Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.47 KB, 10 trang )

TUẦN 12
Tiết 45

Ngày 02/11/2014

Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh.Phân biệt văn bản thuyết minh với
các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
b. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.
c. Thái độ: Thấy được vai trò và vị trí, đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời
sống con người.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:

- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng
2.Kiểm tra bài cũ : ? Em đã được tìm hiểu những tri thức nào được trình bày trong văn bản
“Thông tin ngày trái đất năm 2000”
3. Bài mới :
GTB:


Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu hs đọc thầm 3 VD
I. Vai trò và đặc
sgk, thảo luận theo câu hỏi sau: Thảo luận nhóm.
điểm chung của văn
1. Mỗi văn bản trên (a,b,c) viết Thống nhất ý kiến
bản thuyết minh.
cung cấp cho ta những tri thức Đại diện trình bày.
1. Văn bản thuyết
gì?
minh trong đời sống
2. Mỗi văn bản được viết theo
con người.
lối viết nào? (trình bày, giải
a. VD: (sgk)
thích, hay giới thiệu).
b. NX:
H. Trong thực tế khi nào thì ta - Có nhu cầu hiểu biết về sự a. Trình bày lợi ích
cần dùng đến các loại văn bản vật, sự việc, hành động…
riêng của cây dừa
đó?
b. Giải thích tác dụng
? Em hiểu văn bản thuyết minh HS tổng hợp kiến thức, phân của chất diệp lục…
là gì?
tích VD để trả lời câu hỏi.
c. Giới thiệu Huế GV giới thiệu lại phương thức - HS đọc lại ghi nhớ
trung tâm văn hóa
thuyết minh.

của Việt Nam.
? Kể 1 vài văn bản thuyết minh
mà em biết?
-> Thuyết minh
BT nhanh:
* Ghi nhớ 1 (sgk).
VD: “thông tin về
ngày…”
Bảng phụ: Đàn đáy là một nhạc cụ họ dây, chỉ gảy. Xưa kia chỉ dùng đệm cho hát ả đào, đàn
có bầu cộng hưởng hình thang, mặt đàn bằng gỗ xốp, tiếng đàn ấm và dịu có khẳ năng thể
hiện những cung bậc tinh tế của tỉnh cảm.


HS trả lời câu hỏi sgk.
Trao đổi thảo luận thống nhất 2. Đặc điểm chung của
?. ba văn bản trên có thể coi là ý kiến trong nhóm
văn bản thuyết minh.
văn bản tự sự, miêu tả, nghị
luận được không?
Văn bản
Đặc điểm chung
Tại sao? Chúng có những đặc
Tự sự
- Cung cấp tri thức xác thực, ngôn ngữ chính xác,
điểm nào để làm thành một
chặt chẽ.
kiểu riêng (về tri thức, phương
Nghị
luận
- Trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật.

thức biểu đạt, ngôn ngữ).
- Trình bày chi tiết cụ thể, giúp cảm nhận sự vật,
Để cho hs đại diện nhóm trình Miêu tả
con người
bày xong gv đưa bảng phụ:
Thuyết minh - Trình bày ý kiến luận điểm
? Em hiểu đặc điểm chung của Học sinh dựa vào VD phân
VB thuyết minh là gì? trình tích.
- Cung cấp tri thức khách
bày lại đặc điểm đó dựa vào ví Học sinh đọc ghi nhớ 2 và 3 quan.
dụ a, b, c.
- Chính xác, chặt chẽ, rõ
GV chốt: Tri thức khái quát
ràng
- Không hư cấu bịa đặt.
HS làm việc theo nhóm
* Ghi nhớ (sgk)
- Phù hợp với thực tế.
- Không bày tỏ ý nguyện, cx cá Trình bày và nhận xét
III. Luyện tập:
nhân.
1. Bài tập 1
- Văn bản thuyết minh không
- Cả 2 văn bản đều là
bắt buộc người đọc thưởng HS làm việc theo nhóm
văn bản thuyết minh
thức cái hay, cái đẹp như tác
VBa: Cung cấp kiến thức
phẩm văn học nhưng viết có Trình bày và nhận xét
lịch sử

