NGHĨA CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1- Về kiến thức:
Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. Nhận ra và biết phân tích
hai thần phần nghĩa của câu, diễn đạt, được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
2-Về kĩ năng:
Có kĩ năng nhận biết quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu; biết tạo câu có hai thành
phần nghĩa.Giáo dục kĩ năng giao tiếp: trao đổi, suy nghĩ khi tìm hiểu các thành phần nghĩa của
câu; kĩ năng ra quyết định: xác định và lựa chọn sử dụng câu đúng nghĩa.
3-Về thái độ:
Có ý thức giao tiếp lành mạnh khi biết sử dụng và biết nhận ra các thành phần nghĩa trong câu.
Biết phân tích tình huống câu khi giao tiếp; có thói quen ra quyết định đúng đắn bằng những
câu đủ nghĩa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- Giáo viên: sách chuẩn kiến thức kĩ năng; Bài tập tiếng Việt.
2- Học sinh: bảng phụ để thảo luận; các bài tập đã chuẩn bị trước
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: GV tiến hành theo hướng quy nạp, thông qua phân tích
ngữ liệu
mà hình thành kiến thức. Kết hợp kĩ thuật dạy học phân tích tình huống và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Lưu biệt khi xuất dương”.
Giới
thiệu những nét chính về tác giả và bối cảnh ra đời của bài thơ.
2. Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nhận thức được hai thành phần nghĩa của câu và có
kĩ năng
phân tích, lĩnh hội chúng cũng như kĩ năng đặt câu à thể hiện được các thành phần nghĩa
một cách
phù hợp nhất hôm nay à tìm hiểu bài mới “nghĩa của câu”.
3. Nội dung bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai thành I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU:
phần nghĩa của câu. (10 phút)
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
GV cho HS đọc và phân tích ngữ liệu: - Ở cặp câu a1, a2: đều nói đến sự việc Chí Phèo từng
so sánh từng cặp câu theo câu hỏi có thời “ao ước có một gia đình nho nhỏ”.
SGK.
+ Câu a1: Kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về
sự việc (hình như).
+ Câu a2: Đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.
- Cặp câu b1,b2: Đề cập đến sự việc “người ta cũng
bằng lòng” (nếu tôi nói).
+ Câu b1: Sự đánh giá chủ quan của người nói và kết
- Từ phần trả lời của HS GV hướng quả sv.(sv có nhiều khả năng xảy ra).
HS đến nhận định về hai thành phần + Câu b2: chỉ đề cặp đến sự việc.
nghĩa của câu.
2. Nhận định:
GV: Nêu một số vấn đề HS cần lưu - Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự
ý:
việc và nghĩa tình thái.
+ Nghĩa SV còn gọi là nghĩa miêu Chú ý:
tả hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh
đề.
+ Nghĩa tình thái là một loại nghĩa
phức tạp, gồm nhiều khía cạnh, ở bài
này chỉ nói đến hai khía cạnh: sự nhìn
nhận đánh giá của người nói đv sự
việc và thái độ, hoàn cảnh của người
nói đối với người nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa sự việc.
(20 phút)
GV lưu ý: SV không phải chỉ là SK,
hiện tượng, những hoạt động, có tính
động, có diễn biến trong thời gian và
không gian, mà có thể gồm cả các
trạng thái tĩnh, hay những quan hệ
giữa các sự vật.
GV lần lượt nêu và gợi dẫn cho HS
phân tích ví dụ về cá SV.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài
tập phần luyện tập t1.(15 phút)
GV: Cho HS đọc lại bài “câucá mùa
thu” và phân tích nghĩa ở từng câu.
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu và ngữ liệu
bài tập 2. Chia lớp thành bốn nhóm 3
nhóm làm 3 câu nhóm 4: Nhận xét
thời gian: 5 phút à cử đại diện nhóm
trình bày à GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Gợi ý HS chú ý đến sự phù hợp
với phần nghĩa sự việc: nói đến một
người có nhiều phẩm chất tốt ( biết
- Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái luôn luôn hoà
huyện với nhau và không thể có nghĩa sự việc mà
không có nghĩa tình thái.)
VD: SGK.
II. NGHĨA SỰ VIỆC:
- Nghĩa sự việc của câu: là thành phần nghĩa ứng với
sự việc mà câu đề cặp đến.
- Một số loại sự việc phổ biến:
+ Câu biểu hiện hành động.
+ Câu biểu hiện trạng thái, Hchất , đặc điểm.
+ Câu biểu hiện quá trình.
+ Câu biểu hiện tư thế.
} VD: SGK.
+ Câu biểu hiện sự tồn tại.
+ Câu biểu hiện quan hệ: đồng nhất, sở hữu.
- Nghĩa của sự việc thường được biểu hiện nhờ các từ
ngữ đóng vai trò, CN, VN, TN, KN và một số thành
phần phụ khác.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- Câu 1: diễn tả hai sự việc.
+ Ao thu lạnh lẽo, nước trong veo à đâu là các trạng
thái.
- Câu 2: Một số sự việc – đặc điểm (thuyền bé).
- Câu 3: Một số sự việc - quá trình (sóng - gợn).
- Câu 4: Một số sự việc – quá trình (lá – đưa vèo).
- Câu 5: 2 sự việc.
+ Trạng thái (tầng mây – lơ lửng).
+ Đặc điểm (trời - xanh ngắt).
- Câu 6: 2 sự việc.
+ Đặc điểm (ngõ trúc – quanh co).
+ Trạng thái ( khách - vắng teo).
- Câu 7: Hai sự việc – tư thế (tựa gối, buông cần).
- Câu 8: Một số sự việc – hành động (ở động vật là
hành động cá - đớp).
Bài tập 2:
a. Nghĩa tình thế thể hiện ở các từ kể, thực, đáng.
Các từ ngữ còn lại biểu hiện nghĩa sự việc.
b. Từ tình thái có “lẽ”: một phỏng đoán chỉ mới là
khả năng, chưa hoàn toàn chắc chắn về sự việc: cả hai
chọn nhầm nghề.
c. Câu có hai sự việc và hai nghĩa tình thái.
- Sự việc thứ nhất: Họ cũng phân vân như mình
(phỏng đoán chưa chắc chắn: dễ có lẽ, hình như…).
- Sự việc thứ hai: mình cũng không… là không à
nhấn mạnh bằng 3 từ tình thái “đến chính ngay”.
Bài tập 3:
Điền từ “hẳn”.
kính mến khí phách, biết tiếc, biết
trọng người có tài) thì không phải là
người xấu.
Ở đây chỉ có thể là tình thái khẳng
định mạnh mẽ, cho nên cần chọn từ
“hẳn”.
TIẾT 79
Hoạt động 5: Tìm hiểu nghĩa tình
thái.(20 phút)
Mỗi nghĩa tình thái giáo viên phân
tích một số ví dụ giúp HS nắm được
vấn đề.
Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: giáo
dục kĩ năng giao tiếp bằng cách cho
học sinh trao đổi, chia sẽ, suy nghĩ ý
kiến khi tìm hiểu về các thành phần
nghĩa của câu;
-Kĩ năng ra quyết định :bằng hình
thức xác định và lựa chọn sử dụng
câu đúng nghĩa, phù hợp với mục đích
giao tiếp. ( 5 phut)
Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS làm
các bài tập phần luyện tập.(15 phút)
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu của các
bài tập + nội dung.
Cho HS trao đổi, thảo luận trả lời câu
hỏi. GV nhận xét, bổ sung sửa chữa.
GV: Yêu cầu HS xác định các từ ngữ
thể hiện nghĩa của các từ ngữ đó.
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói
đối với sự việc được đề cập đến trong câu: sự tin
tưởng chắc chắn, sự hoài nghi…
- Khẳng định tính chân thật của sự việc.
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc với độ
tin cậy thấp.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sự việc.
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy
ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng
của sự việc.
2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe:
Thông qua các từ ngữ xưng hô, từ ngữ cảm thán,…
Ví dụ: SGK.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn: VD (SGK).
* Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Nghĩa sự việc: Hiện tượng thời tiết (nắng) ở hai
miền(Bắc/Nam) có sắc thái khác nhau.
- Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc
).
b) Nghĩa sự việc: Ảnh là của mợ Du và thằng
Dũng.
c) Nghĩa sự việc: Cái gông (to nặng) tương xứng
với tội án tử tù.
- Nghĩa tình thái: Khẳng định một cách mỉa mai (thật
là).
d)Nghĩa sự việc của câu thứ 1 nói về nghề cướp
giật của “hắn”. Tình thái nhấn mạnh bằng tử “chỉ”.
- Câu thứ 3 “Đã đành” là từ tìnhthái hàm ý miễn
cưỡng công nhận một sự thật rằng hắn “mạnh vì liều”.
Bài tập 2:
Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong câu:
a.Nói của đáng tội (thừa nhận việc khen này, là không
nên làm đối với đứa bé).
b. Có thể (nêu khả năng).
c.Những ( đang ở mức độ đánh giá cao)
d. Kia mà ( nhắc nhở để trách móc).
Bài tập 3:
Chọn các từ ngữ:
a. Câu a hình như (sự phỏng đoán chưa chắc chắn).
b. Câu b dễ (thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn =
có lẽ).
c. Câu c tận (đánh giá khoảng cách là xa).
