Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giáo án ngữ văn 8 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.16 KB, 16 trang )

Ngày soạn : …/08 /2016

Tuần 3
Tiết 9

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “Tắt đèn”)
Ngô Tất Tố
I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức: Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ
XH đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong XH
ấy. Cảm nhận được cái qui luật của hiện thực : Có áp bức, có đấu tranh; thấy
được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
2. Kỹ năng: Thấy được đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
3. Thái độ: Biết đồng cảm và chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn
đồng thời căm ghét những người sống trên mồ hôi, nước mắt của kẻ khác.
II. Chuẩn bị :
- GV : giáo án, SGK, chân dung tác giả, tư liệu tham khảo…
- HS : soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tình yêu thương của bé Hồng được thể hiện như thế nào qua đoạn trích
“Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng?
- Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích '' Trong lòng mẹ '' .
(Là chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát. Là chú bé dễ xúc độn , tinh tế và
nhạy cả . Là chú bé có tình thương yêu vô bờ đối với mẹ ).
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của 2 -3 HS
3. Dạy bài mới
GTB: Ngô Tất Tố là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu
văn học hiện thực truớc cách mạng. Đề tài trong các tác phẩm văn học của ông


chủ yếu viết về người nông dân, cho nên ông được mệnh danh là '' nhà văn của
nông dân ''. '' Tắt đèn '' là tác phẩm tiêu biểu trong sự ngghiệp văn học của Ngô
Tất Tố. Tác phẩm đã phản ánh được những nỗi cơ cực, khốn khổ của người nông
dân trong vụ thuế ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu đôi nét
về tác giả cũng như xuất xứ của
văn bản.
- Gọi HS đọc to chú thích * SGK
? Nêu vài nét về cuộc đời của tác
giả Ngô Tất Tố ?
- Bổ sung: … Về hoạt động báo
chí, ông được coi là “một tay
ngôn luận xuất sắc trong đám
nhà nho” (lời Vũ Trọng Phụng),

Hoạt động của HS

Ghi bảng
I. Giới thiệu
- Đọc và nêu, nhận 1. Tác giả
xét, bổ sung
- Ngô Tất Tố (1893-1954),
xuất thân là nhà nho gốc
nông dân;
- Quê quán: Từ Sơn, Bắc
Ninh
- Là nhà văn xuất sắc của
- Lắng nghe
trào lưu hiên thực trước

Cách mạng, chuyên viết
-1-


có mặt trên nhiều tờ báo trong cả
nước với hang chục bút danh,với
một khối lượng bài báo đồ sộ, đề
cập đến nhiều vấn đề thời sự, xã
hội, chính trị, văn hóa, nghệ
thuật, …Đó là môt nhà báo có
lập trường dân chủ, tiến bộ và có
lối viết sắc sảo, điêu luyện, giàu
tính chiến đấu, nhiều bài là
những tiểu phẩm châm biếm có
giá trị văn học cao.
Về sáng tác văn học, ông là cây
bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết
nổi tiếng. Có thể gọi NTT là nhà
văn của nông dân, gần như
chuyên viết về nông thôn và đặc
biệt thành công ở đề tài này.
Chẳng hạn như phóng sự Tập án
cái đình (1939)là tập hồ sơ lên án
hủ tục quái gở, man rợ đang đè
nặng lên cuộc sống của người
nông dân ở nhiều vùng nông thôn
khi đó. Đặc biệt, tiểu thuyết Tắt
đèn được Vũ Trọng Phụng gọi là
“một thiên tiểu thuyết có luận đề
xã hội … hoàn toàn phụng sự dân

quê, một áng văn có thể gọi là
kiệt tác, tong lai chưa từng thấy.

về nông thôn Việt Nam;
- Là người am tường trên
nhiều lĩnh vực; nghiên
cứu, học thuật, sáng tác;
- Được Nhà nước truy
tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ
thuật (1996).