cx, gây hứng thú người đọc thì
VBb: Cung cấp kiến
vẫn tốt.
- Tự sự: Giới thiệu sự việc, thức sinh vật
Các văn bản đã cho (trong nhân vật…
2. Bài tập 2:
SGK-tr117) có phải là văn bản - Miêu tả: Giới thiệu cảnh - Văn bản nhật dụng,
thuyết minh không? Vì sao.
vật, con người, thời gian, thuộc kiểu văn nghị luận
? Văn bản ''Thông tin về ... '' không gian.
- Có sử dụng thuyết
thuộc loại văn bản nào.
- Biểu cảm: Giới thiệu đối minh khi nói về tác hại
? Phần nội dung thuyết minh tượng gây cảm xúc là con của bao ni lông, làm cho
trong văn bản này có tác dụng người hau sự vật.
đề nghị có sức thuyết
gi?
- Nghị luận: Giới thiệu luận phục cao.
GV đưa ra yêu cầu của bài tập 3 điểm, luận cứ.
3. Bài tập 3:
- Các văn bản khác cũng
cần yếu tố thuyết minh
để giới thiệu
4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm câu 15, câu 17, 18 trang 75, 76.
- Thế nào là văn bản thuyết minh và vai trò của văn thuyết minh trong
cuộc sống?
5. Hướng dẫn:
- Học bài, sưu tầm một số văn bản thuyết minh.
- Đọc phương pháp thuyết minh.
******************************************************

Tiết 46
Ngày 02/11/2014

Văn bản

ÔN DỊCH THUỐC LÁ
( Nguyễn Khắc Viện)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:


- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người
và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong
văn bản.
b. Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một ván đề xã hội bức thiết .
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tạp viết bài văn thuyết minh một ván đề của đời
sống xã hội.
c. Thái độ:
- ý thức bảo vệ sức khoẻ cuả mình và cộng đồng bằng cách tuyên truyền về tác hại
của thuốc lá.
2. Năng lực:
- Năng lực thuyết trình.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị:

- Giáo viên:Soạn bài;Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lá hiện nay.
-Học sinh: soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá.
C.Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông.
? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản
3. Bài mới:
Hoạt động của thày
? Văn bản này thuộc kiểu
văn bản gì? Vì sao em cho
là như vậy?
? Ta có thể hiểu như thế nào
về đầu đề của văn bản ''Ôn
dịch thuốc lá''.
? Có thể sửa thành: Thuốc
lá là một loại ôn dịch được
không? Vì sao ? Hoặc Ôn
dịch thuốc lá (bỏ dấu phẩy)
- Không vì nội dung không
sai nhưng tính chất biểu
cảm không rõ ràng, việc sử
dụng dấu phẩy tỏ được thái
độ nguyền rủa, đồng thời
gây sự chú ý cho người đọc
- Gv hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.


Hoạt động của trò

Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng

- Đề cập
đến vấn đề xã hôị
có nhiều tác hại

II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc,chú thích.
2. Bố cục:
- PTBĐ: thuyết minh+ nghi luận
-Hai phần.
Phần 1: từ đầu đến → AIDS:
thông báo về nạn dịch thuốc lá.
Phần 2: tiếp → con đường phạm
pháp: Tác hại của thuốc lá
Phần 3: còn lại: Kiến nghị chống
thuốc lá

+ Ôn dịch: chỉ
chung các loại
bệnh nguy hiểm
lây lan rộng làm
cho người chết
hàng loạt.
+ Là 1 tiếng chửi
rủa (Đồ ôn dịch)

+ Ôn dịch thuốc lá
có 2 nghĩa:


- Gọi học sinh đọc.
? Xác định pTBĐ của văn
bản này?
? Văn bản trên có thể chia
làm mấy phần ? Nội dung
chính của từng phần.
? ở phần đầu văn bản những
tin tức nào được thông
báo ? Trong đó thông tin
nào được nêu thành chủ đề
văn bản

. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ
nguyền rủa, tẩy
chay dịch bệnh
này.
*Nhan đề rất độc
đáo : “Ôn
dịch,thuốc lá”.Độc
đáo ở hai chữ “ôn
dịch”,độc đáo về
cách dùng dấu
phẩy ở đây ,dấu
? Cách thông báo có gì đặc phẩy tạo nên ngữ
biệt, tác giả dùng nghệ

