Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.91 KB, 17 trang )

Ngày soạn. 39/11/2015
Tiết thứ 61
Văn bản :

Tuần 16

HDĐT . VÀO NHÀ NGỤC QUÃNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Cảm nhận được vẽ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kĩ XX, những người
mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong phú ung dung, khí
phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
- Hiểu đuợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩ thơ Nôm viết theo thể thất ngô
bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua một số tác phẩm tiêu
biểu của Phân Bội Châu .
- Cảm nhận đượcvẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi
cuốn trong tác phẩm .
2 Kĩ năng:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu
trong hoàn cảnh ngục tù .
- Cảm hừng , lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ .
3. Thái độ
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX .
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản .
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.


?Em hãy chứng minh, giải thích tốc độ gia tăng dân số rất nhanh khi đã học bài “Bài toán dân số”
.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Khởi động .
Giới thiệu bi mới :
Phan Bội Châu đã từng bị
thực dân Pháp kết án tử hình
vắng mặt năm 1912, cho nên
khi bị bọn quân phiệt Quảng
Đông bắt giam  chúng có ý
định trao trả cho Pháp .....
ngay những ngày đầu vào
ngục , Phan Bội Châu viết tác

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

I/. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả :
-Phan Bội Châu (1867 –
1940) quê ở tỉnh Nghệ An.
Là nhà yêu nước, cách
mạng lớn của dân tộc ta
đầu thế kỉ XX.


phẩm “Ngục trung thư” , Bài
thơ “Vào ngục Quảng Đông

cảm tác” là bài thể hiện khẩu
khí lớn của tác giả . Chúng ta
đi tìm hiểu tác phẩm này thì sẽ
rõ .
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn
bản .
Hướng dẫn đọc văn bản và tìm
hiểu chú thích .
- GV hướng dẫn HS đọc chú
thích (*) tìm hiểu về tác giả –
tác phẩm.
- GV cho HS đọc bài thơ – GV
đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS đọc:
giọng hào hùng, to, vang cách
ngắt nhịp. Au cuối đọc với
giọng cảm khái, thách thức,
ung dung.
- GV cho HS nhắc lại ngắn
gọn thể thơ thất ngôn bát cú
đường luật đã học ở lớp 7 .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
từ khó xen với phần tìm hiểu
phân tích.

2. Tác phẩm:
- “Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” là một bài
thơ nôm nằm trong tác
phẩm “Ngục trung thư”

viết bằng chữ Hán sáng
tác 1914 khi ông bị bắt
giam.

- HS đọc chú thích (*)
nêu ngắn gọn về tác giả –
tác phẩm

II. Phân tích:
1. Cấu trúc: thể thơ thất
ngôn bát cú đường luật.
2. Phân tích:
a. Hai câu đề (câu 1,2) :
-“Hào kiệt”: Người có tài ,
có chí khí lớn.
- HS đọc bài thơ theo sự -“Phong lưu”: ung dung,
hướng dẫn của GV – nhận đường hoàng có vẽ lịch
xét cách đọc.
sự, trang nhã .
=> Phong thái đường
hoàng, tự tin, ung dung
Hoạt động 3 : Phân tích .
vừa ngang tàng vừa hào
Hướng dẫn đọc văn bản và tìm - HS nhắc lại thể thơ thất hoa rơi vào tù ngục mà cứ
ngôn bát cú
hiểu văn bản .
như người dừng chân trên
chặng đường bôn tẩu.
- GV cho HS đọc 2 câu đầu,
giải thích từ: hào kiệt, phong

=> giọng điệu đùa vui.
lưu.
- Tại sao đã bị bắt mà tác giả
vẫn xem mình là hào kiệt - HS đọc 2 câu đầu giải b. Hai câu thực (câu 3,4):
phong lưu ? Quan niện “chạy thích từ khó.
-Giọng trầm tĩnh – tác giả
mỏi. . . ở tù” thể hiện tinh thần
tự nói về cuộc đời bôn ba
ý chí của PBC như thế nào ?
đầy sóng gió và bất trắc
- GV gọi HS đọc 2 câu tiếp
của mình gắn cuộc đời
– nhận xét giọng điệu của
mình với đất nước, dân
tác giả có gì thay đổi ? Vì
tộc.
sao? Ý nghĩa của lời tâm
- Phép đối: đã – lại khách


không nhà – người có
tội….
=> Tầm vóc lớn lao, phi
thường của người tù yêu
nước, nổi đau lớn lao
trong tâm hồn của bậc anh
hùng.

