêu tả
D. Không chứa các yếu tố biểu cảm
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
- Xem trước bài''Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm''
-Soạn bài:Đánh nhau với cối xay gió.
+ Đọc ,tóm tắt và trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Phân tích nhân vật Đôn Ki –hô-tê.
*********************************************
Tiết : 26
Văn Bản :
Ngày soạn: 30/09/2014
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (tiết 1)
TT “ĐÔN KI – HÔ – TÊ” - M.Xec-van-tét
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Giúp học sinh thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây
dựng nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của nhân vật
ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
b. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, tìm chi
tiết, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học qua hình tượng hiệp sĩ
Đôn Ki – hô - tê.

c. Thái độ: - Có tình cảm yêu ghét rõ ràng và rút ra cho mình bài học thực tiễn.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải mã tín hiệu ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ; ảnh chân dung của nhà văn Xec van tec.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp, thảo luận
nhóm…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 36 / Vắng:…..
8C: …../…../…..: Sĩ số: 35 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ :


? Nhận định nào nói không đúng nhất nội dung truyện “ Cô bé bán diêm ” ?
A. Kể về số phận bất hạnh của 1 em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm
giao thừa.
B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cô bé bán diêm sống, đó là một cõi
đời không có tình người.
C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo.
D. Kể về một lễ Noel tại đất nước Đan Mạch.
3. Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt

- GV gọi 1 HS đọc chú thích
- 1 HS đọc phần chú thích I. Tìm hiểu chung :
.
.
1. Tác giả:
? Em hãy trình bày những hiểu - 1 HS trình bày .
2. Tác phẩm
biết cơ bản về tác giả Xec Van - Tet và tiểu thuyết “ Đôn - HS quan sát, nghe và tự
II. Đọc - Hiểu văn bản
- ki - hô - tê ”?
ghi những thông tin cần
1. Đọc .
- GV cho HS quan sát ảnh
thiết vào vở.
chân dung nhà văn Xec - Van 2. Chú thích.
Tet và bổ sung thêm 1 số
Hs xác định cách đọc .
thông tin ngoài SGK.
Hs đọc tiếp .Hs khác nhận
* GV chốt :
xét .Đọc tiếp.
- VB “ Đánh nhau với cối xay - Học sinh giải nghĩa các
gió ” được trích từ chương 8 / từ: giám mã, chiến lợi 3. Bố cục: 3 phần
126 chương của tiểu thuyết “
phẩm, pháp sư, hiệp sĩ
Đôn - ki - hô - tê ”.
giang hồ
?Theo em văn bản này đọc với → Từ mượn - Hán Việt
giọng như thế nào.
- Truyện về cuộc đời và sự

-Chú ý các câu đối thoại ,câu nghiệp của các hiệp sĩ. 4. Phân tích
nói với cối xay gió đọc với Truyện kiếm hiệp hiện đại a) Hiệp sĩ Đôn Ki-hôtê.
giọng ngây thơ xen tự tin và còn gọi là truyện chưởng
hài ước.
- Phần I: Nhìn thấy và + 50 tuổi,gày gò, cao
- Giáo viên đọc mẫu.Gọi hs nhận định về những chhiếc lênh khênh, cưỡi một
con ngựa còm, mình
đọc tiếp->hết.
cối xay gió.
- Giáo viên kiểm tra việc nắm - Phần II: Thái độ và hành mặc áo giáp, đội mũ
sắt, vai vác giáo dài.
các chú thích của học sinh
động của mỗi người.
? Các từ trên là từ thuần Việt - Phần III: Quan niệm và Toàn những thứ han gỉ
hay từ mượn.
cách sử sự của mỗi người của tổ tiên được lão
? giải thích ''truyện kiếm hiệp'' khi bị đau đớn, chung đánh bóng lại. --Do đọc
? Chỉ ra 3 phần của đoạn quanh chuyện ăn; chuyện nhiều truyện hiệp sĩ
nên lão muốn làm hiệp
truyện và liệt kê 5 sự việc chủ ngủ
sĩ trừ gian ác giúp
yếu.
5 sự việc
người lương thiện
*Nhan đề của văn bản là - Nhìn thấy và nhận định
* Trước khi đánh nhau
“Đánh nhau với cối xay gió” về cối xay gió.
nhưng nội dung chính là - Thái độ và hành động của với cối xay gió :
+ Vì tưởng đó là những
không phải đánh nhau ,mà là mỗi người.

