Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.94 KB, 11 trang )

TUẦN 16
Tiết : 61

Ngày soạn: 2/12/2014

Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát,
tìm hiểu, tra cứu.
- Khắc sâu kiến thức về thể loại thơ thất ngôn bát cú Đường luật và thể loại
truyện ngắn.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết
minh.
c. Thái độ: - Thấy được vai trò và có ý thức quan sát, tìm hiểu trước khi là một đề
văn thuyết minh.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :? Đọc thuộc lòng hai bài thơ:" Vào nhà ngục...''; " Đập đá ở
CônLôn''


3. Bài mới :
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh
kĩ hai bài thơ: " Vào nhà đọc
diễn đặc điểm một thể loại văn học
ngục...'' " Đập đá ở cảm hai bài 1. Tìm hiểu đề bài
CônLôn''
thơ
a. Quan sát
? Nêu xuất xứ của thể
b. Nhận xét
thơ thất ngôn bát cú và HS nêu xuất - Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7
giải thích
xứ
chữ), có từ thời nhà Đường → Đường luật
? Số dòng? số chữ? Có
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7
thể thêm bớt được không
chữ (thất ngôn)
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi - Học sinh → số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm
dòng 7 chữ
ghi kí hiệu bớt tuỳ ý
? Ghi bảng kí hiệu B-T cho hai bài + " Vào nhà ngục QĐCT"
theo từ tiếng trong hai thơ
(T B B T, T B B
bài thơ đó
TTBBTTB
- Giáo viên treo bảng

TTBBBTT
phụ sau khi học sinh ghi
TBTTTBB
kí hiệu
TBBTBBT
→ yêu cầu học sinh đối
TTBB TTT
chiếu
BTT BBTT


- Thanh bằng: thanh
huyền, không
- Thanh trắc: sắc hỏi ngã
nặng
? Nhận xét về quan hệ
bằng trắc trong các dòng
với nhau
? Nhận xét về phép đối
( ý đối ý, thanh đối
thanh, đối từ loại)
?
Nhận
xét
về
niêm( dính)
? Luật
* Luật bằng, trắc: căn cứ
vào chữ thứ hai trong
câu đầu của bài → bằng,

trắc; nhị, tứ, lục phân
minh, nhất tam ngũ bất
luận
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ
2, 4, 6) đối ý, thanh, từ
loại
Niêm (dính), (khoá lại),
câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có
những tiếng nào hiệp
vần với nhau, nằm ở vị
trí nào trong câu và đó là
vần bằng hay trắc
? Hãy cho biết câu thơ
trong bài ngắt nhịp như
thế nào.
? Bố cục của thơ TN
? Từ tìm hiểu trên, em
thấy mở bài có thể trình
bày như thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ
thời nào?
(Có từ thời ĐườngĐườngThi) Các nhà thơ
áp dụng thơ Đường luật
bắt chước thơ thời
Đường- Thơ Đường luật
có hai loại chính: Thất
ngôn bát cú , tứ tuyệt
?Nhiệm vụ của phần
thân bài

- Yêu cầu học sinh trình

HS nhận xét
HS nhận xét

HS nhận xét
HS thảo luận
và trả lời
HS thảo luận
và trả lời
HS tự bộc lộ
- Nêu định
nghĩa chung
về thể thơ
TNBC
Đường luật
HS thảo luận
và trả lời
HS thảo luận
theo nhóm
trong
thời
gian 5 phút.
Học
sinh
trình
bày
phần
thân
bài

Hs- Nhận
xét ưu,
nhược điểm
và vị trí của
thể thơ trong
thơ Việt nam
- Trình bày
cảm nhận
của em về vẻ
đẹp của thể
thơ này và
nêu vị trí của

BBBTTBB
+ Bài đập đá ở Côn Lôn
BBTTTBB
BTBBTTB
TTTBBTT
BBTTTBB
TBBTBBT
BTBBTTB
TTTBBTT
BBBTTBB
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu → vần bằng
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non-hòn son- con → vần bằng(cũng có thể
có vần trắc)
- Nhịp 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết

2. Lập dàn bài:
a. Mở bài
Là một thể thơ thông dụng trong các thể
thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam
ưa chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam
ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán và
chữ Nôm.
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân
đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối,
nhịp nhàng.
+ Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc,
không được phóng khoáng như thơ tự do.
c. Kết bài:
Thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay được
làm theo thể thơ này và ngày nay vẫn được
ưa chuộng.
3. Ghi nhớ: ( SGK - tr154 )
II. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn

tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân


bày từng đặc điểm dựa
vào kết quả phân tích ở
trên
? Thể thơ này có ưu
điểm gì.
?Thể thơ này có nhược
điểm gì
? Phần kết bài có nhiệm
vụ gì
? Vậy muốn thuyết minh
đặc điểm của thể loại
văn học thì phải làm gì

thể thơ
trong thơ
Việt nam
- HS khái
quát, đọc ghi
nhớ.
HS thảo luận
và trả lời

vật chính, sự việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn
vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc đời

người mà chọn những khoảnh khắc của
cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài
- Vai trò truyện ngắn.

- Yêu cầu học sinh lập
dàn bài bài tập 1
? Truyện có những yếu
tố nào
? Cốt truyện của truyện
ngắn diễn ra trong một
không gian như thế nào
? Bố cục, lời văn chi tiết
ra sao
4. Củng cố: Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
(Quan sát, tìm hiểu kĩ về đối tượng cần thuyết minh)
Tri thức sát thực và phù hợp với nội dung bài viết
5. Hướng dẫn: - Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh
(1 đồ dùng, ...).
-Soạn bài: “Muốn làm thằng cuội”.
*************************************************
Tiết : 62
Ngày soạn: 2/12/2014
Văn Bản :


Hướng dẫn đọc thêm:
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
( Tản Đà)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: - Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán
trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước
mộng rất ngông.
- Cảm nhận được cái mới mẻ của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, gần với lối nói
thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật
tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
b. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng cảm thụ và phân tích tác phẩm thơ thất ngôn
bát cú Đường luật


c. Thái độ: Cảm thông và chia sẻ những tâm sự của một thế hệ về nỗi bưồn
trước thời cuộc.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Giải mã tín hiệu ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:
-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:

2.Kiểm tra bài cũ :? Nêu đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?
3. Bài mới :


Hoạt động của thày
- Y/c học sinh đọc chú thích
? Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả Tản Đà
- Nhấn mạnh bút danh Tản Đà .
+ Nhà nho đi thi không đỗ,
chuyển sang làm báo, viết văn
thơ.
+ Tính tình phóng khoáng đa
cảm, đa tình, hay rượu, hay chơi
thường vào Nam, ra Bắc
→ hồn thơ ''sầu, mộng, ngông''
? Nêu xuất xứ văn bản.
→ Khá tiêu biểu cho hồn thơ,
phong cách thơ Tản Đà
- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ
màng như một lời than thở
? Bài thơ làm theo thể thơ nào
- Giải thích chú thích trong SGK
? Em có nhận xét gì về giọng
điệu 2 câu thơ đề.
? Tản Đà gọi chị Hằng để than
thở điều gì.
? Tại sao thi sĩ không chọn đêm
hè, đêm xuân, đêm đông, mà lại
chọn đêm thu để than thở cùng

vầng trăng (chị Hằng) về nỗi
buồn của mình
* Cách xưng hô chị em thân thiết,
đời thường
* Giọng điệu tự nhiên thoải mái
bộc lộ cảm xúc trực tiếp.
? Tâm trạng của Tản Đà trong
đêm thu ấy là tâm trạng gì ? Vì
sao Tản Đà chán trần thế, mà lại
chỉ có ''nửa'' thôi.
→ vì thế nên Tản Đà tìm cách
trốn đời, lánh đời: thoát li vào
thơ, rượu, những chuyến đi lang
bạt vào Nam ra Bắc để quên sầu
quên đời.
? Có nhận xét gì về cách xưng hô
của nhà thơ với mặt trăng, cách
xưng hô đó có ý nghĩa gì.
? Em có nhận xét gì về cách bộc
lộ cảm xúc của tác giả
?Qua tâm trạng chán chường nơi
cuộc đời trần thế, em hiểu thêm gì
về cuộc đời Tản Đà.
* Chán ngán với thực tại, bất hoà
sâu sắc với xã hội đương thời.
- Liên hệ với bài thơ khác của
Tản Đà:
+ Đời đáng chán biết thôi là đủ...
Sự chán đời xin nhủ lại tri âm ...
+ Gió gió mưa mưa đã chán phèo