sự như thế nào ?
- GV chốt : Hai câu thơ tả cái

tình thế và tâm trạng của PBC.
Từ 1905 - 1914 ông đi khắp 4
phương: Trung Quốc, Nhật
Bản, Thái Lan bôn ba nước
ngòai 1912 bị thực dân pháp
kết án tử hình vắng mặt và
hiện tại ông bị giam cầm tại
Quảng Đông.
- GV cho HS nhắc lại phép đối
trong thơ Đường.
- GV tóm lược.
- GV gọi HS đọc tiếp, giải
thích từ: bủa tay, kinh tế
- ý chính của 2 câu thơ là gì?
- Giọng điệu và thư pháp
nghệ thuật có gì thay đổi so
với 2 câu 3,4.

- HS đọc và nhận xét
giọng điệu: có thay đổi; từ
cười cợt
-> suy ngẫm và giọng
trầm tĩnh
- Ông tự xem là “khách
không nhà trong bốn bể”
ông sống cuộc đời gian c. Hai câu luận (câu 5,6) :
lao.
- Khẩu khí của người anh
hùng ngạo nghễ cười cợt.
- Lối nói khoa trương gây

ấn tượng mạnh.
d. Hai câu kết (câu 7,8):
-Khẳng định tư thế hiên
ngang của tác giả.
-Bằng cách lặp lại từ
“còn” làm cho lời nói trở
- HS phát biểu
nên dõng dạc, dứt khoác,
tăng ý khẳng định .

- Gv gọi HS đọc câu kết – tìm
hiểu cách kết bài.

- Em cảm người được gì từ - HS đọc – giải thích từ
ngữ khó
hai câu thơ ấy.
III. Tổng kết: Ghi nhớ
- Trả lời
(SGK/148)
- HS phân tích đối chiếu
so sánh.

- GV cho HS khái quát giá

- HS đọc 2 câu kết nhận

trị nội dung và nghệ thuật xét cách kết bài.
nổi bật của bài thơ.

- GV cho Học sinh đọc ghi - HS phân tích: điệp từ

nhớ .
“còn”

-Hs trả lời  Hs nhận xét
-Hs đọc phần ghi nhớ


Bằng giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ, Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác đ thể hiện phong thi ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất
khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sỹ yêu nước Phan Bội Châu .

Hoạt động 4 : Luyện tập .
GV hướng dẫn HS ôn lại -Hs nghe và thực hiện IV .Luyện tập:
kiến thức đã học về thể thơ theo lời hướng dẫn của
thất ngôn bát cú đường luật, giáo viên
sau đó cho HS nhận dạng
thể thơ bài “vào. . . cảm
tác” về số câu, số chữ, cách
gieo vần.
Xem phần dưới
Luyện tập:
VD: Các cặp câu 3-4 (thực) và 5-6 (luận) bắt buộc phải đối ý , đối lời với nhau .
Câu 3-4

Đã
khách không nhà
Lại
người có tội
Câu 5-6
Bủa tay

ôm chặt
Mở miệng
cười tan
- Số câu : 8 câu, số chữ của mỗi câu là 7 chữ
- Luật bằng, trắc .
- Còn phải đối ý , đối lời :

trong
giữa
bồ
cuộc

Ba vuơng
phấp phới
cờ
bay
Một bức
tung hòanh
vy
xắn
(Nguyễn Khuyến)
Nhớ nước
đau lòng
con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng
ci gia gia
(B Huyện Thanh Quan)
4. Cũng cố:
- Nội dung chính.
5. Hướng dẩn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới

- Học và soạn bi TT. đập đá ở côn lôn
IV. Rút kinh nghiệm:

bốn biển
năm châu
kinh tế
oán thù

dọc
ngang


Tiết thứ 62
Văn bản :

ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Châu Trinh

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- GV hướng dẫn học sinh năm lại lịch sử Việt Nam giai đoạn 1900 – 1930. Về tình hình đất
nước và CMVN vai trò các nhà nho yêu nước có tư tưởng mới mà tiêu biểu nhất là hai cụ Phan
Bội Châu và Phan Chu Trinh.
- Sưu tầm chân dung hai cụ: Phan, tranh ảnh về Côn Đảo xưa và nay
- HS: Ôn tập về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật đọc lại những bài thơ thất ngôn bát cú
đã học ở lớp soạn bài trước ở nhà.
- Thấy được đóng góp chíên sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nên văn học Việt Nam đầu
thế kỷ XX .
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp
nghệ thuật lãng mạn, giọng điêu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phn Chu Trinh .