phải theo dõi cả hai nhân vật - Quan niệm và cách xử sự gã khổng lồ.
+ Vì thấy đây là vận
Đôn Ki –hô -tê và Xan –chô của mỗi người khi bị đau
may với người hiệp sĩ.
Pan –xa suốt quá trình trước đớn.
và sau cuộc giao tranh.
- Quan niệm về chuyện ăn. - Khát vọng: diệt trừ cái


? Dựa vào phần chú thích nhắc
lại hình ảnh nhân vật này.
Giáo viên giảng: Chữ “Đôn”
- GV yêu cầu HS dựa vào chú
thích () và bức tranh minh
hoạ của SGK để hình dung sơ
bộ về Đôn - ki - hô - tê .
? Vì sao Đôn - ki - hô - tê lại
quyết đánh nhau với cối xay
gió ?
? Thái độ của lão trước những
lời của Xan-chô Pan-xa
? Qua những chi tiết trên, em
thấy cái hay và dở trong suy
nghĩ của Đôn - ki - hô - tê ntn?
? Trận đánh của Đôn Ki-hô-tê
diễn ra như thế nào.
? Tinh thần chiến đấu.
? Tính cách nào của Đôn - ki hô - tê được bộc lộ ? (xét cả
nét hay và nét dở ).
? Kết quả như thế nào.

? Sau khi đánh nhau với cối
xay gió, Đôn - ki - hô - tê có
những hành động và suy nghĩ
gì/ trên đường đi?
? Vậy lão đã tỉnh ngộ chưa?
? Qua những chi tiết trên, cho
em thấy Đôn - ki - hô - tê là
người như thế nào?
? Vì sao Đôn - ki - hô - tê lại
có những suy nghĩ và hành
động đó?
? Em đánh giá gì về Đôn - ki hô - tê qua những suy nghĩ,
hành động đ ?
? Như vậy qua VB “ Đánh
nhau với cối xay gió ” em có
thể tóm tắt ntn về đặc điểm
tính cách của Đôn - ki - hô tê ? Em có suy nghĩ gì về hình
ảnh Đôn – ki – hô - tê?

- Quan niệm về chuyện
ngủ.
HS dựa vào chú thích ()
và bức tranh minh hoạ của
SGK để hình dung sơ bộ
về Đôn - ki - hô - tê .
HS tìm chi tiết
Bỏ ngoài tai sự thật hiển
nhiên mà Xan-chô Pan-xa
đã giải thích
HS suy nghĩ và trả lời- Cái

hay : có khát vọng tốt đẹp .
- Cái dở : đầu óc hoang
tưởng  trở nên hão huyền.
+ Khiên che kín thân, tay
lăm lăm ngọn giáo, thúc
ngựa phi thẳng tới; đâm
mũi giáo vào cánh quạt;
một mình đương đầu với
lực lượng đông gấp bội
(không cân sức)
->Tinh thần chiến đấu
kiên cường dũng cảm.
- Nét hay : dũng cảm
không biết sợ trong 1 cuộc
giao tranh không cân sức.
- Nét dở : hành động điên
rồ, ngu muội.
* HS phát hiện qua SGK:
Lão chưa hề tỉnh ngộ mà
vẫn mơ tưởng, mê muội.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vì Đôn - ki - hô - tê sống
hết mình với quan niệm và
lí tưởng hiệp sĩ thới trung
cổ. Ở thời đại mới, Đôn
Ki-hô-tê bơ vơ, cô đơn,
làm trò cười cho thiên hạ.
* HS đánh giá theo cảm
nhận
- Là người cao thượng,

đáng học tập nhưng hoang
tưởng điên rồ.
* HS khái quát đặc điểm
HS nêu suy nghĩ – lý giải.