? Hãy nêu những hiểu biết của em - Trình bày
về tác phẩm“Tắt đèn” và đoạn
trích “Tức nước vở bờ”
- Giới thiệu về tác phẩm và nhấn
mạnh: Tắt đèn là tác phẩm tiêu - Chú ý lắng nghe
biểu trong sự nghiệp văn học của
NTT đồng thời là một trong
những tác phẩm tiêu biểu nhất
của trào lưu văn học hiện thực
trước Cách mạng.
Tắt Đèn lấy đề tài từ một vụ
thuế ở một làng quê đồng bằng
Bắc Bộ - ở đây là thuế than, thứ
thuế dã man đánh vào đầu người
dân đinh, một di tích còn sót lại
từ thời trung cổ - qua đó phản
ánh xã hội nông thôn đương thời
một cách tập trung, điển hình

-2-

2. Tác phẩm
Văn bản “Tức nước vỡ
bờ” trích từ tiểu thuyết
“Tắt đèn” (1939).


nhất. Chính trong vụ thuế, bộ mặt
tàn ác bất nhân của chế độ thực
dân phong kiến và tình trạng
thống khổ của người nông dân đã
bộc lộ đầy đủ hơn lúc nào hết.
Tác phẩm có sức khái quát cao.
Có thể nói, Tắt đèn là bức tranh
thu nhỏ của nông thôn VN trước
CM, đồng thời cũng là bản án
đanh thép đối với trật tự xã hội
tàn bạo, ăn thịt người ấy.
- “Tức nước vở bờ”: Chương 18,
của tác phẩm => được đánh giá
là một trong những đoạn trích
tiêu biểu cho chủ đề của tác
phẩm
HĐ 2: Đọc và tìm hiểu chung về
văn bản
- Hướng dẫn đọc giọng diễn cảm,
có thay đổi ngữ điệu theo diễn
biến sự việc và đoạn đối thoại.
- Đọc mẫu một đoạn.

- Gọi HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn.
- Kiểm tra việc đọc từ khó của
HS. Có thể giải thích thêm một số
từ khác:
+ Sưu: còn gọi là thuế thânthuế đinh  Là thuế nộp bằng tiền,
đánh vào thân thể, mạng sống
của người đàn ông từ 18 tuổi trở
lên hàng năm phải nộp cho nhà
nước phong kiến thực dân. Sưu là
một hình thức thuế vô lý, vô nhân
đạo nhất trong xã hội Việt Nam
thời Pháp thuộc vì nó coi con
người như súc vật, hàng hoá. Bởi
vậy ngay sau CMT8 thành công
Bác Hồ đã kí xác lệnh xoá bỏ
vĩnh viễn thuế thân
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chi
tiết
- Theo dõi phần tóm tắt cốt truyện
và nội dung đoạn trích cho biết :
? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu
trong hoàn cảnh nào?
Diễn giảng: vụ thuế đang trong

II. Đọc –Tìm hiểu văn
bản
- Đọc văn bản, HS
khác nhận xét
- Chú ý các từ khó

SGK.

1. Tình thế của chị Dậu
- Hoàn cảnh :
+ Sưu thuế căng thẳng 
chưa có tiền nộp

-3-


thời điểm gay gắt: quan sắp về
tận làng để đốc thuế; bọn tay sai
càng hung hăng xông vào nhà
những người chưa nộp thuế để
đánh trói, đem ra đình cùm kẹp...
Chị Dậu mặc dù phải bán con,
bán chó, bán cả gánh khoai để có
đủ tiền nộp suất sưu cho chồng
nhưng bọn hào lí lại bắt nhà chị
phải nộp cả suất sưu cho người
em chồng chết từ năm ngoái,
thành thử, anh Dậu vẫn cứ là
người thiếu sưu. Bọn chúng xông
vào nã thuế, chắc chắn sẽ không
buông tha anh mà anh Dậu thì
đang ốm đau rề rề, tưởng như đã
chết đêm qua (anh vừa thoát chết
sau trận đòn ngoài đình), giờ đây
mới tỉnh, chưa kịp ăn cháo thì
bọn cai lệ ập tới, nếu lại bị chúng

đánh trói lần nữa thì mạng sống
khó mà giữ được ...
- Nói thêm: nắm gạo nấu cháo
này là do ai cho? Điều này cho
thấy: thứ nhất, gia đình chị Dậu
không còn gì ăn; thứ 2, tình cảm
“lá lành đùm lá rách”của những
người nghèo.
? Hoàn cảnh này cho thấy chị Dậu
đang ở tình thế nào?

? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu ra
sao?