2. Kỉ năng.
Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX .
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng ho hng, lng mạn được thể hiện trong bài thơ .
3. Thái độ
- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bi thơ .
- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bi thơ
. II. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi cũ.
?Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông” đồng thời em có cảm nhận gì về bài
thơ này ?
3.Nội dungBài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Giới thiệu bi mới : Đầu năm
1908, nhân dân Trung kỳ nổi
dậy chống sưu thuế, Phan Châu
Trinh bị bắt , bị kết án chém và
bị đày ra Côn Đảo …. Và bài
thơ ra đời trong hoàn cảnh đó .
Hôm nay, chúng ta đi tìm hiểu
bài thơ này thì sẽ rõ tâm tư của
nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu



Trinh .
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn
bản .
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản
và tìm hiểu chú thích .
- Gv cho HS đọc chú thích (*)
tìm hiểu về tác giả – tác phẩm.
- GV hướng dẫn đọc
- GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó
hướng dẫn học sinh đọc, chú ý
khẩu khí ngang tàng và giọng
điệu hào hùng
- GV cho HS tìm hiểu chú
thích .Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn học sinh đọc – hiểu
văn bản .
-GV cho HS nhắc lại ngắn gọn
thể thơ thất ngôn bát cú .
- GV cho HS đọc 2 câu đầu và
trả lời câu hỏi. Em có thuộc câu
ca dao, câu thơ nói về ý làm trai
này không?
- Từ “lừng lẫy” nghĩ là gì ? có
tác dụng gì ? khẩu khí của 2 câu
thơ này có gì gần gũi và khác
với 2 câu đầu bài thơ “Cảm
tác……”
- Hs đọc tiếp 2 câu 3,4 và trả lời

câu hỏi: công việc đập đá

I/. Tìm hiểu chung:
1. Tc giả:
- Phan Châu Trinh (1872 –
1926) quê ở tỉnh Quảng
Nam, là nhà yêu nước của
dân tộc ta đầu thế kỉ XX
2. Tc phẩm :
- Bài thơ làm trong lúc ông
cùng các tù nhân khácbị bắt
lao động khổ sai ở Côn Đảo.
- HS đọc chú thích (*)
nêu vài nét cơ bản về
II/. Phân tích:
tác giả – tác phẩm.
- HS tìm hiểu chú thích
- HS nhắc lại thể thơ
- HS đọc – trả lời câu
hỏi

-HS: lừng lẫy dùng với
nghĩa là ngạo nghễ ->
nói khoa trương người
anh hùng mang vẻ đẹp
của một dũng sĩ huyền
thoại.
- HS giống: Khẩu khí
ngang tàng
Khác: 2 câu thơ của cụ

Phan Châu Trinh không
có ý vị cười cợt mà oai
linh hùng tráng.
- HS đọc – trả lời

được tả cụ thể như thế nào ?
Nằng nghệ thuật gì ? Qua
hình ảnh và hành động đập
đá của người tù gợi cho em
suy nghĩ gì ?
- GV cho Hs đọc tiếp và trả
lời câu hỏi phép đối được sử
dụng ở đây như thế nào?
- HS suy nghĩ, thảo
Tác dụng của nó ?
- GV nói tóm lược.
GV cho Hs đọc tiếp 2 câu còn

luận nêu ý kiến

1. Cấu trúc: thể thơ thất ngôn
bát cú .
2. Phân tích:
a. Bốn câu thơ đầu:
-Không gian: cao rộng.
-Thế đứng; Hiên ngang, sừng
sững.
-> Lòng kiêu hảnh, ý chí tự
khẳng định mình, khát vọng
hành động mãnh liệt .