ác (tốt đẹp)
- Đầu óc hoang tưởng
mục đích hão huyền.
* Trong khi đánh nhau
với cối xay gió :
+ Khiên che kín thân,
tay lăm lăm ngọn giáo,
thúc ngựa phi thẳng tới;
đâm mũi giáo vào cánh
quạt;
->Tinh thần chiến đấu
kiên cường dũng cảm điên rồ, ngu muội.
* Sau khi đánh nhau với
cối xay gió :
+ Kết quả: Ngọn giáo
gẫy tan tành; người
ngựa ngã văng ra xa.
(đau đớn và mất mát)
+ chọn con đường nhiều
người qua lại - gặp
chuyện phiêu lưu.
+ đau cũng không rên
la.
+ không quan tâm
chuyện ăn, ngủ.

+ Bẻ cành cây sửa lại
giáo chuẩn bị cho cuộc
chiến đấu sắp tới.
+ Thức suốt đêm để
nghĩ tới tình nương.
-> Cao thượng.
-> Nhưng đầu óc vẫn
hoang tưởng mê muội .
-> Là người cao
thượng nhưng điên rồ,
vừa đáng yêu, đáng học
tập nhưng không hợp
thời -> trò cười cho
thiên hạ.
* Luyện tập:
Vừa đáng khâm phục
vừa đáng chê cười

4. Củng cố:
? Nêu những nét chính về tác giả Xec-van-tét và văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”.


? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê là người như thế nào? Em có nhận xét gì về nhân vật này.
5. Hướng dẫn:
- Học lại bài cũ.
- Tóm tắt đoạn trích : Đánh nhau với cối xay gió.
- Tìm hiểu: Giám mã Xan –chô Pan-xa.
**************************************************
Ngày soạn :30/09/2014
Tiết 27

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (tiết 1)
TT “ĐÔN KI – HÔ – TÊ” - M.Xec-van-tét
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm thể loại và nghệ thuật xây dựng cặp nhân vật
tương phản bất hủ : hiệp sĩ Đôn Ki –hô-tê và giám mã Xan –chô Pan –xa.
- Đánh giá đúng các mặt tốt xấu, ý nghĩa của hai nhân vật.
b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong văn bản tự sự; chỉ ra các chi tiết
tiêu biểu của nhân vật Xan chô Pan xa.
c. Thái độ: - Có thái độ yêu ghét rõ ràng, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
Phê phán thói thực dụng đến thiển cận của con người trong đời sống.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải mã tín hiệu ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp, thảo luận
nhóm…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 36 / Vắng:…..
8C: …../…../…..: Sĩ số:35 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ : ? Hãy phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê để làm sáng tỏ
những hành động kì quặc của anh ta.
3. Bài mới :



Hoạt động của thày
? Dựa vào phần chú thích em
hãy hình dung về nhân vật
Xan-chô Pan-xa .
? Vì sao bác ta lại nhận làm
giám mã cho Đôn – ki – hô tê.
? Khi Đôn - ki - hô - tê có ý
định đánh nhau với cối xay
gió, Xan - Chô Pan - xa đã
có hành động gì ?
? Khi chủ đánh nhau , cách
xử sự của Xan - Chô Pan - xa
ntn ? có đúng k0 ? chứng tỏ
Xan - Chô Pan … là người
ntn ?
? Khi chủ bị đau, bác nói gì?
Ta hiểu gì về bác.
? So sánh suy nghĩ và hành
động của Xan - Chô Pan - xa
với Đôn - ki - hô - tê về
chuyện ăn , ngủ .
Qua đó em có đánh giá gì về
n/vật Xan - Chô … ?
? Đến đây em hiểu gì về toàn
bộ tính cách của Xan - Chô
Pan - xa ?
? Đối chiếu Đôn - ki - hô - tê
và Xan - Chô Pan - xa về các
mặt , em thấy t/giả đã sử

dụng biện pháp nghệ thuật gì
? tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó ? (Tạo nên sự
hấp dẫn, độc đáo cho
truyện.)
*Gv cho học sinh thảo luận –
liệt kê những sự đối lập của
hai nhân vật.
? Nội dung của đoạn trích.
- Cho h/s đọc ghi nhớ.
- Nhấn mạnh ghi nhớ.
? Theo em đặc điểm tính
cách nào của mỗi nhân vật
đáng khen, đáng chê nhất
? Em hiểu gì về nhà văn
Xéc-van-téc từ 2 nhân vật
nổi tiếng đó.
?Em rút ra bài học gì sau khi
học xong văn bản này.