? Hãy hình dung về chị Dậu từ
những lời nói đó?
? Nhận xét về hoàn cảnh nhà chị
Dậu
- Bổ sung và nhấn mạnh: Chỉ có

+ Bán con + khoai + chó
 cứu chồng

+ Chồng ốm thập tử
nhất sinh  nguy cơ bị bắt

 bà lão hàng xóm
+ Hàng xóm cho gạo để
mang cho
nấu cháo


 tất cả vấn đề đối => Tình thế nguy cấp, tìm
với chị Dậu lúc này mọi cách để bảo vệ chồng.
là làm sao bảo vệ
dược chồng trong
tình thế nguy ngập
ấy.
- Cử chỉ :
 nấu cháo xong,
+ Múc cháo la liệt  quạt
múc ra và quạt cho cho nguội
nguội
+ Rón rén: “Thầy em…
xót ruột”
+ Chờ xem chồng ăn có
ngon không?
- Trả lời
 Là phụ nữ đảm đang, hết
lòng thương chồng con,
dịu dàng, tình cảm
- Nhận xét: Cực kì => Cực kì nghèo khổ,
nghèo khổ, cuộc cuộc sống không có lối
sống không có lối thoát, sức chịu đựng dẻo
thoát
dai
-4-


bát gạo hàng xóm cho để chăm
sóc anh Dậu bị ốm yếu, bị hành

hạ giữa vụ sưu thuế gợi cho ta
suy nghĩ về tình cảnh của người
nhân dân nghèo trong xã hội cũ
và phẩm chất tốt đẹp của họ
- Khi kể về sự việc chị Dậu chăm
sóc chồng giữa vị sưu thuế, tác
giả đã dung biện pháp tương phản  Nghệ thuật tương
? Em hãy chỉ ra phép tương phản phản : Hình ảnh
này.
tần tảo, dịu hiền,
tình cảm gia đình
làng xóm ân cần,
ấm ấp đối lập
không khí căng
thẳng đe doạ của
tiếng trống, tù và,
thúc thuế ở đầu
làng
 Nổi bật tình cảnh
? Nêu tác dụng của biện pháp khốn quẫn của
nghệ thuật đó.
người nhân dân
nghèo dưới ách áp
bức bóc lột của chế
độ phong kiến tàn
nhẫn, phong cách
tôt đẹp của chị Dậu
Chuyển ý: Cảnh buổi sáng ở nhà
chị Dậu được coi như thế “tức
nước đàu tiên” được tác giả xây

dựng và dồn tụ. Qua đó đã thấy
chị Dậu yêu thương, lo lắng cho
chồng mình như thế nào? Chính
tình thương yêu này sẽ quuyết
định phần lớn thái độ và hành
động của chị ở đoạn tiếp theo
- Nghe

2. Nhân vật cai lệ

- Nhấn mạnh: Đây là tên tay sai

chuyên nghiệp, tiêu biểu trọn vẹn
nhất cho hạng tay sai. Hắn là
công cụ bằng sắt đắc lực của cái - Trả lời nhanh.
trật tự xã hội tàn bạo ấy.
- Đại diện cho giai cấp
? Cai lệ đại diện cho tầng lớp xã
thống trị
hội nào trong chế độ thực dân nửa
phong kiến
- Xem lại chú thích - Nghề :
? Nghề của hắn là gì?
Cai lệ
+ Đánh trói người với
-5-


- Lưu ý HS đọc kĩ phần chú thích
một sự thành thạo và say

để hiểu rõ về chức danh cai lệ và

vai tò của hắn
+ Đánh, bắt những
Nói thêm : cai lệ là chức thấp
người thiếu thuế
nhất trong hệ thống quân đội thời
phong kiến
 có thể nói, đánh trói người là
« nghề » của hắn, được hắn làm
với một kĩ thuật thành thạo và  chỉ là một gã tay
say mê
sai mạt hạng
+ Bắt, trói anh Dậu theo
? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông
lệnh quan
Xá với vai trò gì? Xông vào nhà
anh Dậu với ý định gì?
- Trong bộ máy thống trị của xã
hội đương thời, tên cai lệ chỉ là
 Hắn sẵn sàng gây tội ác
một gã tay sai mạt hạng nhưng
nhân vật này lại có một ý nghĩa
mà không trùn tay, vì hắn
riêng tiêu biểu.
- Giải thích
đại diện nhân danh phép
? Vì sao hắn chỉ là một tên tay
nước để hoạt động
sai mạt hạng, nhưng lại có