Hoạt động của trò
- HS đọc
- HS trình bày về
cuộc đời, sự
nghiệp
- Núi Tản (Viên,
Ba Vì) ở trước mặt
Hắc Giang (Sông
Đà) bên cạnh nhà
Tản Đà
- Suốt đời sống
nghèo, qua đời
năm1939
- Trích trong quyển
''Khối tình con I''
xuất bản 1917
- HS đọc diễn cảm
- Nhịp thơ thay đổi
4/3, 2/2/3
- Thất ngôn, bát
cú, Đường luật
- Vì với thi sĩ lãng
mạn, thu đồng
nghĩa với buồn,
thu đồng nghĩa với
mộng: gió thu gợi
buồn hiu hắt, lá thu
vàng gợi buồn
mênh mông. Đêm

thu là một tín hiệu
giàu chất thẩm mĩ.
Cảnh thu buồn,
đêm thu thanh
vắng chính là lúc
hồn người sâu lắng
nỗi buồn thi sĩ mới
càng chất chứa
trong lòng.
- HS căn cứ vào
tình hình XH Việt
nam thời bầy giờ trần thế: XH đầu
thế kỉ XX bất
công, mất độc lập
tự do XH phong
kiến nửa thực dân
-Hs bộc lộ cảm xúc
trực tiếp
- Nhưng chán một
nửa vì xét từ trong
sâu thẳm vẫn tha
thiết yêu cuộc sống
đời thường với
những thú vui mà
ông tự nghĩ ra: vừa

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
-Là gạch nối, là nhịp cầu,

là khúc nhạc dạo đầu cho
phong trào thơ mới lãng
mạn những năm 30 thế kỉ
XX
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Chú thích.
3. Bố cục.
4.Phân tích
a. Hai câu đề:
Đêm thu
chị Hằng ơi - em
buồn lắm
chán nửa rồi!
- Kiểu câu cảm thán, , cách
xưng hô gần gũi, thân
thiết, từ ngữ biểu cảm trực
tiếp
- Như tiếng than và lời tâm
sự của Tản Đà với chị
Hằng

- Than thở về nỗi ''đêm thu
buồn lắm''
- Trần thế em nay chán
nửa rồi

- Khao khát được sống
khácvới cõi trần

→ muốn thoát tục.
b. Hai câu thực:
Cung quế đã ai ngồi đó
chửa?
Cành đa xin chị nhắc lên
chơi
- Thoát li lên cung Quế
Câu hỏi ; Lời cầu xin
giọng thơ tha thiết, có
duyên mang đậm chất DG


4. Củng cố: Bài thơ là một lời tâm sự nhưng cũng thể hiện nỗi đau của một tinh thần
yêu nước chống lại thực dân Pháp. Đúng hay sai. Vì sao em lại lựa chọn đáp án đó?
(HD): Sai. Bài thơ thể hiện nỗi đau trước thời cuộc, vì sự đời đen bạc, nỗi đau thời
thế… chứ không phải là nỗi đau của tâm hồn chiến sĩ. Bài thơ là cái ngông của tác giả
và là tiếng nói về thời thế.
5. Hướng dẫn: - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.
******************************************
Tiết 63
Tiếng Việt
Ngày soạn: 2/12/2014
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về từ vựng và chức năng ngữ
pháp của từ
b. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng lựa chọn và sử dụng từ, câu, dấu câu... để tìm
hiểu và tạo lập văn bản.