điệu ,gợi lên một
thuật gì.
tình huống nguuy
? Tác dụng biện pháp nghệ cấp ,phải báo động
thuật đó.
,gây ấn tượng
mạnh cho người
đọc ,người nghe
.Cách dùngdấu
? Tác hại của thuốc lá được phẩy ở nhan đề đã
thuyết minh trên những
thể hiện một lối
phương diện nào ?
nói ,lối viết theo
? Sự huỷ hoại của thuốc lá
văn phong ChâuÂu
đến sức khoẻ của con người hiện đại.
được phân tích trên những
chứng cớ nào ?
?Em có nhận xét gì về tác
hại của nó
? Không những ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người hút
mà còn ảnh hưởng đến
người khác ra sao.

- Sức khoẻ
- Đạo đức cá nhân
và cộng đồng
- Kinh tế.


? Phần tiếp theo tác giả đưa
ra những thông tin gì.

? Từ việc hút thuốc lá gây
ra hiện tượng gì.
? Lời cảnh báo xuất phát từ

* Huỷ hoại lối
sống, nhân cách,
đạo đức.
- Tỉ lệ hút thuốc lá

3. Phân tích
a) Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Một số ôn dịch đã xuất hiện →
diệt được.
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức
khoẻ và tính mạng của loài người
còn nặng hơn cả AIDS
- Dùng nhiều từ trong ngành y tế,
nghệ thuật so sánh
-> Nghệ thuật so sánh " Thuốc lá
đe dọa nghiêm trọng đến sức khoẻ
và tính mạng của loài người.
b) Tác hại của thuốc lá
* Sức khoẻ:
+ Khói thuốc lá chứa nhiều chất
độc thấm vào cơ thể, huỷ hoại
nghiêm trọng đến sức khoẻ con

người.
+ Đầu độc những người xung
quanh.
+ Nó không làm cho người ta lăn
đùng ra chết, không dễ nhận biết.
+ thuốc lá tấn công loài người như
giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm
ăn dâu: ăn đến đâu dù chậm rãi
biết đến đó
+ Không thấy tác hại của nó ngay.
+ Bị viêm phế quản → ung thư...
- So sánh
- Từ nhỏ → lớn, từ nhẹ → nặng,
tỉ mỉ cụ thể.
* Đạo đức :
+ Nêu gương xấu cho người khác.
->So sánh thuyết minh kết hợp
với biểu cảm lập luận.
* Kinh tế :
SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp → nghiện ma tuý.
-> Phương pháp thuyết minh bằng
số liệu,dẫn chứng nhắm thuyết
phục người đọc, lập luận chặt
chẽ,kết hợp phân tích
→ lời cảnh báo xuất phát từ thực
tiễn.
" Thuốc lá không chỉ làm hại tới
sức khoẻ mà còn gây ảnh hưởng

xấu về đạo đức.


đâu ?
? Tác hại của thuóc lá là gì?
? Các nước đã làm gì để
hạn chế việc hút thuốc lá?

ở các thành phố
lớn ở nước ta
ngang với thành
phố ở châu Âu

c) Kiến nghị
- Chiến dịch chống thuốc lá
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những người vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti
?Nhận xét về những lời
vi
kiến nghị này
-> Sử dụng câu cảm thán, câu cầu
?Bằng câu cảm thán ,câu
khiến
cầu khiến để nhấn mạnh
-> phản ánh lòng tha thiết và
điều gì.
Hs nhận xét
mong mỏi giữ gìn sức khoẻ của
Học sinh khái quát loài người.

?ở Việt Nam đã làm được
4. Tổng kết
chưa?/ Hiện nay ở VN đã
a. Nghệ thuật :
có hành động cụ thểnào để
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, phân
phòng chống thuốc lá?
tích trên cơ sở khoa học , dân
? Em hiểu gì về thuốc lá sau
chứng sinh động với thuyết minh
khi học xong văn bản này.
cụ thể.
? Em sẽ làm gì trong chiến
- Sử dụng phủ pháp so sánh để
dịch chống thuốc lá rộng
thuyết minh một cách thuyết phục
khắp hiện nay.
một vấn đề y học liên quan đến tệ
nạn xã hội.
b. Nội dung:
- Với những phân tích khoa học ,
? Tìm hiểu tình trạng hút
tác giả đã chira tác hại của việc
thuốc lá ở một số người
hút thuốc lá đối với đời sống con
thân, bạn bè và phân tích
người , phê phán và kêu goi mọi
nguyên nhân.
người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc
lá .

