Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

giáo án ngữ văn 9 tổng hợp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.93 KB, 245 trang )

TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
Tuần 1
Tiết: 1 - Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)

- Lê Anh Trà A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kế
hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. T tởng: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng
học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
3. Kỷ năng: Rèn kỷ năng đọc, tim hiểu, phân tích VB nhật dụng.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của
Bác.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình bài giảng:
* Ôn định tổ chức.
* Kiểm tra bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí
Minh,
giờ hôm nay với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn
phong
cách sống và làm việc của Bác.
Hoạt động 1:

Đọc, hiểu văn bản


I- Tiếp xúc văn bản:
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình1- Đọc, kể tóm tắt:
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫu
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không
đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh. dự định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) bày
hãy vẽ.
giải thích ngắn gọn các từ khó? 3- Bố cục:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại
Quá
trình hình thành và điều kỳ lạ của
? Xác định kiểu văn bản cho văn
bản
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
này?
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?+Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
Nêu nội dung chính của từng phần?
sống và làm việc của Bác Hồ.
GV:DNG VN CNG 1
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH


GIO N NG VN 9
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn ho
HCM.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đờng hình thành phong cách
văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
các
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồthế
nh giới
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
sâu sắc nh Hồ Chí Minh.
? Nhận xét gì về cách viết của tácgiả?
So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
? Tác dụng của biện pháp so sánh,
kểKhẳng

định vốn tri thức văn hoá của
bình luận ở đây?
Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
? Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những

súc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
con đờng nào?
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (Làm nhiều nghề khác
nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâmHọc hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.
Cách tiếp thu của Bác có gì đặc biệt?
+ Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay
thu có chọn lọc.
+ Phê phán những tiêu cực của CNTB
Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
rất hiện đại.
hoá Hồ Chí Minh là gì?
Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp
thu một cách có chọn lọc những tinh hoa
văn hoá nớc ngoài. Trên nền tảng văn
hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh h
GV:DNG VN CNG


2

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
? Nhận xét gì về nghệ thuật của
Tây,
tácxa và nay, dân tộc và quốc tế
giả
thuật đối lập
trong đoạn này? tác dụng?
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà
Hoạt động 2:*Củng cố:
- Hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kế
(Thực hiện ở tiết sau).
hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dâ
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ
tịch Hồ Chí Minh?
* Dặn dò: Hớng dẫn về nhà: Học bài
soạn tiếp

Bài tập mở rộng: Qua việc tìm hiểu về việc tiếp thu văn hoá nhân loại của

Chủ tịch Hồ Chí Minh, em có liên hệ gì đến việc tiếp nhận văn hoá nhân
loại trong thời kỳ bùng nổ thông tin của thế hệ trẻ hiện nay?

Tiết 2 - Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)
- Lê

Anh Trà A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. T tởng: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học
tập rèn
luyện theo gơng Bác.
3. Kỷ năng: Rèn kỷ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hớng dẫn của giáo
viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế
nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
GV:DNG VN CNG 3
NM HC 2010-2011



TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).
Hoạt động 1:
Đọc, hiểu văn bản:
I- Tiếp xúc văn bản:
II- Phân tích văn bản: (Tiếp)
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn
2-Vẻ
3. đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn- văn?
Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
? Phong cách sống của Bác đợc tác+
giả
Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
bằng gỗ Chỉ vẹn vẹn có vài phòng
Cụ thể ra sao?
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.
(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
Đôi dép lốp thô sơ
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng,+các
T trang: T trang ít ỏi, một chiếc vali
văn bản thơ khác).
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
? Học sinh liên hệ với những bài viết

+ Việc
đã ăn uống: Rất đạm bạc
su tầm đợc.
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghém, cà muối.
Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết
? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên
cách viết của tác giả?
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết
? Phân tích hiệu quả của cácsức
biện
giản dị).
pháp
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác
nghệ thuật trên?
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng tr
ta cần nhìn nhận nh thế nào
cho(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
đây
đúng?
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việ
Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.

+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sửdùng
dụng
các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
các
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
biện pháp nghệ thuật gì?
thần, thanh đạm, thanh cao,)
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
thuật?
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
? Nêu cảm nhận của bản thân khiHồ
họcChí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
GV:DNG VN CNG 4
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
xong văn bản này?

GIO N NG VN 9
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
1- Nghệ thuật:

- Kết hợp giữa kể và bình luận.
*Hoạt động 2: Tổng kết, ghi -nhớ
Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
? Những đặc sắc về nghệ thuật
2- của
Nội dung:
văn
- Con đờng hình thành phong cách văn
bản?
hoá Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
3- Ghi nhớ: (SGK8)
HS đọc SGK
Củng cố,
? Nêu nội dung chính của văn bản?
1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câ
chuyện
về lối sống giản dị mà cao đẹp của Ch
tịch
Hồ Chí Minh.
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứn
*Hoạt động
minh
3:
- Giáo viên hệ thống bài.
Bác không những giản dị trong lối sống
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1, mà còn giản dị trong nói, viết.

bài tập 2 (Sách bài tập).
Dặn dò - Học bài
- Chuẩn bị bài Các phơng pháp hội thoạ
- Hớng dẫn học sinh về nhà.