Hoạt động của
trò
nông dân, béo
lùn, cưỡi lừa, làm
giám mã cho Đôn
- ki - hô - tê.
vì hi vọng sau này
bác sẽ được làm
thống đốc cai trị
vài hòn đảo. Bác

cưỡi lừa mang
theo bầu rượu và
túi đựng thức ăn.
- HS tìm chi tiết
Không theo chủ. 
cách xử sự đúng.
 Xan - Chô Pan xa là người hoàn
toàn tỉnh táo.
* HS thảo luận trả lời :
- Xan - Chô Pan xa rất chú trọng
quan tâm đến việc
ăn , ngủ. Coi đó là
một cái thú.  Là
người tầm thường
, thực dụng.
* HS khái quát
* HS khái quát
các đặc điểm về
tính cách
- Tỉnh táo nhưng
thực dụng, tầm
thường.
 Làm nổi bật cả 2
n/vật, góp phần
bổ sung cho nhau
tạo nên 1 cặp
n/vật bất hủ của
VHTG.
* HS thảo luận –
ghi bằng bảng so

sánh - trả lời :
* 1 HS đọc ( ghi
nhớ : SGK - 80 )
HS khái quát
HS suy nghĩ và
rút ra bài học cho
bản thân

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc - Hiểu văn bản
4. Phân tích (Tiếp)
b) Giám mã Xan-chô Pan-xa
+ Một bác nông dân béo lùn,
cưỡi lừa, giám mã .
+ Can ngăn
+ Đó chỉ là các cối xay gió.
+ Không theo chủ.  cách xử sự
đúng.
 Chứng tỏ Xan - Chô Pan - xa
là người hoàn toàn tỉnh táo.
+ Hơi đau là rên ngay
-> Sợ hãi , hèn nhát trong suy
nghĩ và hành động.
- Là người thực dụng đến mức
tầm thường
- Tỉnh táo nhưng thực dụng,
tầm thường.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật:

Đôn Ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
-Dòng dõi quí tộc
-Gầy gò, cao lênh
khênh cưỡi trên
lưng con ngựa
còm.
-Khát vọng cao
cả.
-Mong giúp ích
cho đời.
-Mê muội.
-Hão huyền .
-Dũng cảm .

-Nguồn gốc nd
-Béo lùn lại ngồi
trên lưng lừa
càng lùn tịt.
-Ước muốn tầm
thường.
-Chỉ nghĩ đến cá
nhân mình.
-Tỉnh táo.
-Thiết thực.
-Hèn nhát.

+ Nghệ thuật hài ước, phóng
đại
b) Về nội dung

*Ghi nhớ -SGK tr80
III. Luyện tập
- Con người muốn tốt đẹp
không được hoang tưởng và
thực dụng mà cần tỉnh táo và
cao thượng
- Sử dụng tiếng cười khôi hài
để giễu cợt cái hoang tưởng và
tầm thường đề cao cái thực tế
và cao thượng