Bài tập 4:
Một số ví dụ:
- Nó không đến cũng “ chưa biết chừng”(cảnh báo dè
dặt về sự việc).
GV: Gợi ý bài tập 4: HS làm ở nhà.
- Bây giờ chỉ 8 giờ “là cùng” ( phỏng đoán mức độ tối
Đặt câu với từ ngữ tình thái, phần
đa).
nghĩa sự việc HS hoàn thành tự do lựa - “Nghe nói” hàng hoá sẽ giảm giá nay mai (nói lại lời
chọn, miễn là có sự phù hợp. Khi đặt người khác mà tỏ thái độ riêng).
câu chú ý gạch dưới những từ ngữ
- “Chả lẽ” nó làm việc này ( chưa tin vào sự việc đã có
tình thái.
một phần biểu hiện).
- Cậu là con rễ “cơ mà” (nhắc gợi lại để nhớ tới một
sự thật).
3. Củng cố: Hai thành phần nghĩa của câu: + Nghĩa sự việc.
+ Nghĩa tình thái.
4.Hướng dẫn học bài và soạn bài mới HS tìm thêm ví dụ cho hai thành phần nghĩa của câu và
làm bài tập số 4
trên cơ sở gợi ý của GV.
“Hầu trời” (Tản Đà). Học sinh đọc kĩ phần tiểu dẫn nắm những nét chính về
tác giả và tác phẩm.. Cho biết “cái tôi” cá nhân của tác giả thể hiện ntn qua bài thơ.
Tiết : 75
Ngày soạn:
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
(Xuất dương lưu biệt)-Phan Bội Châu.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1-Về kiến thức
Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK
XX.Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của
PBC.
Từ vẻ đẹp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu giúp học
sinh học tập lối sống cao đẹp của tác giả
2- Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thơ thất ngôn Đường luật theo đặc trưng thể loại;
biết vận dụng kiến thức vào làm văn nghị luận.
Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, trình bày suy nghĩ về vẻ đẹp của
tác giả; bình luận về quan niệm chí làm trai; kĩ năng tự nhận thức bản thân về thực hiện hoài
bảo,
ước mơ
3-Về thái độ:
cảm phục những việc làm, những hy sinh cao cả, trân trọng lối sống của
những người như Phan Bội Châu
biết vận dụng và học tập lối sống cao đẹp, có khát vọng sống,
cống hiến cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV)VÀ HỌC SINH(HS):
-GV: tranh chân dung Phan Bội Châu
-HS: chuẩn bị câu hỏi theo sách giáo khoa,bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-GV hướng dẫn HS đọc- hiểu tác phẩm trữ tình (Thơ chữ Hán) trên cơ sở tích hợp nhiều
phương pháp:
+Động não: suy nghĩ và tìm hiểu những biểu hiện của chí làm trai trong bài thơ.
+ Thảo luận nhóm: đọc và trao đổi àvẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của hình tượng người chí sĩ CM
đầu tkXX.
+ Trình bày 1 phút: hs nêu ấn tượng, cảm xúc của cá nhân và rút ra bài học về khát vọng cống
hiến của tg PBC.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên những tg,tp VHVN từ đầu TK XXđến CM tháng Tám/1945 thuộc dòng VH Lãng mạn và
Hiện thực phê phán đã học ở HK1?
-Kể tên một số tg, tp VHVN thuộc dòng VHCM đầu TK XX ?
2. Giới thiệu bài mới: Một trong những bài thơ mở đầu một thời kì lịch sử mới của dân tộc cũng
là
một thời đại mới trong văn chương. Đó là “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu.
3. Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về TG,TP I.TÌM HIỂU CHUNG:
(5’)
1.Tácgiả:
-GV: em hãy giới thiệu những nét cơ bản về -Phan Bội Châu ànhà yêu nước và CM lớn, “vị
tg PBC?
anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lậ.
-HS:dựa vào phần TD trong sgk à nêu tóm Nhân vật lịch sử kiệt xuất đầu tkXX, lãnh tụ các
tắt những ý quan trọng về c/đ và sự nghiệp s/t p/trào: Duy Tân, Đông Du, Việt Nam quang
của tg PBC.
phục hội.
-GV:nhận xét , bổ sung và nhấn mạnh 1 số ý -TP(sgk)nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc, khơi
chính.
nguồn cho văn chương trữ tình -chính trị.
2.Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương:
a.Hoàn cảnh sáng tác: năm 1905, trước khi tác
gỉa chia tay với các đồng chí để sang Nhật và
-GV:nêu HCST của bài thơ ?
Trung Quốc tranh thủ sự giúp đỡ cho phong trào
-HS: phát biểu dựa theo tiểu dẫn trong sgk..
CM VN
-GV diễn giảng bổ sung thêm.
b.Thể loại –kết cấu :
-GV:nêu đặc điểm thể loại và kết cấu bài thơ -Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Hán.
(nhắc nhở hs xem kĩ chú thích trong sgk.)
-Kết cấu: 4 phần Đề, Thực, Luận, Kết.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/Hai câu Đề:Quan niệm mới về Chí làm trai
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. (20 phút)
và tư thế, tầm vóc của con người trong vũ trụ.
-GV:gọi hs đọc diễn cảm bài thơ.
-Hi kì->điều lạ->lớn lao, hiển hách->cứu nước
-GV phân công hs thảo luận 4 nhóm theo 4 nhà =>khẳng định một lẽ sống đẹp, chí làm trai
v/đ được nêu trong câu hòi số 2(sgk-trang 5), của con người VN xưa nay.
gợi ý hs 4 v/đ này cũng ứng với kết cấu bài -Càn khôn ->trời đất; câu 2->câu hỏi tu từ=> tư
thơ.
thế tầm vóc lớn lao có thể xoay chuyển cả vũ
-GV:Ở 2 câu Đề, tg quan niệm thế nào về chí
làm trai ? tư thế, tầm vóc của kẻ làm trai
được gợi lên qua từ ngữ, hình ảnh gì ?
(Nhóm1 cử đại diện trình bày, hs khác góp ý)
*Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: (5 phút)
-Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng về vẻ đẹp lãng mạn của tg bằng cách
cho học sinh tìm những biểu hiện của chí làm
trai trong bài thơ.
-GV chốt lại ý chính và bổ sung thêm.
-GV: kiểu câu gì được sử dụng trong 2 câu
Thực ? thể hiện thái độ, tình cảm gì của tg ?
các từ chỉ thời gian có ý nghĩa gì ?
-Nhóm 2 cử đại diện trình bày, GV gọi các hs
khác góp ý thêm và nhận xét -> GV chốt ý
chính.
-GV: sang 2 câu Luận, tg muốn phủ định hay
khẳng định ? PĐ, KĐ điều gì ? qua cách nói
đó, tg thể hiện 1 nhận thức như thế nào so
với xã hội đương thời ?
-Nhóm 3 cử đại diện trình bày, GV cho các
hs khác nhận xét hoặc nêu thắc mắc, GV bổ
sung, diễn giảng và chốt ý chính cho hs .
-GV: 2 câu cuối tg bày tỏ điều gì ? tình cảm,
cảm xúc của tg được thể hiện qua những hình
ảnh nào ?
-Nhóm 4 trình bày, GVdiễn giảng bổ sung>cánh chim báo bão ->Hải Âu
-Kĩ năng tự nhận thức: bài học cho bản
thân về niềm khao khát thực hiện hoài bảo
bằng hình thức trình bày nhanh những ấn
tượng và cảm xúc của cá nhân về bài học rút
ra từ khát vọng cống hiến của tác giả
HĐ3: Hướng dẫn HS Tổng kết:
-GV: Qua bài thơ, em hãy nêu cảm nhận của
mình về hình ảnh nhà chí sĩ CM PBC buổi ra
đi tìm đường cứu nước ?
-HS dựa vào ghi nhớ để phát biểu chủ đề tp.
-GV: Nêu đặc điểm NT đã tạo nên sức lôi
cuốn của bài thơ ? (gợi ý :giọng thơ, hình ảnh
thơ ?)
trụ=>lẫm liệt phi thường.
àQ/n vừa kế thừa truyền thống vừa mới mẻ, táo
bạo àlí tưởng vì dân vì nước.
2/Hai câu Thực: Ý thức trách nhiệm cá nhân
trước thời cuộc:
-Câu 3: Khẳng định dứt khoát “tu hữu ngã”(cần
có tớ)->vai trò của cái Tôi ->cống hiến cho đời,
lưu danh thiên cổ(trăm năm, muôn thuở).
K/định ý thức trách nhiệm công dân chính
đáng, cao cả, xuất phát từ tấm lòng yêu nước sôi
sục, thiết tha.
3/Hai câu Luận: thái độ quyết liệt trước tình
cảnh đất nước và những tín điều xưa cũ.
-Câu phủ định->Tình cảnh nước mất, nhà tan>nỗiđau xót, tủi nhục,ý chí sắt thép ko cam chịu.
-Nhận thức mới mẻ quyết liệt->tìm tòi, học hỏi
con đường mới.
Khí phách ngang tàng, táo bạocủa nhà CM
tiên phong.
4/Hai câu kết :Tư thế và khát vọng buổi lên
đường.