-Công việc: lao động nặng
nhọc .
-> Khắc họa nổi bật tầm vóc
khổng lồ của người anh
hùng, hành động phi thường
-Nét bút khoa trương.
=> Tư thế ngạo nghễ, khí
phách hiên ngang, lẫm liệt,
sừng sững, khẩu khí ngang
tàng coi thường mọi thử
thách gian nan .
b. Bốn câu thơ cuối :
-Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm
xúc và suy nghĩ của mình .
-Khẩu khí ngang tàng không
chịu khuất phục hoàn cảnh; ý
chí sắc son .
-> Hình tượng giầu chất sử


lại .
- Hs đọc – trả lời:
thi .-Thế tương quan đối lập :
Em hiểu ý 2 câu này như thế nào
+ Cập câu 5,6 : Đối lập giữa
?- GV yêu cầu HS rút ra + Đối lập: Thời gian >< thử thách gian nan với sức
những nét cơ bản về ND + công việc và khó khăn, chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và
thời tiết giữa vật chất ý chí chiến đấu sắc son .
NT của bài thơ.
Sau khi đã tìm hiểu và phân tích và tinh thần -> khẳng + Cập câu 7,8 : Chí lớn của

bài thơ , em hãy cho biết, nội định chí lớn của người những con người dám mưu
đồ sự nghiệp lớn với thử
dung và nghệ thuật của bài thơ tù yêu nước
có những gì ?  Gv cho Hs đọc - Hs đọc – suy nghĩ – thách phải gánh chịu .
phát biểus nêu ý cơ III. Tổng kết: (Ghi nhớ
ghi nhớ .
bản.
SGK/150)
Hs đọc phần ghi nhớ
Bằng bút pháp lãng mạn giọng điệu hào hùng, bài thơ Đập đá ở Côn Lôn giúp ta
cảm nhận một hình tượng đẹp lẫn liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp
bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí.

Hoạt động 4 : Luyện tập .
1. Đọc diễn cảm bài thơ.
2. Qua 2 bài thơi “Vào nhà
ngục. . . “ và “đập đá. . . “
hãy trình bày những cảm
nhận của em về vẻ đẹp hào
hùng lãng mạn của hình
tượng nhà nho yêu nước và
CM đầu thế kỉ XX
GỢI Ý :
- 2 bài đều là khẩu khí của
người anh hùng khi sa cơ, lở
bước.
- Vẻ đẹp hòa hùng thể hiện
ở khí phách ngang tàng lẫn
liệt ngay trong thử thách
gian nan nguy hiểm đến tính

mạng và giữ vững ý chí,
niềm tin vào sự nghiệp
`4. Cũng cố: - Nội dung chính

5. Hướng dẩn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
- Học và soạn bi TT.
IV. Rút kinh nghiệm.

III/. Luyện tập:


Tiết thứ 63

ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức về dấu câu có hệ thống .
- Có ý thức cẩn thận trong khi dùng dấu câu, tránh lỗi thường gặp về dấu câu .
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đ học .
- Nhận ra v biết cch sửa lỗi thường gặp về dấu câu .
- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp .
- Việc phối hợp sử dụng các dấu cau hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản; ngược
lại,sử dụng
2. Kĩ năng
dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt .
- Vận dụng kiến thức về dấu cu trong qu trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
3. Thái độ - Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.

Học sinh: SGK, STK, học bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bi cũ.
?Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép ? và chi ví dụ .
3. nội dung bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi
động
- Giới thiệu bi mới :
GV dẫn dắt HS vo bi
- HS lập bảng tổng kết về dấu câu
mới v ghi tựa bi .
Hoạt động 2 : Hình - Hs suy nghĩ thảo luận nêu ý kiến.
- HS thảo luận nêu ý kiến.
thnh kiến thức .
Hướng dẫn học sinh tổng I. Tổng kết về dấu câu: Bảng tổng kết dấu câu
kết về dấu câu .
DẤU CÂU
CÔNG DỤNG
- GV cho Hs dựa vào các - Dấu chấm (.)
Để kết thúc câu trần thuật.
bài đã học về dấu câu ở
- Dấu chấm hỏi (?)
Để kết thúc câu nghi vấn.
các lớp 6,7 và 8 (tập I)
- Dấu chấm than (!)
Để kết thúc câu cầu khiến hoặc

lập bảng tổng kết về dấu
câu cảm thán.
câu
- Dấu phẩy (,)
Để phân cách các thành phần và
- GV gợi cho HS nhớ lại
các bộ phân của câu.
các loại dấu câu đã học
- Dấu chấm lửng (. . . )
+ Biểu thị bộ phận chưa liệt kê
lớp 6: Em đã học những
hết
loại dấu câu nào? Hãy
+ Biểu thị lời nói ngập ngừng,
nêu tác dụng .
ngắt quãng
- GV chốt


- GV nêu vấn đề: ở lớp
7: Em đã học những loại
dấu câu nào ? Tác dụng
của nó?
- Phần này Gv nên trình
tự mà cho Hs ôn lại kiến
thức ở các lớp 6,7
-Gv nhắc HS lưu ý dấu
gạch nối không phải là 1
dấu câu nó chỉ là 1 quy
định về chính tả và viết

ngắn hơn dấu gạch
ngang ở lớp 8: Em đã
học những loại dấu câu
nào? Tác dụng củ nó ?
- GV chốt ý lại.