=> Là hiện thân của cái
quyền đánh trói người vô tội vạ
nhà nước bất nhân lúc bấy
như vậy?
giờ
- Vì vậy, có thể nói, tên cai lệ vô
danh không chút tình người đó là
hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của
cái nhà nước bất nhân lúc bấy
giờ.
- Tính cách hung bạo dã thú của
tên tay sai chuyên nghiệp đó
được thể hiện thật đậm nét và rất
nhất quán.
- Ngôn ngữ : Quát, hét,
? Ngòi bút hiện thực của Ngô Tất
chửi, mắng, ...
Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ
bằng những chi tiết điển hình
nào? (Ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ,
hành động?)
 ngôn ngữ của hắn đâu phải là
ngôn ngữ của con người, hắn chỉ
- Cử chỉ, hành động : Sầm
biết quát, thét, ...giống như tiếng
sập tiến vào, trợn mắt, giật
sủa, rít, gầm của thú dữ.
phắt, tát, đanh, sấn đến,
nhảy vào.
... toàn bộ ý thức của tên cai lệ

chỉ là ra tay đánh trói người thiếu
thuế. Vì vậy nó cứ nhằm vào anh
Dậu mà không hề bận tâm việc
-6-


anh Dậu đang ốm nặng tưởng
chết đêm qua (mà nếu anh có
chết đêm qua thì thì chính hắn là
kẻ cịu trách nhiệm trước hết vì
chính mấy hôm trước đã xông
vào đánh trói anh để điệu ra đình
cùm kẹp giữa lúc anh đang ốm
nặng).

... Hắn hoàn toàn bỏ ngoài tai
mọi lời van xin, trình bày tha
thiết, lễ phép, có lí có tình của chị
Dậu. Trái lại, hắn đã đáp ứng lại
chị Dậu bằng những lời chửi thô
tục, những hành động điểu cáng,
hung hãn, táng tận lương tâm tới
rợn người.
- Nhấn mạnh : Tàn bạo, không
chút tình người là bản chất tính
cách của hắn.
? Qua đó nhận xét nghệ thuật
khắc hoạ nhân vật cuả tác giả?
- Bổ sung : Chỉ xuất hiện trong
một đoạn văn ngắn nhưng nhân

vật Cai lệ được khắc họa hết sức
nổi bật, sống động, có giá trị điển
hình rõ rệt.
? Có thể hiểu gì về bản chất xã
hội cũ từ hình ảnh oai lệ này?
- Khẳng định : Tên cai lệ mang
tính cách dã thú đó là một trong
những hiện thân sinh động của
trật tự thực dân phong kiến
đương thời.
- Chuyển ý bằng tiểu kết : Không
chỉ định hình cho tầng lớp tay sai
thống trị, mà còn là hiện thân của
trình tự xã hội phong kiến đương
thời. Từ tình thế của anh Dậu ở
phần một ta thấy tính mạng anh
Dậu phụ thuộc vào sự đối phó
của chị. Vậy chị đã đối phó bằng
cách nào?
? Chị Dậu đại diện cho tầng lớp

- Thái độ :
+ Bỏ ngoài tai lời van
xin
+ Không mảy may động
lòng
+ Bát trói anh Dậu (dù
đau ốm)

- Nhận xét


=> Kết hợp chi tiết điển
hình về lời nói, hành động,
thái độ,
=> Khắc hoạ nhân vật cai
lệ: hống hách, thô bạo,
không còn tính người

- Trao đổi, trình => Một xã hội bất công,
bày.
không còn nhân tính, có
thể gieo hoạ xuống người
dân lương thiện bất cứ lúc
nào, một xã hội tồn tại
trên cơ sở của lý lẽ hành
động bạo ngược