4. Củng cố:
? Em thấy những nét tính cách nào của nhân vật Xan - chô Pan – xa cần bổ sung để
Đôn ki hô tê không trở nên khôi hài?
A. Quan trọng việc đánh chén, ngủ;
B. Ước mong có danh vọng cho bản thân chứ không trừ gian diệt ác.
C. Tránh mọi xung đột gặp phải trên đường đi.
D. Luôn tỉnh táo khi nhìn nhận về mọi sự vật và hiện tượng
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nghệ thuật và ND của truyện.
- Làm bài tập 1 , 2 ( SBT ).
 Soạn , tóm tắt VB : “ Chiếc lá cuối cùng ”
- Chuẩn bị bài: “Tình thái từ”
**************************************************************
Tiết 28 :
Ngày soạn: 30/09/2014
Tiếng việt
TÌNH THÁI TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tình thái từ ; công dụng của tình thái từ trong văn
bản.
b. Kĩ năng: - Biết nhận diện tình thái từ trong văn bản và sử dụng tình thái từ phù hợp
với tình huống giao tiếp.
c. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tình thái từ trong các tình huống giao tiếp.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp, thảo luận
nhóm…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 36 / Vắng:…..
8C: …../…../…..: Sĩ số:35 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Trợ từ là gì ? từ nào (trong các từ gạch chân ) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
a) Chờ nó ăn xong đã nào ?
b) Nào tắm, giặt, đi chợ, thổi cơm bao nhiêu là việc .
c) Anh mượn những quyển sách nào ?
? Thán từ là gì ? Đặt 1 câu có thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc ?
3. Bài mới :


Hoạt động của
Hoạt động của trò
thày
- Cho học sinh đọc - Học sinh đọc ví dụ trong SGK
ví dụ sgk mục I

- Học sinh lược bỏ, so sánh
- Ví dụ a: Nếu lược bỏ ''à'' thì câu này
không còn là câu nghi vấn nữa.
- Ví dụ b: Nếu không có từ ''đi'' thì câu
? Nếu bỏ từ in này không còn là câu cầu khiến nữa.
đậm trong các câu - Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì
a, b, c thì ý nghĩa câu cảm thán không tạo lập được.
của câu có gì thay - ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn
đổi không.
- ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến
? Vì sao.
- ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán
? Vậy vai trò của - Học sinh phát biểu
các từ in đậm này
là gì.
- Học sinh liệt kê các từ tương tự
? ở ví dụ d, từ ''ạ'' (1). Cậu đi đi!
biểu thị sắc thái (2). Sao lại làm thế cơ chứ ?
tình cảm gì của (3). Bạn ấy đã nói thế ư?
người nói.
- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư
? Những từ in đậm - Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, bằng
kể trên là tình thái vai nhau)
từ, vậy thế nào là - Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, người
tình thái từ.
dưới đối với người trên)
? Hãy tìm các từ - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến,
tương tự với các từ thân mật, bằng vai)
in đậm.
- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến,

- Cho học sinh đọc kính trọng, lễ phép, người dưới đối với
ghi nhớ sgk
người trên)
- Giáo viên treo - Nam học bài à ?
bảng phụ ghi bài - Nam học bài nhé !
tập nhanh:
- Nam học bài đi !
? Xác định tình - Nam học bài hả ?
thái từ trong các
câu sau:
- Nam học bài ư ?
? Các tình thái từ - Học sinh phát biểu đọc ghi nhớ
in đậm được dùng a. Em thích trường nào thì thi vào...
trong những hoàn
ĐT
cảnh giao tiếp b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)
khác nhau như thế TTT
nào .
c. Làm như thế mới đúng chứ!(CT)
? Khi sử dụng tình TTT
thái từ cần chú ý d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không
điều gì.
đâu.
TT
- Bài tập: Cho một e. Cứu tôi với. (CK)
thông tin sự kiện:
TTT
''Nam học bài'' g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
dùng tình thái từ QHT
để thay đổi sắc h. Con cò ở đằng kia.

thái ý nghĩa của
CT
câu trên.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
? Qua tìm hiểu TTT
trên em rút ra kết a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường
luận cách sử dụng hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng
tình thái từ .
định.
- Cho học sinh đọc b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định

Nội dung cần đạt
I. Chức năng của
tình thái từ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- ''à'' là từ tạo lập câu
nghi vấn
- ''đi'' là từ tạo lập câu
cầu khiến
- ''thay'' là từ tạo lập
câu cảm thán
->Các từ in đậm
dùng để tạo câu nghi
vấn ,cầu khiến ,cảm
thán.
->Từ “ạ” biểu thị
sắc thái tình cảm:lễ
phép ,kính trọng của
người nói.