- Dấu chấm phẩy (;)

- Dấu gạch ngang (_)

- Dấu gạch nối (-)
- Dấu ngoặc đơn ( )
- dấu hai chấm (:)

- Dấu ngoặc kép: “”

Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu các lỗi thường gặp
về dấu câu .
- GV cho Hs tìm hiểu Hs phát hiện
các ví dụ để rút ra các lỗi Hs nhận xét
thường gặp về dấu câu.
Hs ghi
Gv cho Hs phát hiện qua
các ví dụ  Hs nhận xét
 Gv chốt lại và sửa
chữa

+ Làm giảm nhịp điệu trong câu
văn, hài hước dí dỏm

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế
của 1 câu ghép cócấu tạo phục
tạp
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong 1 phép liệt kê phức
tạp.
+ Đánh dấu bộ phận giải thích
chú thích
+ Đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật.
+ Biểu thị sự liệt kê
+ Nối các từ nằm trong 1 liên
danh
- Nối các tiếng trong 1 từ phiên
âm .
- Dấu ngoặc đơn ( ) dùng để đánh
dấu phần chú thích.
+ Báo trước phần thuyết minh bổ
sung, giải thích 1 phần trước đó.
+ Báo trước lời dẫn trực tiếp
hoặc đối thoại.
+ Đánh dấu từ, câu, đoạn dẫn
trức tiếp.
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm
ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,
tập san.
II. Các lỗi thường gặp về
dấu câu:

1. Thiếu dấu ngắt câu khi cần
thiết.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu
chưa kết thúc.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách
các bộ phận của câu khi cần
thiết.
4. Lẫn lộn công dụng của các


dấu câu.

- Từ những quan sát trên
5. Ghi nhớ : SGD/151
GV hướng dẫn HS tổng -Hs tổng kết và đọc ghi nhớ
kết ở phần ghi nhớ.
Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu :
- Thiếu dấu ngắt câu khi cạu đ kết thc ;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc ;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết ;
- Lẫn lộn cung dụng của cc dấu cu .
Hoạt động 3 : Luyện
II. Luyện tập :
tập.
- HS đọc bài tập mục 1 (II)
Bài 1 : Đặt dấu câu vào chỗ
Gv treo bảng phụ có bài
- Trả lời: thiếu dấu ngắt câu ngoặc đơn .
tập 1 (SGK) .
sau chữ xúcđộng dùng dấu (.) (,),(.),(.),(,), (:),(_),(!),(!),(!),

Bài tập 1: GV hướng dẫn viết hoa chữ t ở đầu câu.
(!),(,),(,),(.),(,),(.),(,),(,),(,),
HS lần lượt dùng các dấu
- HS đọc bài tập mục 2 (II) trả (.),(,),(,),(,),(.),(,),(:),(_),(?),
câu vào chỗ ngoặc đơn
lời. Dùng dấu ngắt câu sau (?),(?),(!).
( ) cho thích hợp (HS
“này” là sai vì câu chưa kết Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu
làm)
thúc nên dùng dấu (,)
câu thay dấu cho phù hợp.
Bài tập 2 : GV cho Hs
HS
đọc
bài
tập
mục
3
(II)
trả
a. . . . . mới về?. . . mẹ dặn là
đọc bài tập  Gọi Hs
lời:
Thiếu
dấu,
để
tách
các
bộ
phát hiện lỗi  Hs nhận

anh. . . .chiều nay .
phận
liên
kết.
xét
b. . . . . sản xuất, . . . .có
- HS đọc bài tập mục 4 (II) trà câu…. “. .. lá rách” .
Gv chốt :
a. . . . . mới về?. . . mẹ lời: dấu ? cuối câu dùng sai vì c. . . . năm tháng, nhưng. . .
dặn là anh. . . .chiều nay không phải là câu nghi vấn.
b. . . . . sản xuất, . . . .có Dây là câu trần thuật nên dùng
dấu chấm. Dấu câu cuối câu
câu…. “. .. lá rách”
thứ 2 là sai vì đây là câu nghi
c. . . . năm tháng, nhưng.
vấn nên dùng dấu chấm hỏi.
..
4. Cũng cố:
- Nội dung chính.
5. Hướng dẩn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
- Học và soạn bi TT.