-Hình ảnh lớn lao, kì vĩ(vượt biển Đông, cánh
gió , muôn trùng sóng bạc)-> con người“bay
lên”tràn ngập cảm hứng lãng mạn, hào hùng.>tư thế hăm hở tự tin, đầy quyết tâm, khát vọng
lớn lao,cao cả -> cánh chim báo bão
III/TỔNG KẾT:
1)CHỦ ĐỀ :(ghi nhớ-sgk)
-Bài thơ đã khắc hoạ vẻ đẹp lãng mạn hào hùng
của nhà chí sĩ cách mạng những năm đầu TK
XX, với lý tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết
sục sôi, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường
cháy bỏngtrong buổi đầu ra đi tìm đường cứu
nước.
2)ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT:
-Ngôn ngữ khoáng đạt: hình ảnh kì vĩ sánh
ngang tầm vũ trụ -> chí khí, quyết tâm, khát
vọng.
-Gịong thơ tâm huyết sâu lắng mà sục sôi, hào
hùng àđộng từ mạnh, ngắt nhịp dứt khoát, câu
khẳng định, từ tình thái -->lời thơ rắn rỏi, cảm
xúc mãnh liệt.
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS luyện tập:
IV/LUYỆN TẬP:
-GV gợi ý cho HS viết đoạn văn theo câu hỏi (GV gợi ý hs kết hợp 2 câu hỏi 3 và 4 để viết
luyện tập –tr.5
đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh ở 2 câu thơ
cuối bài, cả nội dung và nghệ thuật.)
4. Củng cố: Qua bài thơ cần nắm được quan niệm về chí làm trai của PBC; Thấy được giọng thơ
tâm huyết sục sôi của tác giả. (5 phút)
5. Luyện tập: HS học thuộc phần phiên âm và dịch thơ của bài thơ. Nắm được những nét chính
về
giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
6. Chuẩn bị bài mới: “Nghĩa của câu”. Học sinh đọc trước bài học.
Nắm được hai thành phần nghĩa của câu đặc biệt là nghĩa sự việc
*Phần bổ sung:
Duyệt của TT - HPCM
NGHĨA CỦA CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1- Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Nhận ra và biết phân tích hai thần phần nghĩa của câu,
diễn đạt
được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
2-Về kĩ năng:
a-Đối với bộ môn: Có kĩ năng nhận biết quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu; biết
tạo câu
có hai thành phần nghĩa.
b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng giao tiếp: trao đổi, suy nghĩ khi tìm
hiểu các
thành phần nghĩa của câu; kĩ năng ra quyết định: xác định và lựa chọn sử dụng câu đúng
nghĩa.
3-Về thái độ:
a-Đối với bộ môn: Có ý thức giao tiếp lành mạnh khi biết sử dụng và biết nhận ra các
thành phần
nghĩa trong câu.
b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Biết phân tích tình huống câu khi giao tiếp; có thói quen
ra
quyết định đúng đắn bằng những câu đủ nghĩa.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- Giáo viên: sách chuẩn kiến thức kĩ năng; Bài tập tiếng Việt.
2- Học sinh: bảng phụ để thảo luận; các bài tập đã chuẩn bị trước
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: GV tiến hành theo hướng quy nạp, thông qua phân tích ngữ
liệu
mà hình thành kiến thức. Kết hợp kĩ thuật dạy học phân tích tình huống và thực hành.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Lưu biệt khi xuất dương”.
Giới
thiệu những nét chính về tác giả và bối cảnh ra đời của bài thơ.
2. Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nhận thức được hai thành phần nghĩa của câu và có
kĩ năng
phân tích, lĩnh hội chúng cũng như kĩ năng đặt câu à thể hiện được các thành phần nghĩa
một cách
phù hợp nhất hôm nay à tìm hiểu bài mới “nghĩa của câu”.
3. Nội dung bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai thành I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU:
phần nghĩa của câu. (10 phút)
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
GV cho HS đọc và phân tích ngữ liệu: - Ở cặp câu a1, a2: đều nói đến sự việc Chí Phèo từng
so sánh từng cặp câu theo câu hỏi có thời “ao ước có một gia đình nho nhỏ”.
SGK.
+ Câu a1: Kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về
sự việc (hình như).
+ Câu a2: Đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.
- Cặp câu b1,b2: Đề cập đến sự việc “người ta cũng
bằng lòng” (nếu tôi nói).
+ Câu b1: Sự đánh giá chủ quan của người nói và kết
- Từ phần trả lời của HS GV hướng quả sv.(sv có nhiều khả năng xảy ra).
HS đến nhận định về hai thành phần + Câu b2: chỉ đề cặp đến sự việc.
nghĩa của câu.
2. Nhận định:
GV: Nêu một số vấn đề HS cần lưu - Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự
ý:
việc và nghĩa tình thái.
+ Nghĩa SV còn gọi là nghĩa miêu Chú ý:
tả hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh - Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái luôn luôn hoà
đề.
huyện với nhau và không thể có nghĩa sự việc mà
+ Nghĩa tình thái là một loại nghĩa không có nghĩa tình thái.)
phức tạp, gồm nhiều khía cạnh, ở bài VD: SGK.
này chỉ nói đến hai khía cạnh: sự nhìn II. NGHĨA SỰ VIỆC:
nhận đánh giá của người nói đv sự - Nghĩa sự việc của câu: là thành phần nghĩa ứng với
việc và thái độ, hoàn cảnh của người sự việc mà câu đề cặp đến.
nói đối với người nghe.
- Một số loại sự việc phổ biến:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa sự việc. + Câu biểu hiện hành động.
(20 phút)
+ Câu biểu hiện trạng thái, Hchất , đặc điểm.
GV lưu ý: SV không phải chỉ là SK, + Câu biểu hiện quá trình.
hiện tượng, những hoạt động, có tính + Câu biểu hiện tư thế.
} VD: SGK.
động, có diễn biến trong thời gian và + Câu biểu hiện sự tồn tại.
không gian, mà có thể gồm cả các + Câu biểu hiện quan hệ: đồng nhất, sở hữu.
trạng thái tĩnh, hay những quan hệ - Nghĩa của sự việc thường được biểu hiện nhờ các từ
giữa các sự vật.
ngữ đóng vai trò, CN, VN, TN, KN và một số thành
GV lần lượt nêu và gợi dẫn cho HS phần phụ khác.
phân tích ví dụ về cá SV.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- Câu 1: diễn tả hai sự việc.
+ Ao thu lạnh lẽo, nước trong veo à đâu là các trạng
thái.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài - Câu 2: Một số sự việc – đặc điểm (thuyền bé).
tập phần luyện tập t1.(15 phút)
- Câu 3: Một số sự việc - quá trình (sóng - gợn).
GV: Cho HS đọc lại bài “câucá mùa
thu” và phân tích nghĩa ở từng câu.
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu và ngữ liệu
bài tập 2. Chia lớp thành bốn nhóm 3
nhóm làm 3 câu nhóm 4: Nhận xét
thời gian: 5 phút à cử đại diện nhóm
trình bày à GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Gợi ý HS chú ý đến sự phù hợp
với phần nghĩa sự việc: nói đến một
người có nhiều phẩm chất tốt ( biết
kính mến khí phách, biết tiếc, biết
trọng người có tài) thì không phải là
người xấu.
Ở đây chỉ có thể là tình thái khẳng
định mạnh mẽ, cho nên cần chọn từ
“hẳn”.
TIẾT 79
Hoạt động 5: Tìm hiểu nghĩa tình
thái.(20 phút)
Mỗi nghĩa tình thái giáo viên phân
tích một số ví dụ giúp HS nắm được
vấn đề.
Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: giáo
dục kĩ năng giao tiếp bằng cách cho
học sinh trao đổi, chia sẽ, suy nghĩ ý
kiến khi tìm hiểu về các thành phần
nghĩa của câu;
-Kĩ năng ra quyết định :bằng hình
thức xác định và lựa chọn sử dụng
câu đúng nghĩa, phù hợp với mục đích
giao tiếp. ( 5 phut)
- Câu 4: Một số sự việc – quá trình (lá – đưa vèo).
- Câu 5: 2 sự việc.
+ Trạng thái (tầng mây – lơ lửng).
+ Đặc điểm (trời - xanh ngắt).
- Câu 6: 2 sự việc.
+ Đặc điểm (ngõ trúc – quanh co).
+ Trạng thái ( khách - vắng teo).
- Câu 7: Hai sự việc – tư thế (tựa gối, buông cần).
- Câu 8: Một số sự việc – hành động (ở động vật là
hành động cá - đớp).
Bài tập 2:
a. Nghĩa tình thế thể hiện ở các từ kể, thực, đáng.
Các từ ngữ còn lại biểu hiện nghĩa sự việc.
b. Từ tình thái có “lẽ”: một phỏng đoán chỉ mới là
khả năng, chưa hoàn toàn chắc chắn về sự việc: cả hai
chọn nhầm nghề.
c. Câu có hai sự việc và hai nghĩa tình thái.
- Sự việc thứ nhất: Họ cũng phân vân như mình
(phỏng đoán chưa chắc chắn: dễ có lẽ, hình như…).
- Sự việc thứ hai: mình cũng không… là không à
nhấn mạnh bằng 3 từ tình thái “đến chính ngay”.
Bài tập 3:
Điền từ “hẳn”.