c. Thái độ: Thêm yêu sự phong phú, vẻ đẹp của Tiếng Việt
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
-Thầy: - Giáo án, Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới :
Nội dung cần
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
đạt
? Thế nào là1 từ ngữ
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
I. Lí thuyết
có nghĩa rộng và 1 từ của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ
A. Từ vựng
ngữ có nghĩa hẹp?
ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây
1. Cấp độ khái
Cho ví dụ.
chuối
quát của nghĩa
- Chú ý: tính chất rộng - 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ từ ngữ

hẹp của nghĩa từ ngữ
đó được bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ
chỉ là tương đối vì nó ngữ khác.
KN:
phụ thuộc vào phạm
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
VD:
vi nghĩa của từ.
- trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất
VD: Cây cỏ hoa ứng
một nét chung về nghĩa
với loài thực vật do đó VD: Phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền,
nghĩa của từ thực vật
máy bay
rộng hơn cây, cỏ, hoa - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về
và nghĩa của 3 từ cây, mối quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ
2. Trường từ
cỏ, hoa rộng hơn
có cùng từ loại
vựng
nghĩa của các từ: cây
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
KN:
dừa, cỏ gà, hoa cúc.
Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1
VD:


? Thế nào là trường từ
vựng? Cho ví dụ.

? Phân biệt cấp độ
khái quát của nghĩa từ
ngữ với trường từ
vựng.
? Từ tượng hình, từ
tượng thanh là gì?
Cho VD.
? Tác dụng của từ
tượng hình, tượng
thanh.
? Thế nào là từ ngữ
địa phương? Cho VD.
? Thế nào là biệt ngữ
xã hội ? Cho ví dụ
? Nói quá là gì ? Cho
ví dụ.
? Nói giảm, nói tránh
là gì? Cho ví dụ.
? Trợ từ là gì? Cho ví
dụ.
VD: đừng nói người
khác, chính anh cũng
lười làm bài tập
? Thán từ là gì ? Cho
ví dụ.
VD: Dạ, em đang học
bài.
- Chú ý: thán từ thông
thường đứng đầu câu,
có khi tách thành một

câu đặc biệt.
? Tình thái từ là gì ?
Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong
cuốn sách rồi à?

nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau
về từ loại
VD: trường từ vựng người
Chức vụ: Bộ trưởng, giám đốc. DT
- Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngưởng
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao
thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở
một hoặc một số địa phương nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2),
gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm,
khanh...
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng
tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền

Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn tr ẻ lắm
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ
khác trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói
đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích
thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người
nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: ôi, trời ôi,
than ôi, hỡi, này, vâng…
* Tình thái từ: là những từ được thêm vào
câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán để biểu thị các sắc thái tình
cảm của người nói.
VD; à, ư, hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ,
nhé, .
- Không sử dụng được tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã

3. Từ tượng
hình, từ tượng
thanh.
KN:
VD:


4. Từ ngữ địa
phương và
biệt ngữ xã
hội.
KN:
VD:

5. Một số biện
pháp tu từ từ
vựng
- Nói quá
- Nói giảm,
nói
tránh.

B. Ngữ pháp
1. Một số từ


? Có thể sử dụng tình
thái từ tuỳ tiện được
không
? Câu ghép là gì? Cho
ví dụ.
? Cho biết quan hệ về
ý nghĩa trong những
câu ghép.
GV cho hs đặt câu
ghép.

? Điền những từ ngữ
thích hợp vào ô trống
theo sơ đồ SGK
? Giải thích những từ
ngữ nghĩa hẹp trong
sơ đồ trên.
* Lưu ý: Khi giải
thích nghĩa của những
từ ngữ hẹp hơn so với
1 từ ngữ khác, ta thấy
phải xác định được từ
ngữ có nghĩa rộng
hơn.

hội và tình cảm đối với người nghe, đọc.
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời mưa nên đường ướt.
- Quan hệ nhân quả thường dùng cặp QHT:
vì-nên, do-nên, tại -nên...
- Quan hệ giả thiết-kết quả: nếu-thì, giá-thì,
hễ-thì
- Quan hệ tương phản: Tuy-nhưng, dẫunhưng, dù-vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay
Học sinh đặt câu:
Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cười

- Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân
vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố
thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời,
số phận của một số nhân vật quen thuộc
( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người
con, người dũng sĩ...) có nhiều chi tiết kì ảo.
? Trong những câu
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn
giải thích ấy có từ ngữ truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con
nào chung.
người để nói bóng gió truyện con người.
? Tìm trong ca dao
- Truyện cười: Truyện DG dùng hình thức
Việt nam 2 ví dụ về
gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
biện pháp tu từ nói
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa
quá hoặc nói giảm,
rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn)
nói tránh.
- Lỗ mũi 18 gánh bông
? Viết hai câu có sử
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
dụng từ tượng thanh,
- Ước gì sông hẹp một gang
tượng hình.
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
? Đọc đoạn trích và
- HS viết đoạn văn

xác định câu ghép
- Có thể dùng 1 số từ bệ vệ, chót vót, lênh
trong đoạn trích.
khênh, ngoằn nghèo, thướt tha, í ới, oang
? Nếu tách thành câu
oang, loảng xoảng, lõm bõm, tí tách, róc
đơn được không
rách.
? Nếu tách có làm
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thay đổi ý diễn đạt
thoái vị
→ Có thể tách thành 3 câu đơn
không.
? Xác định câu ghép
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì
và cách nối các câu
câu ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự
ghép.
kiện nối tiếp nhau như thế sẽ làm nổi bật sức
mạnh mẽ của cuộc CM tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng như

loại
- Trợ từ
- Thán từ
- Tình thái từ
2. Các loại
câu ghép
- KN:

- các mối
quan hệ giữa
câu ghép
II. Thực
hành
1. Từ vựng
Truyện dân
gian
- truyền
thuyết
- cổ tích
- ngụ ngôn
- truyện cười
Từ ngữ
chung: truyện
2. Ngữ pháp
Nếu tách có
thể làm thay
đổi ý diễn đạt
vì câu ghép
Pháp chạy,
Nhật hàng ...
nêu 3 sự kiện
nối tiếp nhau
như thế sẽ làm
nổi bật sức
mạnh mẽ của
cuộc CM
tháng 8



- Câu 3: nối bằng bởi vì.
4. Củng cố: -Kiến thức bài ôn tập
- từ vựng: Nghĩa của tự: Cấp độ khái quát từ vựng
Trường từ vựng…..- Ngữ pháp: Trợ từ, thán từ, tình thái từ.
- Câu: Câu ghép và các mối quan hệ của câu ghép.
5. Hướng dẫn: - Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
********************************************
Tiết 64
Ngày soạn: 2/12/2014
Văn Bản :
ÔNG ĐỒ (tiết 1)
Vũ Đình Liên
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái
a. Kiến thức:
- Sơ giản kiến thức về tác giả Vũ Đình Liên
- Hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ.
- Niềm cảm phục của tác giả đối với tài hoa của những nhà nho xưa.
-Vẻ đẹp giản dị và ngân vang lời thơ năm tiếng .
b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích thơ cho hs.
c. Thái độ: - Thêm trân trọng và yêu mến những nét đẹp tinh hoa của văn hóa cổ
truyền.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

-Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
?Nêu những hiểu biết của em về tác giả. Vũ Đình Liên(1913- I-TÌM HIỂU
?Những hiểu biết của em về bài thơ.
1996) Là nhà giáo
CHUNG.
Gv hướng dẫn đọc.Đọc mẫu .Gọi hs
từng viết văn và làm 1-Tác giả: “Ông
đọc.
thơ.
đồ”.
-Ông nổi tiếng trong 2-Tác phẩm:
? “Ông đồ”được giải thích như thế nào. phong ttrào thơ mới II-ĐỌC- HIỂU
với bài thơ
VĂN BẢN.
?xác định phương thức biểu đạt của văn -Thể thơ ngũ ngôn
1-Đọc ,chú thích.
bản.
trường thiên.
(Bài thơ dựng lại ông đồ xưa và nay,từ -Biểu lộ hồn thơ
đó tác giả bày tỏ niềm thương cảm

nhân hậu giàu tình
3-Bố cục:
chân thành của mình).
thương người và
4-Phân tích:


mang niềm hoài cổ
?theo em bài thơ có thể chia làm mấy
bâng khuâng.
phần.Nội dung từng phần.
-Ông đồ :người dạy
?Đọc khổ thứ nhất và cho biết khái quát học chữ nho xưa.
nội dung.
-Biểu cảm kết hợp
Chú ý đoạn 1.
miêu tả, tự sự.
? Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong thời -Ba phần:
điểm nào? ?Hình ảnh ông đồ gắn liền
+khổ 1-2:Hình ảnh
với thời điểm “mỗi năm hoa đào
ông đồ thời xưa.
nở”,điều đó có ý nghĩa gì.
+Khổ 3-4:Hình ảnh
? Từ ngữ nào diễn tả sự xuất hiện của
ông đồ thời nay.
ông?
+Khổ 5:Nỗi lòng
?Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời
của tác giả dành cho

điểm “mỗi năm hoa đào nở”,điều đó có ông đồ.
ý nghĩa gì.
?Sự lặp lại của thời gian “mỗi năm hoa - Hoa đào là tín hiệu
đào nở” và con người “lại thấy ông đồ
của mùa xuân và tết
già” với hành động “bày mực tàu giấy
cổ truyền dân tộc.
đỏ-Bên phố đông người qua” có ý
HS tự bộc lộ
nghĩa gì.
- Ông đồ có mặt
?Một cảnh tượng như thế nào được gợi giữa mùa đẹp vui
lên từ khổ thơ thứ nhất.
,hạnh phúc của mọi
?Theo dõi khổ thơ thứ 2: ý chính của
người.
khổ thơ là gì.
?Tài viết chữ của ông đồ được gợi qua
chi tiết nào.
-Sự xuất hiện đều
?Hình dung của em về nét chữ của ông đặn ,hoà hợp giữa
đồ từ hình ảnh so sánh.
cảnh sắc ngày tết –
“Hoa tay thảo những nét
mùa xuân với hình
Như phượng múa rồng bay”
ảnh ông đồ viết chữ
?Nét chứ ấy tạo cho ông một địa vị như nho.
thế nào trong con mắt người đời.
?Hai khổ thơ vừa đọc tạo thành một

đoạn văn bản cho thấy ông đồ từng
được hưởng một cuộc sống như thế
nào.
GV bình: tuy không đươc thành công
trên con đường khoa cử, không trở
thành một người gõ đầu trẻ và phải bán
chữ nơi phố đông nhưng ông vẫn vui
bởi ông được sáng tạo và có ích với
mọi người được người đời trọng vọng,
yêu mến…
?Đằng sau những lời thơ tái hiện hình
ảnh ông đồ xưa ,em đọc được cảm xúc
của người viết lời thơ này.
* Khái quát lại hình ảnh ông đồ trong
hai khổ đầu của bài thơ?

a. Đoạn 1, 2.

- Hoa đào:
- Mỗi – lại
-Sự xuất hiện đều
đặn, hài hoà( giữa
thiên nhiên và con
người ,con người
với con người ,có
sức gợi niềm vui
hạnh phúc.)
- Ông đồ viết chữ.
-Hoa tay....
Như phượng múa...

-> nghệ thuật so
sánh.
->Nét chữ mang vẻ
đẹp phóng khoáng
,bay bổng ,sinh động
và cao quý.
->Người đời quý
trọng và mến mộ.
Bao nhiêu người
thuê viết
Tấm tắc ngợi khen
tài.
-> cuộc sống có
niềm vui và hạnh
phúc ,ông được sáng
tạo có ích với mọi
người ,được mọi
người trọng vọng...
->Nhà thơ quý trọng
ông ,quý trọng một
nếp sống văn hoá
của dân tộc:mến mộ
chữ nho.


4. Củng cố:
Hs đọc diễn cảm.
Trình bày cảm nhận về một chi tiết quan trọng trong bài thơ.
5. Hướng dẫn: Đọc thuộc lòng
Viết bài cảm nhận về bài thơ.

G/v nhận xét, cho điểm
Ngày ... tháng ... năm 2010
Kí duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×