IV. Rút kinh nghiệm:


Tiết thứ 64

ÔN TẬP TÍÊNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HKI.

- Hệ thống hĩa kiến thức Tiếng Việt đ học ở học kỳ I .
1. Kiến thức:
Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đ học ở học kỳ I .
2. Kĩ năng:
Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đ học ở học kỳ I để hiểu nội dug, ý nghĩa văn
bản hoặc tạo lập văn bản .
3. Thái độ: có ý thưc tự ôn
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3.Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bi cũ :
a. Hãy nêu công dụng của dấu
ngoặc đơn và dấu hai chấm?
b. Nêu công dụng của dấu ngoặc
kép?
- Giới thiệu bi mới : GV dẫn
dắt HS vo bi mới v ghi tựa bi.
I. Từ vựng:
Hoạt động 2 : Hình thnh kiến
1. Lí thuyết:
thức .

- Cấp độ khái quát của
Hướng dẫn Hs ôn tập về “cấp
nghĩa từ ngữ.
độ khái quát của nghĩa từ ngữ”
+ Ghi nhớ : SGK/10 .
- Hỏi : Thế nào là một từ ngữ có
+ Ví dụ :
nghĩa rộng và một từ ngữ có -Hs trao đổi, thảo luận và trả lời
.
Thú : Voi, hươu …
nghĩa hẹp ? cho ví dụ .
Chim : tu hú, sáo …
Gv chốt : Một từ ngữ có nghĩa
 Thú, chim có
rộng khi phạm vi nghĩa của từ
nghĩa rộng
ngữ đó bao hàm nghĩa của một
số từ ngữ khác .
 Voi, hươu, tu
hú, sáo có
VD: -thú (rộng-bao hàm) voi
nghĩa hẹp
hươu …


-cây (rộng-bao hàm) cây chuối,
cxây cao, cây cam …
- Hỏi : Tính chất rộng, hẹp của
nghĩa từ ngữ là tương đối hay
tuyệt đối ? Tại sao ? cho ví dụ .

Gv chốt : Là tương đối vì nó
phụ thuộc vào phạm vi nghĩa
của từ (phạm vi biểu vật)
VD: Thực vật rộng hơn cây, cỏ,
hoa  cây > cây dừa, cây
cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ đuôi gà…
; hoa > hoa lan, hoa cúc …
Hướng dẫn Hs ôn tập về
“trường từ vựng”
- Hỏi : Thế nào là trường từ
vựng ? cho ví dụ .
Gv chốt : Trường từ vựng là tập
hợp tất cả các từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa
VD :
-Phương tiện giao thông; Tàu,
xe, thuyền, máy bay …
- Vũ khí : súng, gươm, tên lửa,
lựu đạn …
-Hỏi : Em hãy phân biệt cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ với
trường từ vựng. Cho ví dụ.
Gv chốt : Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ về mối quan hệ
bao hàm giữa các từ ngữ cùng
từ loại . Trường từ vựng : có nết
chung về nghĩa, nhưng có thể
khác nhau về từ loại .
VD : -Thực vật rộng hơn cây,
cỏ, hoa  cây > cây dừa, cây

cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ đuôi gà…
; hoa > hoa lan, hoa cúc …
(danh từ) .
-Trường từ vựng “người” :
Giám đốc (danh từ), thông minh
(tính từ) .
Hướng dẫn Hs ôn tập về “từ

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs nghe

-Hs trao đổi và thảo luận  trả
lời .

- Hs nghe .

- Trường từ vựng .
+ Ghi nhớ . SGK/21
+ Ví dụ :
Dụng cụ đánh bắt
thuỷ sản: lưới, nơm,
câu vó …


tượng hình, từ tượng thanh”
-Hỏi : Từ tượng hình, từ tượng
thanh là gì ? cho ví dụ .