3. Ghi nhớ (tr81SGK)
II. Sử dụng tình thái
từ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Chú ý: Tuỳ từng
hoàn cảnh giao tiếp,ta
sử dụng ttt cho phù
hợp.
3. Ghi nhớ.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a,Đt
b,TTT.
c,TTT.
e,TTT.
g,Qht.
i,TTT.
2. Bài tập 2:
a. chứ: nghi vấn,
dùng trong trường
hợp điều muốn hỏi đã
ít nhiều khẳng định.
b. chứ: nhấn mạnh
điều vừa khẳng định
cho là không thể khác
được.
c. ư: hỏi, với thái độ
phân vân.
d. nhỉ: thái độ thân

mật
g. vậy: thái độ miễn
cưỡng.
h. cơ mà: thái độ


4. Củng cố:
? Căn cứ vào chức năng , cho biết tình thái từ gồm những loại nào ?
? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? Tại sao ?
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc 2 '’ghi nhớ '' để nắm chắc nội dung kiến thức bài học.
- Làm bài tập 3 , 5 SGK ) .
 Đọc và tìm hiểu trước bài : Chương trình địa phương .
 Tiết sau học : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với m/tả và biểu cảm .
*************************************
Tiết 28
Tập làm văn:
Ngày soạn: 30/09/2014
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các
yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự .
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm khi thực hành viết
đoạn văn tự sự.
3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp, thảo luận
nhóm…
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
8A: …../…../…..: Sĩ số: 33 / Vắng:…..
8B: …../…../…..: Sĩ số:30 /Vắng:…..
2.Kiểm tra bài cũ :
? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động
?Đọc đoạn văn mà em đã viết ở nhà(bài 2)
3. Bài mới :
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
cần đạt
- Học sinh đọc các HS đọc VD – và nêu các sự việc chính
I. Từ sự
ví dụ trong SGK - Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp bà cụ qua đường, việc

tr83
nhận món quà bất ngờ
nhân vật
? Nêu các sự việc HS KQ về sự việc.
đến đoạn
chính trong 3 ví dụ + Sự việc có đối tượng là đồ vật
văn tự sự
trên.
+ Sự việc có đối tượng là con người.
có yếu tố
? Như vậy để xây + Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận.
miêu tả và

dựng đoạn văn tự - Sự việc là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã biểu cảm
sự thì việc đầu tiên xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để 1. Ví dụ:
là gì.
những người khác cùng được biết
2.
Nhận
? Vởy sự việc là - Người kể ở ngôi thứ nhất, số ít: tôi, mình, tớ, em, xét:
gì?
anh, chị, xưng tên.
- Lựa chọn
* Lựa chọn sự - Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng sự
việc
việc chính: là 1 mình,...
chính
hay nhiều các - Ngôi thứ nhất gián tiếp: tác giả giấu mình để cho
hành vi, hành nhân vật chính kể chuyện (Cái bàn tự truyện)


động...đã xảy ra
cần được kể lại
một cách rõ ràng,
mạch
lạc
để
những người khác
cùng được biết
? Khi kể lại các sự
việc trên, ta cần
xác định ngôi kể
như thế nào.

? Vậy yếu tố thứ 2
khi xây dựng văn
bản tự sự là gì.
?Em hiểu thế nào
là nhân vật chính
? Khi kể ví dụ a,
em sẽ bắt đầu từ
đâu
? Diễn biến như
thế nào.
? Sự việc kết thúc
ra sao
? Vậy yếu tố thứ 3
là gì (yêu cầu học
sinh nhắc lại.)
? Bước thứ tư là
gì.
Ví dụ tả lọ hoa đẹp
như thế nào ?
? Biểu cảm: Khi
làm vỡ, thái độ,
tình cảm của em ra
sao.
? Vậy yếu tố miêu
tả, biểu cảm có vai
trò gì.
? Khi đưa vào văn
tự sự ta cần chú ý
điểm gì.
* Xác định yếu tố