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói
đối với sự việc được đề cập đến trong câu: sự tin
tưởng chắc chắn, sự hoài nghi…
- Khẳng định tính chân thật của sự việc.
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc với độ
tin cậy thấp.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sự việc.
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy
ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng
của sự việc.
2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe:
Thông qua các từ ngữ xưng hô, từ ngữ cảm thán,…
Ví dụ: SGK.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn: VD (SGK).
* Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Nghĩa sự việc: Hiện tượng thời tiết (nắng) ở hai
miền(Bắc/Nam) có sắc thái khác nhau.
- Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc
).
Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS làm
b) Nghĩa sự việc: Ảnh là của mợ Du và thằng
các bài tập phần luyện tập.(15 phút)
Dũng.
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu của các
c) Nghĩa sự việc: Cái gông (to nặng) tương xứng
bài tập + nội dung.
với tội án tử tù.
Cho HS trao đổi, thảo luận trả lời câu - Nghĩa tình thái: Khẳng định một cách mỉa mai (thật
hỏi. GV nhận xét, bổ sung sửa chữa.
là).
GV: Yêu cầu HS xác định các từ ngữ
d)Nghĩa sự việc của câu thứ 1 nói về nghề cướp
thể hiện nghĩa của các từ ngữ đó.
giật của “hắn”. Tình thái nhấn mạnh bằng tử “chỉ”.
- Câu thứ 3 “Đã đành” là từ tìnhthái hàm ý miễn
cưỡng công nhận một sự thật rằng hắn “mạnh vì liều”.
Bài tập 2:
Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong câu:
a.Nói của đáng tội (thừa nhận việc khen này, là không
nên làm đối với đứa bé).
b. Có thể (nêu khả năng).
c.Những ( đang ở mức độ đánh giá cao)
d. Kia mà ( nhắc nhở để trách móc).
Bài tập 3:
Chọn các từ ngữ:
a. Câu a hình như (sự phỏng đoán chưa chắc chắn).
b. Câu b dễ (thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn =
có lẽ).
c. Câu c tận (đánh giá khoảng cách là xa).
Bài tập 4:
Một số ví dụ:
- Nó không đến cũng “ chưa biết chừng”(cảnh báo dè
dặt về sự việc).
GV: Gợi ý bài tập 4: HS làm ở nhà.
- Bây giờ chỉ 8 giờ “là cùng” ( phỏng đoán mức độ tối
Đặt câu với từ ngữ tình thái, phần
đa).
nghĩa sự việc HS hoàn thành tự do lựa - “Nghe nói” hàng hoá sẽ giảm giá nay mai (nói lại lời
chọn, miễn là có sự phù hợp. Khi đặt người khác mà tỏ thái độ riêng).
câu chú ý gạch dưới những từ ngữ
- “Chả lẽ” nó làm việc này ( chưa tin vào sự việc đã có
tình thái.
một phần biểu hiện).
- Cậu là con rễ “cơ mà” (nhắc gợi lại để nhớ tới một
sự thật).
4. Củng cố: (5 phut) Hai thành phần nghĩa của câu: + Nghĩa sự việc.
+ Nghĩa tình thái.
5. Hướng dẫn luyện tập: HS tìm thêm ví dụ cho hai thành phần nghĩa của câu và làm bài tập
số 4
trên cơ sở gợi ý của GV.
6. Chuẩn bị bài mới: “Hầu trời” (Tản Đà). Học sinh đọc kĩ phần tiểu dẫn nắm những nét
chính về
tác giả và tác phẩm.. Cho biết “cái tôi” cá nhân của tác giả thể hiện ntn qua bài thơ.
Phần bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Duyệt của TT - HPCM
Tuần: 21
18/12/2012
Tiết CT: 77-78
ĐỌC VĂN :
24/12/2012
Ngày soạn :
Ngày dạy :
HẦU TRỜI - Tản Đà
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh
1. Về kiến thức :
- Ý thức cá nhân , ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của Tản Đà .
- Những sáng tạo trong hình thức nghệ thuật của bài thơ : thể thơ thất ngôn trường thiên
khá tự do , giọng điệu thoải mái , tự nhiên , ngôn ngữ sinh động .
2.Về kĩ năng :
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại .
- Bình giảng những câu thơ hay .
3. Về thái độ : Có ý thức cá nhân , biết trân trọng tài năng nghệ thuật .
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1-Giáo viên: tranh chân dung Tản Đà
2-Học sinh: các câu hỏi soạn bài, bảng phụ.
C-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Kết hợp các phương pháp : đọc văn bản , trả lời câu hỏi , thảo luận nhóm …
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS
2. Giới thiệu bài mới: Tản Đà là người đánh dấu cho sự đổi mới văn học theo hướng hiện đại
hoá của thơ ca Việt nam đầu TK XX. Cá tính độc đáo , tài năng tuyệt vời , tâm hồn lãng mạn , tất
cả một giá trị đặc sắccủa thơ Huy Cận .
3 Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu Tiểu dẫn (15
I. TÌM HIỂU CHUNG :
phút)
1.Tác giả :
- HS xem tranh chân dung Tản Đà
- Là một thi sĩ mang đầy đủ tính chất “con người của
- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn trong
hai thế kỉ”cả về học vấn , lối sống và sự nghiệp văn
SGK và chốt lại những điểm cơ bản về chương
tác giả
- Có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền văn học Việt
- HS trình bày
Nam- gạch nối giữa văn học trung đại và văn học hiện
- GV nhấn mạnh những điểm cơ bản
đại .
và chốt lại các ý chính
2. Xuất xứ : Được in trong tập Còn chơi xuất bản
- GV yêu cầu HS xác định xuất xứ bài năm 1921.
thơ Hoạt động 2 :Đọc - hiểu văn
II/ ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN :
bản(45 phút)
1/Cái tôi của Tản Đà :
- GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi a-Bốn câu đầu:tạo không khí nửa hư nửa thực(chẳng
2 trong SGK và gợi ý các nội dung :
biết có hay ko)nhưng sau đó lại khẳng định chắc
+ Tác giả kể chuyện gì ?
chắnàđiệp từ “thật”=>nhấn mạnh cảm xúc sung
+ Qua câu chuyện , ta thấy được cá
sướng , phấn khởi trước sự việc được lên Hầu
tính và tâm hồn nhà thơ như thế nào ?
- HS cử đại diện trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh
ý trọng tâm
- GV cho Hs xác định và đọc lại đoạn
thơ có cảm hứng hiện thực
- GV đặt câu hỏi : Đoạn thơ này nói về
điều gì ?
- HS trả lời .
- GV giảng thêm : một số tư liệu về
cuộc đời của Tản Đà và một số nhà
văn khác .
- GV nhấn mạnh
GV gợi ý cho Hs nhận xét về mặt
nghệ thuật bằng các câu hỏi :
+ Nêu nhận xét của em về thể thơ
+ Ngôn từ có gì đặc biệt ?
+ Cách biểu hiện cảm xúc và hứ cấu
nghệ thuật của tác giả .
- HS trả lời
- GV chốt lại ý chính
Hoạt động 3 : Xác định chủ đề (5
phút)
GV hướng dẫn HS xác định chủ đề
Hoạt động 4 : Tổng kết (5 phút)
-GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ -SGK
-HS trình bày nhanh theo sgk và cảm
nhận
Trờicảm hứng lãng mạn àcao hứng và tự đắc
(dc)
b-Thái độ của người nghe thơ :
+ Chư tiên xúc động , tán tưởng , hâm mộ (dc)
+ Trời khen rất nhiệt thành (dc)
-Gịong thơ hào hứng,phấn khởi vô hạn vì đã tìm được
tri âm, tri kỉ ước mơ , khao khát chân thành và táo
bạo của người NS chân chính.
-Cách tg tự xưng tên tuổi , thân thếà ý thức cá nhân
và ý thức dân tộc .
Sáng tạo nghệ thuật :
+ Thể thơ thất ngôn , trường thiên khá tự do .
+ Gịong điệu thoải mái tư nhiên
+ Ngôn ngữ sống động , hóm hĩnh mà giản dị
+ Có hư cấu nghệ thuật -> tưởng tượng,lãng mạn
* TĐ rất ý thức về tài năng thơ của mình . Ông còn
là người táo bạo , rất ngông
2/Phản ánh chân thật c/s của người nghệ sĩ chân
chính:
-Phác hoạ bức tranh chân thực, cảm đông về chính
cuộc đời mình->những nhà văn An Nam đương thời
+Khai trình :họ tên, quê quán,các tác phẩm.
+Kể chi tiết, chân thật thân phận cơ cực, tủi hổ của
văn nghệ sĩ. Giá trị rẻ rúng “văn chương hạ giới rẻ như
bèo”
Chán cõi trần thế muốn thoát tục lên tiên, tìm cõi tri
âm nơi trời cao..