-Hỏi : Hãy nêu tác dụng của từ
tượng hình, từ tượng thanh? Cho
ví dụ .
-Gv chốt : Từ tượng hình là từ
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt
động, trạng thái của sự vật . Từ
tượng thanh là từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên , của con
người .
-là cho ảnh ảnh, âm thanh thêm
sinh động, có giá trị biểu cảm
cao thường được dung trong
văn miêu tả và tự sự .
VD: Lom khom dưới núi tiều vài
chú (Lom khom : gợi ra tư
thế) . Giọng hì, giọng hỉ, giọng
hi ha (hì,hỉ,hi ha : gợi âm thanh
của các tiếng cười) .
Hướng dẫn Hs ôn tập về “từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội”
- Hỏi : Thế nào là từ địa
phương ? cho ví dụ .
- Thế nào là biệt ngữ xã hội ?
cho ví dụ .
- Gv chốt : Từ ngữ địa phương
là từ chỉ sử dụng ở một hoặc
một số địa phương nhất định .
Biệt ngữ xã hội là từ chỉ sử
dụng trong một tầng lớp xã hội

nhất định .
VD:
-Địa phương :
+Bắc Bộ : ngô, quả dứa, vào …
+Nam Bộ: Bắp, trái thơm, vô …
-Biệt ngữ xã hội :
+Vua chúa ngày xưa : trẫm,
khanh, long sàn …
+HS, sinh viên : ngỗng, gậy, ế

-Hs trả lời .
-Hs trả lời
-Hs nghe

-Hs trả lời  Hs nhận xét

- Hs nghe và ghi nhận .

- Từ tượng hình từ
tượng thanh .
+ Ghi nhớ : SGK/49
+ Ví dụ :
Tượng hình : rón rén,
lẻo khoẻo …
Tượng thanh : soàn
soạt, bốp, …

- Từ địa phương và
biệt ngữ XH .
+

Ghi
nhớ
:
SGK/56,57,58
+ Ví dụ :
Địa
BN xã
phương
hội

Trẫm
U
Thần
Bầm
Long
sàn


vở …(Điểm 2, điểm 1, lộ tẩy …)
Hướng dẫn Hs ôn tập về “trợ
từ, thán từ”
-Hỏi : Trợ từ là gì ? cho ví dụ.
-Thán từ là gì ? cho ví dụ.
-Gv chốt :
+ Trợ từ là những từ dùng để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc nói đến
trong câu .
VD: ...chỉ làm được một bài
tập !

+ Thán từ là từ dùng làm dấu
hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm,
thái độ của người nói hoặc dùng
để gọi đáp .
VD: Dạ, em đang học bài !
Hướng dẫn Hs ôn tập về “tình
thái từ”
-Hỏi : Tình thái từ là gì ? cho ví
dụ .
-Gv chốt : Tình thái từ là nhửng
từ được thêm vào để cấu tạo câu
nghi vấn , câu cầu khiến, câu
cảm thán và để biểu thị các sắc
thái tình cảm của người nói .
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi
à!
- Hỏi : Có thể dùng tình thái từ
tuỳ tiện được không ? Tại sao ?
cho ví dụ .
-Gv chốt : không được vì :
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi
tác, thứ bậc xã hội …
VD : GV gọi Hs tự đưa ra 
nhận xét .
Hướng dẫn Hs ôn tập về “nói
quá, nói giảm nói tránh”
- Hỏi : Nói quá là gì ? cho ví
dụ .
- Gv chốt : Nói quá là biện pháp


- Hs trả lời  nhận xét

- Hs nghe và ghi nhận .

- Hs trả lời  nhận xét
- Hs nghe và ghi nhận

- Các biện pháp tu từ:
nói quá, nói giảm nói
tránh.
+ Ghi nhớ : SGK/102,
108
+ Ví dụ nói quá :
Bàn tạy ta làm nên tất
cả
Có sức người sỏi đá
cũng thành cơm
+ Ví dụ nói giảm, nói
tránh:
Bác đi rồi sao, bác
ơi .
2. Thực hành:
(Học sinh xem lại các
bài đã học) .
II. Ngữ pháp:
1. Lí thuyết:
- Trợ từ .
+ Ghi nhớ : SGK/69
+ Ví dụ :
Nó ăn những hai bát

cơm
TrT
- Thán từ .
+ Ghi nhớ ; SGK/70
+Ví dụ :
A! Lão già tệ lắm …
Thán từ

- Hs trả lời  nhận xét .
- Tình thái từ .
+ Ghi nhớ : SGK/81


tu từ phóng đại mức độ, quy mô,
tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
.
VD: Gv cho Hs tự ví dụ .
- Hỏi : Nói giảm, nói tránh là
gì ? cho ví dụ .
- GV chốt : là biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề;
tránh thô tục, thiếu lịch sự .
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm !
(đã già) .
Hướng dẫn Hs ôn tập về “câu
ghép”