Ghi nhớ : sgk.
III. Luyện tập
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.Gv hệ thống bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững nội dung văn bản
- Làm bài tập 1 (tr122)
- Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về tác hai của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá
đối với sức khoẻ con người và cộng đồng
- Soạn bài :Câu ghép theo hướng dẫn sgk.
**************************************
Tiết 47-Tiếng Việt
Ngày 02/11/2014
CÂU GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép .


b. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp .
- Tạo lập tương đối thanh thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
c. Thái độ:
- Hs có ý thức học tập tự giác , ham học tập bộ môn.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tạo lập văn bản.

B. Chuẩn bị:
*GV :- Máy chiếu.
- Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học.
* Hs : học bài cũ, tìm hiểu trứơc bài
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
thầy
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
- Bảng phụ .GV gọi Học sinh đọc
câu
hs đọc
1. Ví dụ
- Phân tích mối
Học sinh thảo luận
2. Nhận xét
quan hệ giữa các vế Học sinh nhận xét
- Cảnh vật chung quanh tôi đều
trong câu ghép
thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có
sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học.

? Nêu những quan
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân
hệ ý nghĩa có thể có
+ Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
giữa các vế câu
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi
trong những câu
trước.
sau:
->Quan hệ giả thiết.
Gv lấy ví dụ từng
2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi
câu .Gọi hs nhận xét
học đúng giờ.
về quan hệ ý nghĩa
->quan hệ tương phản.
giữa các câu ghép.
3) Mưa càng to, gió càng mạnh.
- .Gv chốt đáp án.
->quan hệ tăng tiến.
4) Không những Lan học giỏi môn
văn mà Lan còn học giỏi cả môn
Anh.
->Quan hệ bổ sung.
? Các mối quan hệ
5) Hai người giận nhau rồi họ chia
này thường được
tay .
nhận biết qua dấu
->quan hệ nối tiếp.

hiệu gì.
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.


->Quan hệ đồng thời.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
-quan hệ lựa chọn.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm
được một việc tốt.
->quan hệ giải thích.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
- Tách được: 2 vế quan hệ lỏng,
không tách được: 2 vế quan hệ chặt
chẽ → Tác dụng của việc dùng câu
ghép.
* Ghi nhớ : sgk
II. Luyện tập

Học sinh trình bày
? Có thể tách được
câu ghép thành 2
câu đơn được
Bài tập 1
không? Vì sao
a) Vế 1-2: nguyên nhân
- Tách được: 2 vế
Vế 2-3: giải thích

quan hệ lỏng,
b) Điều kiện
không tách được: 2 c) Quan hệ tăng tiến
vế quan hệ chặt chẽ d) Tương phản
→ Tác dụng của
e) Câu 1: nối tiếp
việc dùng câu ghép. Câu 2: nguyên nhân
? Giữa các vế trong Bài tập 2
câu ghép có những a, 4 câu ghép: điều kiện
mối quan hệ ý nghĩa b, 2 câu ghép: nguyên
nào.
nhân
? Dấu hiệu nhận
Bài tập 3
biết
- Xét về mặt lập luận,
Gv yêu cầu hs đọc
mỗi vế trình bày một sự
ghi nhớ.
việc.Không nên tách
Gv chốt lại kiến
mỗi vế câu thành câu
thức.
riêng vì ý nghĩa (.) các
? Xác định quan hệ vế có quan hệ với nhau,
ý nghĩa giữa các vế không đảm bảo tính
trong câu ghép
mạch lạc.
? Mỗi vế biểu thị ý
-Không tách vì tác giả

nghĩa gì.
có ý viết câu dài để tái
? Xác định câu
hiện cách kể lể dài dòng
ghép trong các đoạn của Lão Hạc ⇒ Giá trị
văn.
biểu hiện của câu ghép
? Xác định mối
quan hệ ý nghĩa
trong các vế của câu
ghép.
4. Củng cố:
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 4 (tr125)
- Học ghi nhớ .Nắm chắc bài. Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giưã các vế
câu của những câu ghép trong đoan văn :
Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo, vì mặt nó luôn bị chính
nó bôi bẩn. Nó vui vẻ chấp nhận cái tên tôi tặng cho và hơn thế, còn dùng để xưng hô
với bạn bè. Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với mọt sự thích thú đến khó chịu.
- Xem trước ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép''
-Soạn bài :Phương pháp thyết minh theo hướng dẫn sgk.
Tiết 48. Tập làm văn