-VC ànghề kiếm sống mớiàngười NS rất chật vật,
nghèo khó vì “vc hạ giới rẻ như bèo”
-Những yêu cầu của tg về nghề văn :rất cao: NS phải
chuyên tâm với nghề; phải có vốn sống phong phú, đa
dạng về thể, loại
Văn chương ànghề kiếm sống mớiàngười NS rất
chật vật, nghèo khó vì “vc hạ giới rẻ như bèo”
-Những yêu cầu của tg về nghề văn rất cao: NS phải
chuyên tâm với nghề; phải có vốn sống phong phú, đa
dạng về thể, loại
III/TỔNG KẾT: (ghi nhớ-sgk)
1)Chủ đề:
-Tản Đà đã tự biểu hiện “ cái tôi “ cá nhân, một cái
tôi “ ngông “, phóng túng, tự ý thức về tài năng, giá trị
đích thực của mình và khao khát được khẳng định
giữa cuộc đời
2) Đặc điểm nghệ thuật:
-Sáng tạo trong thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự
do , giọng điệu tự nhiên , thoải mái , ngôn ngữ sống
động.
- Ngôn ngữ thơ chọn lọc, tinh tế , gợi cảm , gần với
đời thường - Cách kể chuyện hóm hỉnh , có duyên
,lôi cuốn người đọc .
- Tác giả hiện diện trong bài thơ với tư cách người kể
chuyện đồng thời là nhân vật chính à cảm xúc biểu
hiện phóng túng , tự do
à Có dấu hiệu đổi mới theo hướng hiện đại
III. Chủ đề :
Ý thức cá nhân , ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về
nghề văn của Tản Đà .
IV. Tổng kết : Xem SGK – mục ghi nhớ.
4. Củng cố : Cảm hứng lãng mạn và hiện thực có mối quan hệ như thế nào trong bài thơ trên ?
5. Luyện tập : So sánh cái ngông của Tản Đà trong bài Hầu Trời với cái ngông của Nguyễn
Công Trứ trong Bài ca ngất ngưởng
6.Chuẩn bị bài mới : Đọc trước bài Vội vàng; Tìm hiểu các câu hỏi trong phần Hướng dẫn học
bài
Duyệt của TT CM
Tuần 21
22/12/2012
Tiết CT: 79
ĐỌC VĂN.
28/12/2012
Ngày soạn:
Ngày dạy :
VỘI VÀNG - Xuân Diệu
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1-Về kiến thức :
a. Bộ môn :
- Niềm khát khao giao cảm với đời và quam niệm nhân sinh , thẩm mĩ mới mẻ của Xuân
Diệu .
- Đặc sắc của phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước CM tháng 8
b. Giáo dục kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo : Phân tích , bình luận về triết lí sống ,khát vọng sống mạnh mẽ , cuồng
nhiệt của hồn thơ Xuân Diệu ,về hình ảnh ngôn từ , giọng điệu bài thơ
- Tự nhận thức về mục đích , giá trị cuộc sống đối với mỗi cá nhân .
- Giao tiếp : cảm thông và sẻ chia cùng tâm trạng của tác giả .
2.Về kĩ năng :
a. Bộ môn :
- Đọc - hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại .
- Phân tích một bài thơ mới .
b. Kĩ năng sống :
- Rèn luyện tư duy sáng tạo về một vấn đề mang tính triết lí trong cuộc sống
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp và tự nhận thức
3. Về thái độ : Xác định thái độ sống đúng đắn , có tinh thần lạc quan yêu đời .
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1-Giáo viên: tranh chân dung nhà thơ Xuân Diệu
2-Học sinh: phần chuẩn bị câu hỏi giáo viên đã yêu cầu
- Tranh chân dung nhà thơ Xuân Diệu
C-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Kết hợp các phương pháp : đọc văn bản ,trả lời câu hỏi , trao
đổi , thảo luận nhóm …
-Thảo luận, trao đổi về quan niệm sống của nhà thơ : q/n sống đẹp của 1 tâm hồn khao khát sống
hay chỉ là lôi sống tiêu cực gấp gáp ?
-Trình bày 1 phút: nêu những ấn tượng sâu đậm của cá nhân về nét độc đáo của hồn thơ XD.
-Tưởng tượng hình ảnh:tưởng tượng và tái hiện bức tranh thiên nhiên( có hình ảnh, đường nét,
âm thanh, màu sắc, hương thơm,...)
-Động não: suy nghĩ, lựa chọn thông tin và trình bày ngắn gọn.
-Bản đồ tư duy: hệ thống kiến thức bài học thành sơ đồ để khắc sâu ND.
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Đọc lại 4 câu đầu bài Hầu Trời . Nhận xét cách mở đầu của tác giả .
- Cảm hứng lãng mạn được tác giả thể hiện trong bài thơ như thế nào ?
- Đọc lại đoạn thơ miêu tả hiện thực . Cho biết cuộc sống của tác giả và nhiều nhà văn khác
trong thời kì thực dân nửa phong kiến như thế nào ?
2 . Giới thiệu bài mới :
Xuân Diệu là nhà thơ nổi tiếng trong nền thơ ca Việt Nam hiện đại giai đoạn trước Cách mạng
tháng 8 . Thơ của ông thường có 2 tâm trạng trái ngược nhau : Thiết tha yêu đời và bi quan , bất
lực . Bài thơ Vội vàng là bài thơ mở đầu cho hàng loạt những bài thơ nổi tiếng của phong trào
Thơ mới và nó cũng mang đậm bản sắc riêng của phong trào Thơ mới .
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung (10
I. TÌM HIỂU CHUNG :
phút)
1. Tác giả : ( SGK)
àLà nhà nghệ sĩ lớn , nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo
- HS xem tranh chân dung tác giả
mãnh liệt , bền bỉ và sự nghiệp văn học phong phú .
- GV gọi HS đọc phần Tiểu dẫn trong
2. Bài thơ Vội vàng :
SGK và rút ra những điểm cơ bản về
a.Xuất xứ: trong tập Thơ thơ (1938 ),tập thơ đầu tay
tác giả Xuân Diệu ? xác định xuất
cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu - thi sĩ
xứ ,thể loại-đề tài –bố cục bài thơ ?
“ mới nhất trong các nhà thơ mới”
- HS trả lời tóm tắt theo tiểu dẫn
b.Thể loại-đề tài –bố cục:
- GV giảng bổ sung.cho HS
-Thể thơ tự do; đề tài : tình yêu àthiên nhiên, cuộc
Hoạt động 2:Đọc - hiểu văn bản (20
sống.
phút)
-Bố cục bài thơ :chia 3 phần
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản : đọc -Phần 1(13 câu đầu)Tình yêu c/s đến say mê, cuồng
diễn cảm đúng giọng điệu và cảm xúc , nhiệt của nhà thơ.
chú ý diễn tả đúng tâm trạng tác giả
-Phần 2(16 câu kế) Nỗi băn khoăn trước thời gian
trong 3 đoạn thơ .
-Phần 3( còn lại)khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng
- GV hỏi : Cảnh vật thiên nhiên và
nhiệt, hối hả.
hình ảnh con người được tác giả miêu II. Đọc -hiểu văn bản :
tả như thế nào trong phần đầu bài thơ ? 1. Phần 1 : Niềm ngất ngây của trước cảnh sắc trần
- HS trao đổi trả lời
gian và niềm tâm sự của tác giả với mọi người và
- GV nhấn mạnh quan niệm mới của
cuộc đời :
tác giả về thiên nhiên , con người
- 4 câu đầu: câu thơ 5 chữ, khẳng định + điệp từ ngữ,
điệp cấu trúc ( muốn …) ước muốn táo bạo, mãnh
liệt muốn ngăn chặn thời gian để giữ mãi hương sắc
cho cuộc đời tình yêu cuộc sống đến tha thiết, say
mê.
- 9 câu kế: liệt kê bức tranh thiên nhiên đầy màu
sắc, hình ảnh, âm thanh tươi đẹp, đầy sức sống, sôi nổi.
- Từ ngữ: tăng tiến + từ láy ( phơ phất) + từ ghép (xanh
rì) + cụm từ sáng tạo ( tuần tháng mật, khúc tình si) +
nhịp thơ gấp gáp, khẩn trương lời hối thúc, giục giã
- GV trao đổi với HS: Từ quan niệm về với cảm xúc sung sướng, ngất ngây
thời gian ,tác giả đã say sưa tranh luận
+ Ánh sáng chớp hàng mi , môi gần à Vẻ đẹp của
với quan niệm cũ. Cũng chính cách
giai nhân
cảm nhận về thời gian như thế nên tác
- Quan niệm mới của tác giả : Trong thế giới này ,
giả nhìn thiên nhiên cũng khác đi.
đẹp nhất , quyến rũ nhất là con người giữa tuổi trẻ và
- GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm những tình yêu .
câu thơ tả cảnh thiên nhiên và cho biết
2/. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi , mong manh
thiên nhiên dưới cái nhìn của Xuân
của kiếp người trong sự chảy trôi nhanh chóng của
Diệu như thế nào ?
thời gian :
- Hs trả lời
- Mạch thơ chậm, câu thơ gãy đôi bởi dấu chấm ở giữa
- GV chốt lại các ý chính
niềm nhớ tiếc, hụt hẫng ý thức về nhịp bước thời
* Liên hệ giáo dục kĩ năng sống : (5
gian.
P)
- Từ ngữ đối lập (tới, qua, non, già, rộng, chật) + xuân,
- Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo :
tuổi trẻ, tôi nỗi day dứt, tiếc nuối khôn nguôi, nỗi lo
Phân tích, bình luận về triết lí
sống ,khát vọng sống mạnh mẽ bằng âu, lời than thở ( câu cuối)àcảm nhận về một sự mất
mát, phai tàn
cách cho học sinh tranh luận về quan
niệm sống của Xuân Diệu thể hiện qua 3/Phần cuối : Khát vọng sống, khát vọng yêu cuồng
nhiệt, hối hả.
bài thơ qua hình ảnh ngôn từ , giọng
- Hình ảnh: (d/c) tươi mới, đầy sức sống.