3. Diễn biến tâm lí của
chị Dậu
- Giai cấp bị trị
- Nghe
-7-


nào trong xã hội phong kiến?
- Nhắc lại tình thế của chị Dậu
khi bọn tay sai « sầm sập tiến
vào ». Chúng xông vào giữa lúc
chị Dậu vừa rón rén bưng bát
cháo lên cho anh Dậu, đang hồi

hộp chờ xem chồng chị ăn có
ngon miệng không. Khi bất ngờ
« ầm ầm khốc quỷ kinh thần mọc
ra », anh Dậu ốm yếu vì quá kiếp
đảm đã lăn đùng ra không nói
được gì, chỉ còn chị Dậu một
mình đứng ra đối phó với lũ ác
nhân đó. Lúc này, tính mạng của
anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối
phó của chị.
? Chị Dậu đối phó với bọn tay sai
để bảo vệ chồng bằng cách nào?
Gợi ý : Nhân vật chị Dậu được
khắc hoạ bằng chi tiết nổi bật
nào? (Lời nói, cử chỉ hành động
diễn biến tâm lí?)
- Diễn giảng bổ sung : Ban đầu,
chị Dậu cố van xin tha thiết. Bọn
tay sai hung hãn đang nhân danh
phép nước, người nhà nước để ra
tay, còn chồng chị lại chỉ là kẻ
cùng đinh đang có tội nên chị
phải van xin. Vả lại, kinh nghiệm
lâu đời đã thành bản năng của
người nông dân thấp cổ bé họng
biết rõ thân phận của mình, cùng
với bản tính mộc mạc, quen nhẫn
nhục khiến chị chỉ biết van xin rất
lễ phép, cố khơi gợi từ tâm và
lương tri của ông cai. Nhưng đến

khi tên cai lệ không thèm nghe
chị lấy nửa lời, đáp lại chị bằng
những quả bịch vào ngực và cứ
xông đến anh Dậu thì chỉ đến khi
ấy chị Dậu mới hình như tức quá
không thể chịu được, đã liều
mạng cự lại.
? Phân tích quá trình cự lại của
chị Dậu.

- Lần lượt trả lời

- Phân tích: Thoạt
đầu chị cự lại bằng
lí lẽ: "Chồng tôi
đau ốm, ông không
được phép hành
hạ!”. Thực ra, chị
không viện đến
-8-

- Lời nói : Ông - cháu, ông
– tôi, mày – bà


pháp luật mà chỉ
nói cái lí đương
nhiên, cái đạo lí tối
thiểu
của

con
người.
… Chú ý, lúc này chị đã vô tình
thay đổi cách xưng hô (không còn
xưng cháu, gọi cai lệ là ông, mà
là tôi – ông). Bằng sự thay đổi
đó, chị đã đứng thẳng lên, có vị
Đến khi cai lệ
thế của kẻ ngang hàng, nhìn vẫn không thèm trả
thẳng vào mặt đối thủ.
lời, còn “tát vào
mặt chị một cái
đánh bốp” rồi cứ
nhảy vào cạnh anh
Dậu, thì chị đã vụt
đứng dậy với niếm
căm giận ngùn
ngụt: “Chị Dậu
… Chị chẳng những không còn nghiến hai hàm
xưng hô cháu – ông, mà cũng răng: - Mày trói
không phải tôi – ông như kẻ ngay chồng bà đi,
ngang hàng, mà lần này, chị xưng bà cho mày xem!”
bà, gọi tên cai lệ bằng mày!
 xưng hô hết sức
đanh đá (của người
phụ nữ bình dân)
? Đó là cách xưng hô như thế
nào?
- Nhấn mạnh: … thể hiện sự căm
giận và khinh bỉ cao độ, khẳng

định tư thế của kẻ bề trên, sẵn
sang đè bẹp đối phương. Lần này
chị không đấu lí (vì tên cai lệ
không còn một chúc xíu lương tri, - Theo dõi
lương tâm nào để hiểu lí nữa) mà
quyết rat ay đấu lực với chúng.
- Phân tích bám sát ngôn ngữ, chi
tiết miêu tả cảnh tượng chị Dậu
quật lại hai tên tay sai. Chú ý sắc
thái hài hước ở những câu miêu
tả.
 là sức mạnh của
lòng căm hờn
? Do đâu mà chị Dậu có sức lạ
lùng khi quật ngã hai tên tay sai
-9-

- Cử chỉ hành động : Xám
mặt, nghiến răng, túm cổ,
ấn dúi, giằng co, vật nhau,
túm tóc lăng

- Diễn biến tâm lý: Từ
“van xin tha thiết” đến “cự
lại” bằng lí lẽ (đấu lí) đến
vùng lên quật ngã hai tên
tay sai (đấu lực) với sức
mạnh ghê gớm, với tư thế
ngang tàng.



như vậy
- Bổ sung: ở đây, cái gốc của
long căm hờn của chị Dậu lại
chính là long yêu thương, và như
vậy, đó cũng là sức mạnh của
lòng yêu thương. Chứng minh
quy luật của xã hội : Có áp bức,
có đấu tranh, con giun xéo lắm
cũng quằn, tức nước thì vỡ bờ.
Hành động phản kháng của chị
Dậu tuy còn tự phát nhưng cho
thấy sức mạnh tiềm tàng của
người nông dân.