-Hỏi : Câu ghép là gì ? cho ví dụ
.
-Gv chốt : Câu ghép là câu có
từ hai cụm C-V trở lên và chúng
không bao chứa nhau. Mỗi cụm
C-V của câu ghép có dạng một
câu đơn và được gọi chung là
một vế (của) câu ghép .
VD: Gió thổi, mây bay, hoa nở .
-Hỏi : Em hãy cho biết các
quan hệ về ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép .
-Gv chốt :
+Anh dừng lời v chị cũng khơng
nĩi nữa .(bổ sung)
+Nó dừng lại rồi bỗng vụt chạy
đi .(nối tiếp)
+Vì trời mưa nên đường rất
trơn .(nguyên nhân-kết quả)
+Tuy nhà xa nhưng Nam vẫn đi
học đúng giờ. (tương phản)
+Cặp quan hệ từ :
*Nhân – quả : vì –nên, do-nên,
tại-nên, bởi-nên …
*Giả thuyết-kết quả: Nếu-thì,

- Hs trao đổi, thảo luận  trả + Ví dụ : con nít đi !
lời  nhận xét .

-Hs trả lời  nhận xét


-Hs nghe và ghi nhận

-Hs trả lời  nhận xét .

- Hs nghe và ghi nhận .

-Hs trả lời  nhận xét

-Hs nghe và ghi nhận

-Hs trả lời  nhận xét

- Câu ghép.
+ Ghi nhớ : SGK/112
+ Ví dụ : Xem


hễ-thì, giá-thì …
*Quan hệ tương phản (hoặc -Hs nghe và ghi nhận
nhượng bộ) :tuy-nhưng, dẫunhưng, dù-vẫn …
*Quan hệ mục đích (dùng quan
hệ từ) : để, cho, đặng ….
*Quan hệ bổ sung thường dùng
quah hệ từ “và”.
*Quan hệ nối tiếp : rồi.
*Quan hệ lựa chọn : hay
Chú ý : mỗi thứ Gv gọi Hs cho
ví dụ  Gv sửa chữa
Hướng dẫn Hs ôn tập về “dấu

câu”
-Hỏi: Em hãy nêu tác dụng của
dấu ngoặc đơn ? Cho ví dụ .
-Gv chốt : Dấu ngoặc đơn dùng
để đánh dấu phần có chức năng
chú thích.
VD: Đào (lớp trưởng lớp 83)
nhảy lên sân khấu và hát luôn!
-Hỏi : Em hãy nêu tác dụng của
dấu hai chấm ? Cho ví dụ.
-Gv chốt : Dấu hai chấm dùng
để đánh dấu (báo trước) phần
bổ sung, giải thích, thuyết minh
cho một phần trước đó; đánh
dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp
-Hs trả lời nhận xét
hay lời đối thoại .
VD: Cha ông ta đã dạy : “có
công mài sắt có ngày nên kim!”
-Hỏi : Em hãy nêu tác dụng của
dấu ngoặc kép ? Cho ví dụ.
-Gv chốt : Dấu ngoặc kép dùng
để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn
dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ
được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hay có hàm ý mĩa mai; đánh
-Hs trả lời nhận xét
dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập
-Hs trả lời nhận xét
san … dẫn trong câu văn .

VD: Mãi sau này, tôi vẫn không
bao giờ quên lời thầy từng dạy:

SGK/113

-Các dấu câu .
* Ngoặc đơn .
+ Ghi nhớ : SGK/134
+ Ví dụ : Xem SGK/


“Trung thực chính là một phẩm
chất của lòng dũng cảm!”

134,135,136,137
* Hai chấm .
+ Ghi nhớ : SGK/135
+ Ví dụ : Xem SGK/
134,135,136,137
* Ngoặc kp .
+ Ghi nhớ : SGK/142
+ Ví dụ : Xem SGK/
141,142,143
2. Thực hành:
(Học sinh xem lại các
bài đã học) .

4. Cũng cố.
- Nội dung chính.
5. Hướng dẩn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới

- Học và soạn bi TT.
- Học bài để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết và kiểm tra HKI.

IV. Rút kinh nghiệm:

Kí duyệt:30 /11/ 2015
TT

LÊ THỊ GÁI



×