điệu ); kĩ năng giao tiếp : cảm thông và
- Động từ ( ôm, riết, say,…) mạnh, tăng tiến.
sẻ chia cùng tâm trạng của tác giả bằng
- Nhịp thơ linh hoạt, ngắn dài xen kẽ với nhiều
cách trình bày những suy nghĩ ấn
điệp từ (ta, cho) dồn dập, sôi nổi, hối hả.
tượng của cá nhân về nét đặc sắc của
Hình ảnh độc đáo: tháng giêng ngon…; hỡi xuân
bài thơ
hồng… táo bạo, mãnh liệt sự mê say cuồng nhiệt
= Hoạt động 3 : Tổng kết - Phát hiện
của 1 tâm hồn yêu đời.
chủ đề (10 phút)
III. TỒNG KẾT: Ghi nhớ SGK
-GV hướng dẫn HS phát hiện chủ đề
1/Chủ đề: Thể hiện tâm hồn yêu đời , khát vọng sống
*GD kĩ năng sống :
mãnh liệt và quan niệm của Xuân Diệu về thời gian ,
- Tự nhận thức về mục đích , giá trị
tuổi trẻ và hạnh phúc .
cuộc sống đối với mỗi cá nhân .
- Kỹ thuật DH : Trình bày một phút 2/Nghệ thuật: kết hợp giữa mạch cảm xúc và mạch
luận lý.
- ---GV cho HS nêu nhận xét về mặt
-Cách nhìn, cách cảm mới mẻ và những sáng tạo độc
nghệ thuật
đáo về hình ảnh thơ.
- GV giảng bô sung : Nét hiện đại
-Sử dụng ngôn từ táo bạo, nhịp thơ sôi nổi, hối hả phù
trong bài thơ
-GVgọi HS đọc lại phần Ghi nhớ trong hợp với tâm trạng và cảm xúc nhân vật trữ tình.
IV. LUYỆN TẬP:GV gợi ý:
SGK--> HS cử đại diện trình bày .
- GV nhấn mạnh quan niệm của tác giả Nhận định của Vũ Ngọc Phan nói về lòng yêu đời, yêu
.
cuộc sống mãnh liệt trong thơ Xuân Diệu, xuất phát btừ
hai nguồn cảm hứng : tình yêu và tuổi trẻ.
HS lập dàn ý để chứng minh:
DÀN Ý ĐẠI CƯƠNG:
MB: giới thiệu tác giả XD, bài thơ Vội Vàng và nhận
định của VNP.
TB:
I/Giải thích nhận định:
1)Nguồn cảm hứng mới trong thơ Xuân Diệu: yêu
đương và tuổi xuân._Đây là 2 nguồn cảm hứng nổi bật
nhất, nhiều cung bật nhất => Xuân Diệu là “nhà thơ
của tuổi trẻ và tình yêu (dc)
2)Dù vui hay buồn à vẫn yêu đời à vui sướng
àbuồn, hoài nghi =>2 cách thể
hiện tình yêu của Xuân Diệu.
III/Chứng minh:
_Phân tích bài thơ “Vội vàng”
1)Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ bài thơ
2)Phân tích bài thơ theo bố cục đã tìm hiểu.
3)Đánh giá bài thơ
KB:
_Vội Vàng à bài thơ tiêu biểu mới nhất, tiêu biểu cho
cảm hứng “yêu đương và tuổi xuân” của Xuân Diệu.
_Tác dụng: đem đến cho mọi người quan niệm sống
tích cực, khoẻ khoắn và nhân bản.
4. Củng cố : Những nét mới của Xuân Diệu trong quan niệm về tuổi trẻ , tình yêu .(5 phút)
5-Luyện tập: so sánh hai mùa thu trong bài Thu vịnh của Nguyễn Khuyến và Vội vàng cũa Xuân
Diệu ?
5. Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trước bài Thao tác lập luận bác bỏ. (xem trước bài luyện tập 1)
+ Tìm hiểu về tác giả và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
DUYỆT CỦA TTCM
Tuần 21 + 22
25/12/2012
Tiết CT: 81+ 83
3/1/2013
LÀM VĂN.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Về kiến thức :
a. Đối với bộ môn : nắm được
- Mục đích yêu cầu của thao tác tác lập luận bác bỏ và cách bác bỏ
- Yêu cầu sử dụng thao tác lập luận bác bỏ . Một số vấn đề xã hội và văn học .
b. Đối với giáo dục kĩ năng sống :
- Trao đổi thảo luận để nhận thức được những quan điểm ,ý kiến trái ngược nhau về một
vấn đề .
- Nêu và giải quyết vấn đề chỉ ra ý kiến luận điểm sai cần bác bỏ và những ý kiến khẳng
định tính đúng đắn của vấn đề .
- Kiên định khi trình bày quan điểm của cá nhân trước ý kiến sai . thiếu chính xác về xã hội
hoặc văn học
2.Về kĩ năng :
a.Đối với bộ môn :
- Nhận diện và chỉ ra tính hợp lí , nét đặc sắc của các cách bác bỏ trong các văn bản .
- Viết đoạn văn , bài văn bác bỏ một ý kiến (về vấn đề xã hội hoặc văn học) với các cách bác
bỏ phù hợp .
. Đối với giáo dục kĩ năng sống : Rèn luyện kĩ năng giao tiếp , tư duy sáng tạo , tự quản bản
thân .
3.Về thái độ : Có ý thức sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1-Giáo viên: soạn bài viết bài viết bác bỏ trong SGK để chiếu lên máy tính.
2-Học sinh: chuẩn bị bảng phụ để thảo luận
C-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Kết hợp các phương pháp : đọc văn bản, trao đổi ,thảo luận
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc đoạn thơ đầu bài Vội vàng và nêu quan niệm của Xuân Diệu về thời gian .
- Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài Vội vàng
2. Giới thiệu bài mới : Bác bỏ là một thao tác lập luận quan trọng giúp bài văn nghị luận thêm
sâu sắc và giàu tính thuyết phục. Thao tác này không chỉ hữu ích cho việc viết bài văn nghị luận
mà còn cần thiết trong cuộc sống . Bài học sẽ giúp các em nắm được ,mục đích , yêu cầu và cách
bác bỏ một ý kiến ,một quan niệm sai lầm.
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Mục đích , yêu cầu của
I . Mục đich ,yêu cầu của thao tác lập luận bác
thao tác lập luận bác bỏ (10 phút)
bỏ:
- GVcho Hs đọc phần I trong sách giáo
1. Khái niệm:
khoa
-Bác bỏ là dùng lí lẻ và dẫn chứng để gạt bỏ những
- GV đặt câu hỏi : Trong cuộc sống cũng
quan điểm, ý kiến sai lệch hoăc thiếu chính xác , từ
như trong bài văn nghị luận,bác bỏ là một đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người
thao tác quan trọng.Theo em , thế nào là
nghe (đọc)
bác bỏ?
-HS trả lời
- GV nhận xét
2.Mục đích :
- GV yêu cầu HS xác định mục đích của
- Bác bỏ những quan điểm,những ý kiến không
thao tác lập luận bác bỏ.
- HS trình bày
đúng, bênh vực những quan điểm,ý kiến đúng đắn
- Giúp văn nghị luận thêm sâu sắc và giàu tính
thuyết phục.
3. Yêu cầu :
- GV nêu câu hỏi :Muốn bác bỏ thành
- Cần nắm chắc sai lầm của người khác .
công ta cần nắm vững những yêu cầu
- Đưa ra các lí lẻ và bằng chứng thuyết phục với
nào ?
thái độ thẳng thắn nhưng cẩn trọng có chừng mực
- HS trả lời
phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tranh luận.
- GV chốt lại ý chính
II. Cách bác bỏ:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Hoạt động 2: Cách bác bỏ (20 phút)
a. Ngữ liệu 1:
* Giáo dục kĩ năng sống :
- Ông Đinh Gia Trinh bác bỏ cách lập luận thiếu
- Trao đổi thảo luận để nhận thức được
khoa học, suy diễn chủ quan của người viết khi
những quan điểm ,ý kiến trái ngược nhau cho rằng “ Nguyễn Du là một con bệnh thần kinh”
về một vấn đề .
-Phân tích :
- Nêu và giải quyết vấn đề chỉ ra ý kiến
+Tác giả đã chỉ ra sự suy diễn vô căn cứ của ông
luận điểm sai cần bác bỏ và những ý kiến Nguyễn Bách Khoa khi giảng giải, phân tích lời
khẳng định tính đúng đắn của vấn đề .
nói và những câu thơ của Nguyễn Du.
- Kỹ thuật DH : Động não
+Nghệ thuật bác bỏ :
- GV cho HS đọc đoạn trích 1 trong sách
Cách diễn đạt: phối hợp câu tường thuật, câu
giáo khoa và trả lời câu hỏi : Cách lập
cảm thán, câu hỏi tu từ .
luận nào bị bác bỏ ? Hãy phân tích .