? Theo em, sự thay đổi thái độ
của chị Dậu có được miêu tả
chân thực, hợp lí không ? Qua
đoạn trích này, em có nhận xét
gì về tính cách của chị Dậu ?

 Sự thay đổi đó là
hợp lí, tác giả đã
miêu tả chân thực
sự miêu tả sự thay
đổi này. Tính cách
mộc mạc, hiền
dịu…
- Nhận xét về tính
cách chị Dậu: mộc

mạc, hiền dịu, đầy
vị tha, sống khiêm
nhường, biết nhẫn
nhục chịu đựng
nhưng hoàn toàn
không yếu đuối, chỉ
biết sợ hãi mà trái
lại, vẫn có một sức
sống mạnh mẽ, một
tinh thần phản
kháng tiềm tang;
khi bị đẩy tới
đường cùng, chị đã
vùng dậy chống trả
quyết liệt, thể hiện
một thái độ bất
khuất.

=> Kết hợp chi tiết điển hình về
cử chỉ, lời nói, hành động, kết
hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm,
phép tương phản: tính cách chị
Dậu đối lập tính cách cai lệ
=> Tạo được nhân vật chị Dậu - Nghe
giống thật, chân thực, sinh động,
có sức truyền cảm
- Cần nói rõ thêm: Hành động
của chị Dậu tuy chỉ là bột phát và
về căn bản chưa giải quyết được
gì (chỉ một lúc sau, cả nhà chị bị

- 10 -

=> Chị Dậu là người mộc
mạc, hiền dịu đầy vị tha,
sống khiêm nhường, biết
nhẫn nhục, chịu đựng
nhưng hoàn toàn không
yếu đuối, sợ hãi mà có
một sức mạnh, một tinh
thần phản kháng tiềm
tàng, một thái độ bất
khuất.


trói giải ra đình trình quan), tức
là chị vẫn bề tắc, nhưng có thể tin
rằng, khi có ánh sáng cách mạng
rọi tới, chị sẽ là người đi hang
đầu trong cuộc đấu tranh.
? Em hiểu ntn về nhan đề của
đoạn trích? Theo em tác giả đặt
như vậy có thảo đáng không ? Tại
sao ?
- Nói thêm về ý nghĩa của vấn đề
“tức nước vỡ bờ”: kinh nghiệm
dân gian được đúc kết trong câu
tục ngữ đó đã bắt gặp sự khám
phá chân lí đời sống của cây bút
hiện thực NTT, được ông thể hiện
thật sinh động, đầy thuyết phục.

Đoạn trích chẳng những làm toát
lên cái logic hiện thực “tức nước
vỡ bờ”, có sáp bức có đấu tranh
mà còn toát lên cái chân lí:Con
đường sống của quần chúng bị áp
bức chỉ có thể là con đường đấu
tranh để tự giải phóng, không có
con đường nào khác. Vì vậy mà
tuy tác giả Tắt đèn khi đó chưa
giác ngộ cách mạng, tác phẩm
đúc kết rất bế tắc. NTT chưa
nhận thức được chân lí cách
mạng nên chưa chỉ ra được con
đường dấu tranh tất yếu của quần
chúng bị áp bức, nhưng bằng
cảm quan hiện thực mạnh mẽ,
nhà văn đã cảm nhận được xu thế
“tức nước vỡ bờ” và sức mạnh to
lớn khôn lường của sự vỡ bờ đó.
Và không phải quá lời nếu nói
rằng cảnh “tức nước vỡ bờ’ trong
đoạn trích đã dự báo cơn bão táp
quần chúng nông dân nổi dậy sau
này.
? Hãy chứng minh nhận xét của
nhà phê bình văn học Vũ Ngọc
Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh
nhau với tên cai lệ là một đoạn
tuyệt khéo”. (dành cho lớp chọn)


- Suy nghĩ, trình
bày: Đoạn trích
diễn tả diễn biến
tâm trạng chị Dậu
từ chỗ cam chịu,
van xin tên cai lệ
và người nhà lí
trưởng tha cho
chồng đến chỗ
vùng dậy quật ngã
tên cai lệ và người
nhà lí trưởng ngã
chõng quèo.
Ngòi bút hiện
thực của NTT đã
làm toát lên logic
hiện thực: có áp
bức, có đấu tranh,
tức nước vỡ bờ.