miêu tả và biểu
cảm trong đoạn
văn tự sự, có vai
trò bổ trợ cho sự

+ nhân vật chính là chủ thể của hành động hoặc là
1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra
- Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành
động...
+ Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ
tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá
bằng sự tiếc nuối.
Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao
gượng lại được, cái lọ hoa đẹp trên tay em văng ra
và vỡ tan.
- Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen
kẽ miêu tả và biểu cảm.
+ Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo
hoặc vỡ vụn.
+ Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn
đẹp.
+ Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ.
+ Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... về
và chứng kiến.
- Kết thúc:
+ Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình
cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra.
+ Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận.
- Học sinh khái quát.
Ví dụ tả: lọ hoa đẹp như thế nào, hình dáng màu sắc,

chất liệu, vẻ đẹp của lọ hoa.
+ Suy nghĩ, tình cảm, sự ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và
ân hận
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc trở nên
gần gũi, sinh động.
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít
nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân
vật chính.
+ Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui nạp,
song hành.
+ Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu
trúc đã chọn.
+ Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển.
+ Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đoạn văn
- Học sinh khái quát lại các bước trên.
-Quy trình viết đoạn văn gồm 5 bước.
VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người
hang xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc.
Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả
sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa.
Bỗng lão Hạc dặng hắng bước vào. Tôi mỉm cười:
- Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc
lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi,

- Lựa chọn
ngôi
kể(nhân
vật chính)

-Xác định

thứ tự kể

- Xác định
các yếu tố
miêu tả và
biểu cảm
dùng trong
đoạn văn


việc và nhân vật
chính.
? Sau khi xác định
được các bước
trên thì bước cuối
cùng là gì.
? Khái quát lại qui
trình xây dựng
đoạn văn tự sự
gồm mấy bước,
nhiệm vụ của mỗi
bước
? Nhập vai ông
giáo để kể lại sự
việc: Lão Hạc báo
tin bán chó với vẻ
mặt và tâm trạng
đau khổ.
- Gọi học sinh
trình bày đoạn văn

đã chuẩn bị.
- Giáo viên đánh
giá
Có thể đọc đoạn
văn trên cho HS
tham khảo.

buồn bã nói:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
Tôi ngạc nhiên hỏi lại:
- Viết
- Lão yêu quý con Vàng lắm cơ mà?
thành
- Thì vẫn yêu, nhưng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó đoạn văn
và cả tôi nữa thì có gì khác nhau đâu, hả ông giáo.
Tôi lẩm bẩm:
- Không thể nào tin được!
- Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi...
Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cười mà miệng cứ méo
xệch đi, nước mắt lưng tròng ... Tôi cũng cảm thấy
nghẹn ngào và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để khóc
oà lên cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong 3.
Ghi
lòng. Tôi chợt nghĩ cái việc tôi phải bán đi 5 quyển nhớ: SGK
sách thật là vô nghĩa nếu so sánh nó với nỗi đau của II. Luyện
lão Hạc. Tôi chỉ mất 5 đồ vật, còn lão Hạc thì mất đi tập
một người bạn tình nghĩa biết chừng nào! Lão sẽ 1. Bài tập 1
sống ra sao trong những ngày tháng cô đơn còn lại
trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân hận dằn vặt?
Tôi bỗng thấy thương lão quá, nhưng chẳng biết nên

động viên an ủi lão như thế nào nên chỉ nói một câu
vu vơ cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ?
Nghe tôi hỏi, lão Hạc bỗng giật thót, đôi mắt lão
dường như thất thần gương mặt tái nhợt co rúm lại
đầy vẻ đau đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và ôm
mặt bật khóc hu hu.
4. Củng cố: ? Em hãy xắp xếp để có được các bước xây dựng đoạn văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm
A. Xác định ngôi kể.
B. Xác định thứ tự kể
C. Lựa chọn sự việc chính
D. Viết đoạn văn
E. Lựa chọn các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
(C – A – B – E – D )
5. Hướng dẫn: - Nắm được các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm .

Làm bài tập 2 sgk.

Soạn bài “Chiếc lá cuối cùng”theo sgk.
Văn Đức, ngày 06 tháng 10 năm 2014
Tổ chuyên môn
Phó Hiệu trưởng

Nguyễn Thị Hải

Hà Quang Vượng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×