So sánh với nhũng thi sĩ nước ngoài từng có trí
- HS trả lời
tưởng tượng như Nguyễn Du.
- GV nhận xét ,bổ sung
b.Ngữ liệu 2:
-Tác giả bác bỏ luận cứ lệch “ Nhiều đồng
- GV gọi HS đọc ngữ liệu 2 và trả lời câu bào .........nghèo nàn”
hỏi: Luận cứ nào bị bác bỏ? Cách bác
- Cách bác bỏ :
bỏ như thế nào
+TG vừa trực tiếp phê phán : Thái độ từ bỏ tiếng
-HS trả lời
mẹ đẻ bắt nguồn từ nhiều căn cứ trong đó việc than
-GV nhận xét ,bổ sung.
phiền tiếng nước mình nghèo chỉ là một cắn cứ .
Từ đó phê phán “Lời trách cứ này không có cơ sở
nào cả”
+Vừa phân tích bằng lí lẻ và dẫn chứng rồi truy
tìm nguyên nhân của luận cứ sai lệch “Phải qui
lỗi ....của con người” để bác bỏ.
c. Ngữ liệu 3:
- GV gọi HS đọc ngữ liệu 3 trong sách
- Ông Nguyễn KhắcViện đã nêu luận điểm không
giáo khoa và trả lời câu hỏi:Luận điểm
đúng đắn “Tôi hút, tôi bệnh,mặc tôi”
nào bị bác bỏ ? Cách bác bỏ ra sao?
- Cách bác bò :nêu dẫn chứng cụ thể và phân tích
- HS trình bày
rõ tác hại ghê gớm của việc hút thuốc lá.
2. Cách bác bỏ :
- HS thảo luận nhóm câu hỏi :
- Các cách bác bỏ thông dụng:
+Có những cách bác bỏ nào?
+Bác bỏ luận điểm .
+ Khi bác bỏ ta cần phải làm gì?
+Bác bỏ luận cứ
- HS cử đại diện trình bày ,các nhóm nhận
+Bác bỏ cách lập luận.
xét
- Khi bác bỏ cần nêu tác hại, chỉ ra nguyên nhân
- GV nhận xét chung và rút ra cách bác bỏ hoặc phân tích những khía cạnh sai lệch, thiếu
- GVgọi HS đọc 2 đoạn văn trong sách
giáo khoa và thực hiện các yêu cầu của
bài tập.
- Hs trao đổi và trả lời
- GV nhận xét ,sửa chữa.
- GV hướng dẫn HS cách bác bỏ
- HS nêu ý kiến của mình
Dặn dò : học sinh về chuẩn bị trước bài
Tràng Giang: Hoàn cảnh ra đời; bức
tranh Tràng Giang có những cảnh vật
nào ? (5 phút
----------------------------------------------------Tiết 83
Hoạt động 3: Luyện tập chung (20 phút)
* Thực hiện bài tập 1
- GV gọi HS đọc đoạn văn a trong SGK
- GV gợi ý cho HS phân tích nghệ thuật
bác bỏ ở các mặt :
+ Nội dung
+ Cách bác bỏ
+ Cách diễn đạt
- HS trao đổi, thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét , sửa chữa .
- GV gọi HS đọc đoạn văn b trong SGK
và thực hiện các bước như ở bài tập a
*Liên hệ giáo dục kĩ năng sống : (5
phút)
-Giáo dục kĩ năng giao tiếp: trao đổi,
thảo luận để nhận thức được những quan
điểm, ý kiến trái ngược nhau về một vấn
chính xác của luận điểm, luận cứ, cách lập luận.
- Cần tỏ thái độ khách quan,đúng mực .
III . Luyện tập: (10 phút)
1. Bài tập 1:
a. Nội dung bác bỏ:
-Nguyễn Dữ bác bỏ một ý nghĩ sai lệch: Đổi cứng
ra mềm
Nguyễn Đình Thi bác bỏ một quan điểm sai lầm :
Thơ chỉ là những lời đẹp.
b. Cách bác bỏ và giọng văn:
- Nguyễn Dữ dùng lí lẻ và dẫn chứng để trực tiếp
bác bỏ với giọng văn dứt khoát, chắc nịch
- Nguyễn Đình Thi dùng dẫn chứng để bác bỏ luận
điểm với giọng văn nhẹ nhàng,tế nhị.
c.Bài học: Cần lựa chọn mức độ bác bỏ và giọng
văn sát hợp.
2.Bài tập 2:
- Đây là một quan niệm sai về kết bạn trong học
sinh.
- Có thể dùng cách truy tìm nguyên nhân, phân
tích tác hại của quan niệm sai, nêu suy nghĩ và
hành động đúng .
- Giọng văn: nhẹ nhàng,tế nhị.
--------------------------------------------------------III. Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ :
Bài tập 1 :
a. - Nội dung : bác bỏ quan niệm sống sai lầm
“sống bó hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình”
- Cách bác bỏ : Dùng lí lẻ bác bỏ trực tiếp , kết
hợp so sánh bằng hình ảnh sinh động ( mảnh vườn
rào kín , đại dương mênh mông ) để vừa bác bỏ
vừa nêu ý đúng , động viên người nghe làm theo .
- Diễn đạt : Từ ngữ giản dị ,phối hợp câu tường
thuật và câu miêu tả khi đối chiếu , so sánh à
đoạn văn sinh động , thân mật và có sức thuyết
phục cao .
b. - Nội dung : vua Quang Trung bác bỏ thái độ e
ngại của những người hiền tài không chịu ra giúp
nước trong buổi đầu nhà vua dựng nghiệp .
- Cách bác bỏ : Không phê phán trực tiếp mà
phân tích những khó khăn, nỗi lo lắng và lòng
mong đợi của nhà vua đồng thời khẳng định trên
dải đất văn hiến của ta không hiếm người tài để
bác bỏ thái độ sai lầm , động viên người tài ra giúp
nước .
- Diễn đạt : từ ngữ trang trọng mà giản dị ,giọng
đề.
-Giáo dục kĩ năng tự quản bản thân:
kiên định khi trình bày quan điểm của cá
nhân trước ý kiến sai . thiếu chính xác về
xã hội hoặc văn học
* Thực hiện bài tập 2 (15 phút)
- GV hướng dẫn HS Thực hiện bài tập 2
- GV gọi HS viết đoạn văn đọc mẫu cho
cả lớp tham khảo .
điệu chân thành , khiêm tốn , sử dụng câu trần
thuật + câu hỏi tu từ , dùng lí lẻ +hình ảnh so sánh
(Một cây cột…căn nhà lớn )à Có tác dụng : vừa
động viên ,vừa bác bỏ ,khích lệ thuyết phục đối
tượng ra giúp nước .
Bài tập 2 :
GV hướng dẫn HS cách viết :
- Cần quan tâm đến bố cục sao cho luận cứ sáng
sủa , rành mạch , sắp xếp hợp lí , dẫn chứng khoa
học và chặt chẽ ,
- Mỗi bài (đoạn ) cần nêu ý kiến bác bỏ : phân
tích nguyên nhân ( cả 2 quan niệm trên đều bắt
nguồn từ những suy nghĩ phiến diện , từ thí độ học
tập , ý thức , động cơ rèn luyện phấn đấu hạn chế ,
sau đó chỉ ra những tác hại của sai lệch (ảnh hưởng
xấu đến kết quả học tập , rèn luyệnphẩm chất đạo
đức của thanh niên
- Đưa ra vài hướng suy nghĩ và hành động đúng .
Bài tập 3 :Thực hiện bài tập 3 ở nhà như ở bài tập
2
- GV gợi ý cho HS thực hiện bài tập 3 ở
nhà .
4 . Củng cố : yêu cầu học sinh nhắc lại mục đích , yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ; Nêu kinh
nghiệm của bản thân khi vận dụng thao tác lập luận bác bỏ .(5 phút)
5. Luyện tập : Lập luận dề phản bác quan niệm sai lầm “ Nhất nam viết hữu thập nữ viết vô”
6. Chuẩn bị bài mới : Đọc trước bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử ; Trả lời câu hỏi 1,2
trong SGK.
Phần bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Duyệt của TT- HPCM
Tuần 22
26/12/2012
Tiết CT: 82
ĐỌC VĂN.
4/1/2013
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TRÀNG GIANG (Huy Cận)
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Về kiến thức :
a) Đối với bộ môn : cho học sinh nắm được
- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên tràng giang và tâm trạng của nhà thơ .
- Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận : sự kết hợp giữa 2 yếu tố cổ điển và hiện đại
; tính chất suy tưởng , triết lí ,…
b) Đối với giáo dục bảo vệ môi trường : thiên nhiên rộng lớn ,kì vĩ , thấm đượm tình
người , tình đời .
c) Đối với giáo dục kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo : phân tích , bình luận , về màu sắc cổ điển và hiện đại của bài thơ , về vẻ
đẹp của nỗi buồn thể hiện trong bài thơ .
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng , tình cảm cá nhân trước hình ảnh của quê hương ,
đất nước , cảm xúc , tâm trạng của tác giả qua bài thơ .
2. Về kĩ năng :
a) Đối với bộ môn :
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại .
- Phân tích , bình giảng tác phẩm trữ tình .
b) Đối với giáo dục bảo vệ môi trường:
-Địa chỉ tích hợp: câu thơ đề từ có mối liên hệ gì với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng
của tg?-->tình yêu nước thầm kín.