- Nghe

- Chú ý.
- Lần lượt nêu

- 11 -

4. Nghệ thuật
- Tạo tình huống truyện có
tính kịch;

- Kể chuyện, miêu tả nhân
vật chân thực và sinh
động.


? Nêu vắn tắt gía trị nghệ thuật
của đoạn trích.
- Đọc ghi nhớ

* Ghi nhớ : SGK/33
III. Luyện tập :
Đọc diễn cảm có phân
- Thực hiện theo vai
hướng dẫn.
(HS làm)

- Tổng kết nội dung bằng ghi nhớ.
HĐ 4: Hướng dẫn HS luyện tập
- Hướng dẫn HS thực hiện phần
luyện tập.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn : - Học bài (thuộc mục ghi nhớ và nội dung phân tích + nghệ
thuật)
- Chuẩn bị bài Xây dựng đoạn văn trong văn bản (đọc và
trả lời các câu hỏi SGK, có thể làm trước các bài tập).
IV. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……


Tiết 10

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu : Giúp HS :
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
2. Kỹ năng: Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung
nhật định.
3. Thái độ: có ý thức xây dựng đoạn văn theo nhiều cách khi làm bài TLV.
II. Chuẩn bị :
- GV : giáo án, SGK, bảng phụ
- HS : soạn bài bằng cách trả lời các câu hỏi SGK
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản ntn?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của 2 -3 HS
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
HĐ 1: Tìm hiểu khái
niệm đoạn văn

Hoạt động của HS

- 12 -

Ghi bảng
I. Thế nào là đoạn
văn ?



- Gọi HS đọc VB SGK
- Đọc theo yêu cầu
? Văn bản gồm mấy ý? - Trình bày, nhận xét, bổ - Đọc văn bản : SGK/34
Mỗi ý được viết thành sung:
- Nhận xét:
mấy đoạn văn
+ Gồm 2 ý, mỗi ý được * VB gồm hai ý
viết thành 1 đoạn văn
+ Giới thiệu Ngô Tất
? Em thường dựa vào
+ Chữ viết hoa, lùi đầu Tố.
dấu hiệu hình thức nào dòng, chấm xuống dòng.
+ Giới thiệu Tắt đèn.
để nhận biết đoạn văn?
* Dấu hiệu:
+ Hình thức: Chữ viết
? Đặc điểm về nội dung, - Nội dung biểu đạt một ý hoa, lùi đầu dòng, chấm
cấu trúc của một đoạn tương đối trọn vẹn, cấu xuống dòng.
văn
trúc do nhiều câu tạo
+ Nội dung: biểu đạt
thành.
một ý tương đối trọn vẹn
HĐ 2: Tìm hiểu từ ngữ
chủ đề, câu chủ đề

II. Từ ngữ và câu trong
- Đọc đoạn 1 của văn bản đoạn văn

 Ngô Tất Tố là từ ngữ chủ
1. Từ ngữ chủ đề, câu
? Trong đoạn văn 1, từ đề vì lặp lại nhiều lần.
chủ đề
nào là từ ngữ chủ đề? Vì
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố là
sao
từ ngữ chủ đề.
- Trình bày.
? Thế nào là từ ngữ chủ
đề
- Giới thiệu về tác phẩm
? Chủ đề của đoạn văn Tắt đèn (Câu 1)
này là gì? Tìm trong
- Đoạn 2: Câu 1 là câu
đoạn văn câu chứa chủ - Trình bày.
chủ đề.
đề trên
? Thế nào là câu chủ đề
2. Cách trình bày nội
? Vị trí của câu chủ đề. - Chỉ có từ ngữ chủ đề duy dung đoạn văn
trì đối tượng trong đoạn a. VD ( SGK/34 )
? Đoạn văn 1 có câu chủ văn.
- Đoạn 1
đề không ? Yếu tố nào - Bình đẳng với nhau
(1) - (2) - (3) - (4) 
duy trì đối tượng trong - Các ý song song nhau.
Song hành.
đoạn văn ?
- Đoạn 2