Ngày 02/11/2014

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH


A. Mục tiêu cần đạt:

1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức :
- Kiến thức về văn bản thuýêt minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã
học và sẽ học).
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
b. Kĩ năng :
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống .
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lâp văn bản thuyết minh theo
yêu cầu .
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết
minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
c. Thái độ:
- Ý thức học tập bộ môn.
2. Năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tạo lập văn bản.

B. Chuẩn bị:
-Giáo viên: -Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo.
-Học sinh: Soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng 11 năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là văn thuyết minh? Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
? Đọc các văn bản thuyết
minh vừa học cho biết các
văn bản ấy sử dụng loại tri
thức gì.
? Làm thế nào để có được các
tri thức ấy.
( giáo viên hướng dẫn học
sinh phân tích từng văn bản)
? Vậy muốn có tri thức viết
văn bản thuyết minh người
viết phải làm gì?
-Đọc các câu văn sau và trả
lời câu hỏi
? Trong những câu văn trên

- Quan sát tìm hiểu đối
tượng về màu sắc, hình
dáng, kích thước, đặc
điểm, tính chất → Tức là
nhìn ra sự vật có những
đặc trưng gì ,có mấy bộ
phận.
- Học tập: Tìm hiểu đối
tượng trong sách báo, tư
liệu → Đọc sách , học tập

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu các phương

pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích
luỹ Ngày 02/11/2014 tri
thức để làm trong văn bản
thuyết minh
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Văn bản "Cây dừa" : tri
thức về sự vật.
- Văn bản "tại sao lá cây
có màu xanh lục","con
giun đất" → tri thức KH
sinh học


ta thường gặp từ gì.
? Sau từ là người ta cung cấp
kiến thức như thế nào
*A_ Đối tượng
*B-Tri thức về đối tượng.
-là :từ thường dùng trong
phương pháp nêu định nghĩa.
?Nêu định nghĩa về sách.
-Sách là phương tiện giữ gìn
và truyền hoá kiến thức, là đồ
dùng cần thiết của học sinh
để học tập.
? Loại câu văn định nghĩa,
giải thích có vai trò gì trong
văn thuyết minh

?Cách làm phương pháp
thuyết minh liệt kê.
? Đọc các câu, đoạn văn sau
có tác dụng như thế nào đối
với việc trình bày.
? Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn
sau và nêu tác dụng của nó
đối với việc trình bày , cách
xử phạt những người hút
thuốc lá ở nơi công cộng.
? Đoạn văn đã cung cấp
những số liệu nào?Nếu
không có những số liệu đó có
thể làm sáng tỏ được vai trò
của cỏ trong thành phố
không?
? Vậy thế nào là phương
pháp dùng số liệu.
? Tìm phương pháp so sánh
trong đoạn văn ?
? Ở đoạn văn này phương
pháp so sánh có tác dụng gì.
? Hãy cho biết bài Huế đã
trình bày đặc điểm nào của
thành phố Huế.
? Vậy thế nào là phương
pháp phân loại phân tích.
? Tác dụng của phương pháp
này.


tra cứu
*Cần tích luỹ các tri
thức,học tập và chọn
lọc(học tập và nghiên cứu
ở trường ,ở nhà ,qua sách
báo ,cá phương tiện thông
tin đại chúng...,quan sát
đối tượng:nhớ ,ghi
chép,tóm tắt ;Phân tích
,chọn lọc,phân loại các
thông tin sẽ sử dụng để
viết)
- Kể ra lần lượt các đặc
điểm, tính chất của sự vật
theo một trật tự nào đó.
- T/d: giúp người đọc hiểu
sâu sắc và toàn diện, có ấn
tượng về nội dung thuyết
minh
- Dẫn ra những ví dụ cụ thể
để người đọc tin vào nội
dung bài thuyết minh
-Tác dụng:
+Các ví dụ cụ thể có tác
dụng thuyết phục người
đọc khiến người đọc tin
vào những điều người viết
đã cung cấp.