-ND tích hợp: thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ thấm đượm tình người, tình đời. Ko phải vì
cái Tôi nhỏ bé, bơ vơ , sầu thảm mà cảnh và tình ko khắng khít.Cái Tôi ấy đã đắm chìm
trong cái nhìn rợn ngợp, -cảnh ấy thấm thía mối sầu của 1 hồn thơ tha thiết tình đời.
-Ý thức tự giác Giữ gìn môi trường thiên nhiên luôn trong lành .
c) Đối với giáo dục kĩ năng sống:
- Động não : HS suy nghĩ , trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của giọng điệu , gương mặt thơ
Huy Cận trong dòng thơ Mới .
- Hỏi và trả lời : HS lần lượt đặt và trả lời câu hỏi về đề tài , mạch cảm xúc , giọng điệu ,
nỗi buồn của bài thơ .
3. Về thái độ :
a) Đối với bộ môn: Càng thêm yêu quý thơ Huy Cận nói riêng và thơ Mới nói chung .
b) b) Đối với giáo dục bảo vệ môi trường: Tạo mối quan hệ thân mật với môi trường .
c) Đối với giáo dục kĩ năng sống: Tạo cho bản thân thói quen động não và thảo luận khi
tiếp thu bài mới .
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1-Giáo viên: tranh chân dung nhà thơ Huy Cận; tranh sông Hồng.
2-Học sinh: chuẩn bị trả lời câu hỏi mục hướng dẫn học bài
C-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Kết hợp các phương pháp : đọc văn bản , thảo luận , trả lời câu hỏi …
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ :
-Câu hỏi: Nêu khái niệm , mục đích ,yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ .
-Đáp án: dựa theo mục I sách giáo khoa
2. Giới thiệu bài mới : Tràng giang là bài thơ tiêu biểu của Huy Cận trước CM tháng 8 .
Đọc bài thơ ,người đọc như thấy cảnh tràng giang mênh mông , bát ngát và nỗi buồn sâu lắng của
con người trước vũ trụ . Ta sẽ cùng tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ .
3 Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác
I, TÌM HIỂU CHUNG :
giả, tác phẩm (5 P)
1. Tác giả :
- HS xem tranh chân dung tác giả
- Huy Cận (1919- 2005 ), tên khai sinh : Cù Huy Cận
- GV gọi HS đọc phần Tiểu dẫn trong
-Quê: làng Ân Phú –Hương Sơn –HàTĩnh một trong
SGK và rút ra những điểm cơ bản về tác những nhà thơ xuất sắc của p/trào Thơ Mới với hồn
giả Huy Cận ?
thơ áo não.
- HS trả lời
-Thơ HC hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí.
- GV nhận xét , bổ sung và chốt lại các - Tác phẩm : xem SGK
ý chính
2. Bài thơ : Tràng giang.
- GV nêu câu hỏi : Em hãy xác định
xuất xứ bài thơ
- HS trả lời
a.Xuất xứ (sgk) Viết vào mùa thu 1939 in trong tập
thơ Lửa thiêng
- Cảm xúc từ cảnh sông Hồng
b.Thể loại: thất ngôn trường thiên, đề tài :tả cảnh
thiên nhiên (cổ điển+hiện đại)
Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản (30
c.Bố cục: (4 khổ) 2 phần
P)
+Phần 1: (3 khổ đầu):bức tranh TG.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản : giọng +Phần 2 :(khổ cuối) Tâm trạng nhà thơ.
đọc sâu lắng , buồn
d. Nhan đề : Tràng giang àGợi hình ảnh con sông
- GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu :
dài , rộng ; điệp vần “ang” gợi âm hưởng vang xa ,
+ Cảnh tràng giang được tác giả miêu
trầm buồn à Âm hưởng chung cho giọng điệu bài thơ
tả như thế nào ?
II. ĐỌC-HIỂU VB :
+ Nêu những nét chính về nghệ thuật
1. Khổ 1 :
+ Nét hiện đại trong khổ thơ
- 3 câu đầu : Mang màu sắc cổ điển
- HS thảo luận nhóm
+Hình ảnh : con thuyền nhỏ nhoi trôi trên dòng
- GV chốt lại các ý chính
sông dài , rộng
Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Gợi một nỗi buồn triền miên , kéo dài theo không
liên hệ câu thơ :”Bâng khuâng trời
gian và thời gian ( buồn điệp điệp)
rộng nhớ sông dài” => thiên nhiên
+ Nghệ thuật đối : đối ý à làm cho giọng điệu bài
rộng lớn, thấm đượm tình người =>
thơ uyển chuyển , linh hoạt tạo không khí trang trọng ,
cảnh và tình khắng khít, cảnh tác
tạo sự cân xứng , nhịp nhàng .
động đến tâm trạng con người
+ Từ láy : điệp điệp ,song song à gợi âm hưởng cổ
kính
- Câu 4 : Nét hiện đại à xuất hiện cái tầm thường ,
nhỏ nhoi “ củi một cành”à nỗi buồn về kiếp người
nhỏ bé , chơ vơ giữa dòng đời .
- GV cho Hs trao đổi 2 nội dung :
2 Khổ 2 :
+ Cảnh tràng giang
- Nỗi buồn thắm sâu vào cảnh vật :
+ Cảm xúc của tác giả
+ “đìu hiu” , “lơ thơ”à buồn bã , quạnh vắng , cô
- HS trình bày .
- GV chốt lại các hình ảnh thơ có giá trị đơn
+ Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều : gợi nỗi buồn à
biểu cảm
* Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: giáo tất cả đều quạnh vắng ,cô tịch , không có sự sống của
con người
dục kĩ năng giao tiếp bằng hình
- Nắng xuống ….cô liêu : có giá trị tạo hình đặc sắc :
thức : trình bày suy nghĩ , ý tưởng ,
+Không gian mở rộng và được đẩy cao thêm :
tình cảm cá nhân trước hình ảnh của
quê hương , đất nước , cảm xúc , tâm “Sâu”à tạo ấn tượng thăm thẳm, hun hút khôn cùng ,
“ chót vót”à chiều cao dường như vô tận .
trạng của tác giả qua bài thơ .
+ Cảnh vật càng vắng lặng chì có sông dài ,bến cô
- GV : Bức tranh tràng giang trong khổ
liêu , con người bé nhỏ , rợn ngợp trước vũ trụ rộng
thơ 3 có gì đặc biệt ?Tâm trạng của tác
lớn .
giả như thế nào ?
3. Khổ 3 :
- HS thảo luận và trình bày
- Nỗi buồn được khắc hoạ qua hình ảnh những cánh
- GV chốt lại các ý .
* Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: giáo bèo trôi trên sông à Ấn tượng về sự chia li , tan tác
- Toàn cảnh sông không có bóng dáng của con
dục kĩ năng tư duy sáng tạo bằng
người
: không một chuyến đò , không một cây cầu .
cách: phân tích , bình luận , về màu
à TG đặc tả sự cô quạnh bằng chính cái không có ,
sắc cổ điển và hiện đại của bài thơ ,
về vẻ đẹp của nỗi buồn thể hiện trong
bài thơ .
- GV nêu câu hỏi : Em có nhận xét gì về
cảnh tràng giang trong khổ thơ 4 ? Tại
sao tác giả nói “ Không khói hoàng hôn
cũng nhớ nhà” ?
- HS trả lời .
phủ nhận thực tại
- Chỉ có thiên nhiên xa vắng , hoang vu ( bờ xanh ,bãi
vàng )à Không chỉ là nổi buồn trước trời rộng , sông
dài mà còn là nỗi sầu nhân thế .
4. Khổ 4 :
- Hình ảnh thiên nhiên tuy buồn nhưng tráng lệ :Mây
cao, núi bạc, cánh chim nghiêng à cách diễn đạt
trong thơ Đường nhưng vẫn thể hiện nét độc đáo trong
hồn thơ Huy Cận
- 2 câu cuối : Trực tiếp bộc lộ tấm lòng thương nhớ
quê hương tha thiết của tác giả ( So sánh với câu thơ
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tổng
của Thôi Hiệu )
kết (5 P)
III. TỔNG KẾT ( Ghi nhớ-SGK)
-GV hướng dẫn HS phát hiện chủ đề
1/Chủ đề :
- GV : Nêu những nét đặc sắc về nghệ
Bài thơ bộc lộ nỗi sầu của một cái tôi cô đơn trước
thuật
thiên nhiên rộng lớn qua đó bài thơ thể hiện niềm khát
- HS trả lời trình bày 1 phút.
khao hòa nhập với cuộc đời và lòng yêu nước thiết tha
.
GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong
2/Nghệ thuật :
SGK
- Sự kết hợp hài hòa giữa sắc thái cổ điển và hiện
đại
- Nghệ thuật đối ; khổ 1
- Bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình: Nắng xuống
…..chót vót
- Hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm
4 Củng cố : Em có cảm nhận gì về 2 câu cuối trong bài thơ ? (5 P)
5.Luyện tập : Nêu nhận xét về lời đề từ của bài thơ
6.Chuẩn bị bài mới : Các bài thực hành trong bài Thao tác lập luận bác bỏ
Phần bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………….
Duyệt của TT - HPCM