? Quan hệ ý nghĩa giữa - Đầu đoạn văn.
(1)
các câu trong đoạn văn
ntn ?
? Nội dung đoạn văn
(2) (3) (4) (5) (6)
được triển khai theo
(7)
trình tự nào ?
- Đọc.
- Giải thích vì sao lá cây  Diễn dịch.
có màu xanh lục.
b. VD ( SGK/35 )
? Ở đoạn văn 2, câu chủ
(1)
(2)
(3)
đề được đặt ở vị trí nào? - Câu chủ đề cuối đoạn.
Ý của đoạn văn này Qui nạp.
được trình bày theo
(4)
trình tự nào
 Qui nạp.
- 13 -


- Gọi HS đọc đoạn văn
* Ghi nhớ: SGK/36
SGK
? Chủ đề của đoạn văn

là gì ? Đoạn văn có câu
chủ đề không ? Câu chủ
đề nằm ở vị trí nào ? Ý - Đọc to ghi nhớ cả lớp
của đoạn văn được trình nghe
bày theo trình tự nào ?
- Tổng kết bằng ghi nhớ.
HĐ3: HD luyện tập
- Trả lời nhanh.
- Cho HS trả lời nhanh
bài tập 1

III. Luyện tập
1.Đọc đọc đoạn văn và
nhận xét: Văn bản có hai
ý
- Ý 1: Giới thiệu sự việc.
- Ý 2: Trình bày diễn
biến sự việc.
=> Mỗi ý thành một
đoạn.
- Gọi HS đọc bài tập 2, - Thực hiện theo hướng
2. Phân tích cách trình
GV hướng dẫn làm
dẫn.
bày nội dung:
a. Diễn dịch.
- Viết đoạn văn.
b, c. Song hành.
- Cho HS viết đoạn văn
3. Viết đoạn văn

theo yêu cầu.
(HS làm)
4. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn : - Học bài, làm bài tập 3,4 SGK/37.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Viết bài TLV số 1- 2 tiết” (xem lại
toàn bộ lý thuyết đã học về văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm).
IV. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
Tiết 11 + 12

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu : Giúp HS :
1. Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự : chú ý tả người, kể việc, kể
những cảm xúc tâm hồn, kĩ năng xây dựng đoạn văn để làm tốt bài văn.
2. Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng viết văn.
- 14 -


3. Thái độ: cẩn thận trong làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV : ra đề, đáp án, thang điểm
- HS : ôn bài
III. Đề bài
Người ấy (bạn, thầy, người thân ) sống mãi trong lòng tôi.
IV. Đáp án và thang điểm
Cần đảm bảo các ý theo bố cục sau :
1. Mở bài : Giới thiệu chung về người ấy.(1,5 điểm)

2. Thân bài : đảm bảo các ý sau (6 điểm)
- Người ấy là người ntn? (1,5 điểm)
- Người ấy đã thương yêu tôi ntn? (1,5 điểm)
- Người ấy đã giáo dục tôi ntn? (1,5 điểm)
- Người ấy để lại ấn tượng gì sâu sắc nhất trong đời tôi. (1,5 điểm)
3. Kết bài : Tình cảm của mình đối với người ấy(1,5 điểm)
* Lưu ý : Trình bày sạch đẹp, không sai chính tả, có bố cục, nắm rõ đặc điểm
của văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. (1 điểm)
V. Tổng kết :
a. Ghi nhận sai sót phổ biến về kĩ năng, kiến thức:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………
b. Phân loại
Lớp/SS

81/

Loại điểm

Số bài

Tỉ lệ %

So với lần trước
Tăng %

Giảm %

9 - 10
7 - 8,5
5 - 6,5
3 - 4,5
1 - 2,5
0

c. Nguyên nhân tăng giảm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- 15 -


……………………………………………………………………………………
………
d. Hướng phấn đấu
GV:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
….
HS:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

VI. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………

BGH ký duyệt : …/08/2016

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

- 16 -

Huỳnh Thi Thanh Tâm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×