Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.65 KB, 26 trang )

GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc
ngỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh SGK
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-
la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi
về bài đã đọc.
2-Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên
bài lên bảng
b-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hớng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:


- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có
những liên tởng thú vị gì? Nhờ những liên
tởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm nh thế nào?
GV hớng dẫn hs rút ý1: Vẻ đẹp của
những cây nấm.
- Cho HS đọc lớt cả bài và trả lời câu hỏi:
+Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng?
3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh ghi bài vào vở
- Lớp theo dõi
- Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dới
chân.
- Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đa mắt
nhìn theo.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một
thành phố nấmNhững liên tởng ấy
làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng
mạn, thần bí nh trong
- Những con vợn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền cành nhanh nh tia chớp
- Làm cho cảnh rừng trở nên sống
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
+Vì sao rừng khộp đợc gọi là giang sơn vàng
rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc GV
rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy

bất ngờ thú vị.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng
Nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp kỳ thú của
rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.Gv nhận xét cho điểm
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học - liên hệ .
Về nhà học bài
động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian rộng lớn.
-HS nêu.
-HS đọc lại nội dung.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Toán
Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0
(nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.

II - đồ dùng dạy học
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh chữa bài tập 3
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Giới thiệu STP bằng nhau:
* Ví dụ:
- Có 9dm.
9dm bằng bao nhiêu cm bằng bao nhiêu
m?
9dm bằng bao nhiêu m?
* Nhận xét:
- 2 em chữa bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm = 0,90 m
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
Gv hớng dẫn HS nêu nhận xét SGK, GV ghi
bảng
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của một STP đã cho thì đợc STP
mới bằng STP đã cho.
+ Bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải STP thì đ-
ợc STP mới bằng số thập phân đã cho.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét và
nêu VD.
BThực hành
*Bài tập 1 (40):
- Cho HS làm vào giấy nháp. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (40):
( Thực hiện tơng tự bài 1 )
*Bài tập 3 (40):
Gv không yêu cầu học sinh làm bài này.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên chữa bài miệng.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học dặn dò về nhà ôn bài
-HS tự nêu nhận xét và VD:
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
*Lời giải:
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 =
10
1

1000
100
=
và 0,100 = 0,1 =
10
1
- Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100 =
100
1
nhng thực ra 0,100 =
10
1
Lịch sử
Xô - viết Nghệ Tĩnh
I- Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những
năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn
xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- T liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ Tĩnh.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành
lập Đảng?
-Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch

sử gì đối với CM Việt Nam?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử
dụng bản đồ.
b-Nội dung:
+Diễn biến:
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của
mình
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 ở Nghệ An?
(Câu hỏi này không yêu cầu HS yếu)
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
Kết quả:
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì
mới?
+Em hãy trình bày kết quả của phong trào
Xô viết Nghệ -Tĩnh?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa
gì?
ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần

dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ.
cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- HS nhắc lại
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về
-2 hs trả lời
- Lớp nhận xét bổ xung
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn
nông dân các huyện Hng nguyên, Nam
Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã
Vinh
*Gợi ý trả lời:
-Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền
CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín
dị đoan
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931,
phong trào bị dập tắt.
Hs nêu ý nghĩa:
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào
bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình
bày.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo
luận tốt
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Kĩ thuật
Nấu cơm
I- Mục tiêu: HS cần phải :

- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Gạo tẻ. Nồi nấu cơm điện, đũa dùng để nấu cơm.
- Dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, xô chứa nớc sạch.
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã
học ở tiết 1.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b- Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học
sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung
phiếu.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15
phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các
thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện.

- Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở
mục 2.
-3 em nêu
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu
cơm.
c - Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách
nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài Luộc rau
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán

Tiết 37 :So sánh hai số thập phân
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
- So sánh 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II- Đồ dùng dạy học:
Thớc
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận bài trớc
- HS làm 0,69 =
0,25 =
- chữa bài
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Ví dụ
*VD 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hớng dẫn HS tự so sánh hai độ dài
8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó
so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
3 em nêu
- 1 em làm
-HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)

-HS rút ra nhận xét và nêu.
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
* Nhận xét:
-Khi so sánh 2 số thập phân có phần
nguyên khác nhau ta so sánh nh thế nào?
* Ví dụ 2:
( Thực hiện tơng tự phần a. Qua VD HS
rút ra đợc nhận xét cách so sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau )
Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế
nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Luyện tập
*Bài tập 1 (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (42):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (42):
( Thực hiện tơng tự bài 2 )
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân

- HS nêu
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
*Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
*Kết quả:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Chính tả
Nghe viết: Kì diệu rừng xanh
I- Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng tr-
a đến cảnh mùa thu )
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên
âm đôi yê, ya.
II- Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3.
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi
iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dới đây và
giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa
nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối viếng ;
Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
b- Hớng dẫn HS nghe viết:

- GV Đọc bài.
Củng cố nội dung bài:
- Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng
khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
c- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV gơị ý, hớng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh
các tiếng vừa tìm đợc và nhận xét cách đánh
dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở bài tập
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem
lại những lỗi mình hay viết sai.
- 3 em lên bảng viết
- Chữa bài
- Học sinh ghi bài

- HS theo dõi SGK.
- học sinh trả lời:
Những con vợn bạc má ôm con gọn
ghẽ truyền cành nhanh nh tia chớp
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
* Lời giải:
- Các tiêng có chứa yê, ya: khuya,
truyền thuyết, xuyên, yên.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm vào bảng
nhóm.
* Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên.
*Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I- Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tợng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các
thành ngữ, tục ngữ mợn các sự vật, hiện tợng thiên nhiên để nói về những vấn đề của
đời sồng.
- Nắm đợc một từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi
bảng
b - Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 4 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình
bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp
nhau đặt câu với những từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc.
- 2 em chữa bài
- Lớp nhận xét cho điểm
- Học sinh ghi bài
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS trao
đổi nhóm đôi và trình bày kết quả
- ý b -Tất cả những gì không do con ng-
ời gây ra.

-1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
*Lời giải:
Thác, ghềnh, gió, bão, nớc, đá, khoai,
mạ.
-HS thi đọc.
-Th kí ghi nhanh những từ ngữ tả không
gian cả nhóm tìm đợc. Mỗi HS phải tự
đặt một câu với từ vừa tìm đợc.
- Các nhóm trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
GV Trần Thọ Ngân Lớp 5D
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền
tin để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nớc:
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng
thì HS đó đợc quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lợt chơi cho đến hết.
- Cho HS đặt câu vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, liên hệ thực tế bảo
về môi trờng.
- Về nhà học bài
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào
ào
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,
lững lờ
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,

điên cuồng, dữ dội
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu các phòng bệnh viêm gan A
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II- Đồ dùng dạy-học:
-Thông tin và hình trang 32,33 SGK
- ST các thông tin về tác nhân, đờng lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của bài học.
b- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc tác nhân, đờng lây
truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân
vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo
luận.
c -Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- HS nêu tác nhân, đờng lây truyền, cách

phòng bệnh viêm não?
-Dấu hiệu:
+Sốt nhẹ.
+Đau ở vùng bụng bên phải.
+Chán ăn.
-Vi-rút viêm gan A.
- Bệnh lây qua đờng tiêu hoá.

×