- Văn bản "Khởi nghĩa

Nông Văn Vân" Tri thức
lịch sử
- Văn bản ''Huế'' ( Văn
hoá)
-Tích luỹ ghi chép
những tài liệu cần thiết
làm cơ sở để tham khảo
chọn lọc chi tiết.
2. Phương pháp thuyết
minh
a)Phương pháp nêu đinh
nghĩa giải thích.
-Thường gặp từ là.: chỉ ra
những đặc điểm công
dụng riêng. sử dụng từ là
biểu thị sự phán
đoán( cung cấp kiến thức
về văn hoá, nguồn gốc,
thân thế)

- T/d: giúp người đọc
hiểu về đối tượng phần
lớn là ở vị trí đầu đoạn,
đầu bài giữ vai trò giới
thiệu.
-Mô hình :A là B.
b) Phương pháp liệt kê
c) Phương pháp nêu ví dụ
- Cung cấp các số liệu chính d) Phương pháp dùng số
xác để khẳng định độ tin liệu (con số)

cậy cao của các tri thức.
-Tác dụng: Làm cho tri e) Phương pháp so sánh
thức có độ tin cậy càng g) Phương pháp phân
cao.
loại, phân tích
- Là đưa ra hai đối tượng * Ghi nhớ: sgk
cùng loại hoặc khác loại so
sánh nhằm nổi bật các đặc
diểm tính chất của đối II. Luyện tập
tượng.
Bài tập 1
⇒ Tác dụng làm tăng sức - Bài viết thể hiện kiến
thuyết phục độ tin cậy cho thức của một bác sĩ (khói
nội dung cần thuyết minh. thuốc lá vào phổi tác hại
- VD văn bản ''Huế''
ntn, tác hại tới hồng cầu
+ Huế là sự kết hợp hài và động mạch ntn)


? Vậy khi thuyết minh chúng hoà của sông biển.
- Kiến thức của người
ta thường sử dụng phương +Huế đẹp với cảnh sắc quan sát đời sống xã
pháp nào.
sông núi
hội( hiểu một nét tâm lí,
Lưu ý : Không nên tách rời +Huế còn là nơi những
cho rằng hút thuốc lá là
từng phương pháp trong công trình kiến trúc nổi
văn minh, hút thuốc lá
thuyết minh mà phải kết hợp tiếng.

ảnh hưởng đến người
nhuần nhuyễn các phương - Chia đối tượng ra từng không hút thuốc, kể cả cái
pháp.
mặt, từng khía cạnh, từng thai trong bụng mẹ! Tỉ lệ
? Trong bài"Ôn dịch, thuốc vấn đề ra phân tích.
người hút thuốc lá rất cao,
lá'' đã nghiên cứu, tìm hiểu - T/d: Giúp cho ta đọc, hút thuốc lá ảnh hưởng
rất nhiều để nêu yêu cầu hiểu từng mặt của đối tới bữa ăn trong gia đình
chống nạn hút thuốc lá. Hãy tượng một cách có hệ ⇒ 1 người tâm huyết với
chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn thống.
vấn đề xã hội bức xúc.
đề thể hiện trong bài viết (bài - Học sinh tìm trong đoạn Bài tập 2
viết thể hiện những tri thức văn ⇒ nếu không có những - So sánh đối chiếu phân
nào)
con số đó không thể làm loại, phân tích số liệu.
? Các tri thức ấy có đúng đắn sáng tỏ vai trò của cỏ trong
và đáng tin cậy không.
thành phố.
? Bài viết ấy đã sử dụng
- Học sinh thảo luận
phương pháp thuyết minh
nào.
4. Củng cố:
? Các phương pháp thuyết minh ?
? Viết đoạn văn thuýêt minh ngắn trong đó có sử dụng các phương pháp thuyết minh
mà em đã học?
5 . Hướng dẫn học ở nhà:
- Hoàn thiện các BT, BT 3 chú ý kiến thức cụ thể, phương pháp dùng số liệu sự kiện
cụ thể
- Sưu tầm , đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp

để học tập. Đọc kĩ 1 số đoạn văn thuyết minh hay.
- Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''
- Làm dàn bài cho đề văn (Bài viết số 2)
Văn Đức, ngày 09 tháng 11 năm 2014



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×