Bài tập mở rộng: Em nhận thức đợc những gì qua việc tìm hiểu văn bản
này? Hãy trình
bày bằng một bài văn Nghị luận ngắn.
---------------------&---------------------

Tiết 3 - Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về
chất.
2. Thái độ: Tự giác học tập và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
3. Kỷ năng: Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: hợp đồng , giấy A0
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hợp đồngg
GV:DNG VN CNG 5
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
C. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong

hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội
thoại.
* Hoạt động 1: Bài học:

1- Ngữ liệu và phân tích ngữ2-liệu
Kết luận:
theo HĐ
a Phơng châm về lợng:
* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
Khi giao tiếp cần nói cho có nội dun
- Hai học sinh đọc.
nội dung của lời nói phải đáp ứng yê
? Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba trả
cầu
lờicủa cuộc giao tiếp, không thiế
ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp ứng
không thừa (Phơng châm về lợng).
điều mà An cần biết không? Vì sao?
Câu trả lời không làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba
học
bơi ở địa điểm nào ở đâu? chứ không
phải
An hỏi bơi là gì?
? Ba cần trả lời nh thế nào?
Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi ở bể
bơi
của Nhà máy nớc.

? Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về giao
tiếp?
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: Truyện cời Lợn cới, áo mới.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cời?
Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân
vật.
? Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới phải HS lấy ví dụ.
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?
Lẽ ra chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?
- Trả lời (Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
GV:DNG VN CNG

6

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
nào chạy qua đây cả!
Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp
* Ghi

ta nhớ (SGK9).
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
b-Phơng châm về chất:
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
Khi giao tiếp đừng nói những đ
mà mình không tin là đúng hay kh
những gì cần nói.
bằng chứng xác thực (Phơng châ
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết đểcó
tuân
về chất).
thủ
phơng châm về lợng trong giao tiếp.
* Ghi nhớ (SGK10).
nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng.
- Một học sinh ghi nhớ.
Luyện tập:
*Ví dụ 3: Truyện cời Quả bí khổng lồ (SGK9).
1-Bài tập 1: (SGK10).
- Hai học sinh đọc.
? Truyên cời này phê phán điều gì? a- gia súc nuôi ở trong nhà.
Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở tron
Phê phán tính nói khoác.
(Thừa)
? Qua truyện cời trên, hãy cho biết cần tránh
b- loài chim có hai cánh.
điều gì trong gia tiếp?
Trong giao tiếp, không nên nói những Thừa
điều cụm từ có hai cánh vì
đặc

mà mình không tin là đúng sự thật-trái
với
điểm của loài chim.
điều ta nghĩ.
? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao
2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thíc
động
điền
thì em có thông báo điều đó với các
bạn
vào
chỗ trống:
trong
a- nói có sách, mách có chứng.
lớp không? Vì sao?
b-bạn
nói dối.
? Tơng tự, khi em không biết chắc vì sao
nói mò.
mình nghỉ học thì em có nên trả c-
lời với
d-nói nhăng, nói cuội.
thầy
e- nói trạng.
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ ho
sao?
phạm
Em không nên thông báo với cả lớp, không
phơng châm về chất.

trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.
? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều3-Bài
cần tập 3: Truyện cời Có nuôi đ
không.
tránh trong giao tiếp?
- ở mà
đây phơng châm về lợng đã
Trong giao tiếp, đừng nói những điều
đợc tuân thủ vì câu hỏi Rồi có
mình không có bằng chứng xác thực-ch
đợc
có cơ sở để xác định là đúng.
? Trong trờng hợp này, trong lời nói của không?Thừa.
4-Bài
mình, ta nên sử dụng kèm những từ,
ngữ tập 4: (SGK11).
a- Các từ ngữ này đợc sử dụng tron
nào
thoại để bảo đảm tuân thủ p
cho phù hợp?
Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nhchâm về
GV:DNG VN CNG

7

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
nghĩ là,
chất nhằm báo cho ngời nghe bi
? Qua trên, em hãy cho biết trong hội thoại,
tính
cần phải lu ý phơng châm nào nữa (ngoài
xác thực của nhận định hay thôn
phơng châm về lợng đã tìm hiểu ở trên)?.
mình
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10).
đa ra cha đợc kiểm chứng.
*Hoạt động 3:
b- Sử dung các từ ngữ này trong
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.đạt
- Phát hiện lỗiPhân tích.
để tuân thủ phơng châm về lợng
cho
- Trình bày trớc lớp.
ngời nghe biết việc nhắc lại nội
đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.
Bài tập 1, 4, 3 (Sách Một sốTrang7,8.
- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.

- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.


- Hớng dẫn học sinh làm bài tập thêm.

* Hoạt động 3: Củng cố.
Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
Dặn dò - Học bài: + Xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK11).
- Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
GV:DNG VN CNG

8

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9

Tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyế
minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyế

minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: câu hỏi , giâýAo
- Học sinh: trả lời câu hỏi
C. Tiến trình bài giảng:
I-Tổ chức:
II- Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học
này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao
hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử
dụng một
số biện pháp nghệ thuật.

1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
2- Kết luận:
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
Tìm hiểu việc sử dụng một số biện phá
Kiểu văn bản thông dụng trong mọi nghệ
lĩnh thuật trong văn bản thuyết minh
a-Ôn tập văn bản thuyết minh.
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến
thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân,
của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,

GV:DNG VN CNG 9
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
giải thích.
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh?
Cung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi
hỏi
phải khách quan, xác thực và hữu ích cho
con ngời.
? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta th
dùng những phơng pháp thuyết minh nào?
Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,
b-Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuậ
* Ví dụ: Văn bản Hạ Long-Đá và Nớc(SGK12,13)
- Muốn cho văn bản thuyết minh đ
- Hai học sinh đọc văn bản.
sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng
? Xác định đối tợng thuyết minh?
thêm một số biện pháp nghệ thuật nh
Vịnh Hạ Long.
kể đối
chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của

các hình thức vè, diễn ca (Trình bày
tợng?
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá vàbằng
n văn vần).
- Cáckỳ
biện pháp nghệ thuật cần sử
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
diệu
đặc điểm của đối tợng thuyết minh
của Hạ Long.
và gây hứng thú cho ngời đọc.
? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?
Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh
bằng
cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
Không thể thuyết minh đợc đặc điểm
này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt

đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu t
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng ph
ơng
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Phơng pháp liệt kê, giải thích.
? Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác

giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện
qua
câu văn nào?).
GV:DNG VN CNG 10

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
+ Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
Chính nớc làm cho đá sống dậy hồn.
? Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn
vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện
cụ
thể ra sao?
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Chính nớc làm cho đá sống dậy tâm
hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh
sắc.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của
du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng dọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới

sống động, biến hoá đến lạ lùng: Biến
* Ghi nhớ (SGK13).
chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có
hồn.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng, tởng tợng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (Tám chữ Có
thể),
khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể
hiện
qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá

nớc mà còn là một thế giới sống có hồn.
? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn
bản
đợc sinh động, hấp dẫn?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
- Hai học sinh đọc văn bản.Luyện tập:
GV:DNG VN CNG 11

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
? Văn bản này có tính chất thuyết
1-Bài tập 1: (SGK14).
minh không? Tính chất thuyết - Văn bản này có tính chất thuyết minh rất
minh ấy thể hiện ở những điểm ở
nào?
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điể
cơ thể.
? Những phơng pháp thuyết minh
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đ
nào đã đợc sử dụng?
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòn
bệnh, ý
thức diệt ruồi.
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
? Bài thuyết minh này có nét gì
+ Nêu định nghĩa.
đặc biệt?
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
- Một số nét đặc biệt của bài thuyết min
này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thu
? Tác giả đã sử dụng biện pháp một phiên toà.
nghệ thuật nào?
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cu

? Biện pháp nghệ thuật ở đây tranh

tác dụng gì?
luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện k
về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá,
tình
- Một học sinh đọc yêu cầu của tiết, miêu tả,
bài tập.
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm + Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấ
bài tập.
dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứn
thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừ
học
thêm tri thức.
2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp ngh
thuật
đợc sử dụng để thuyết minh.
- Nói về tập tính của chim én.
- Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận h
nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
GV:DNG VN CNG 12
NM HC 2010-2011



TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
* Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong kh
viết văn
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài, Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản
thuyết minh.

Tiết 5 - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt :
Giỳp HS ễn tp, cng c, h thng hoỏ cỏc kin thc v vn thuyt minh, nõng
cao thụng qua vic kt hp cỏc yu t ngh thut.
- Rốn k nng tng hp v vn thuyt minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuậ
trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
I. n nh t chc.
II. Bi c:
- Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyế
minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức
thuyết phục
cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả
Giờ hôm
nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuậ
trong văn
bản thuyết minh.
I- Đề bài:
- Hai học sinh đọc lại đề bài. Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cá
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II-Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
GV:DNG VN CNG 13
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
? Xác định yêu cầu của đề bài?
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài v
vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đá

theo lối nhân hoá.
III- Trình bày và thảo luận:
1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Chia lớp thành các nhóm.
- Trình bày dàn ý chi tiết.
? Trình bày dàn ý, đọc phần -mở
Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuậ
bài của đề em đã chọn.
trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
quát.
cần lập dàn ý nh thế nào?
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
vào bài văn nh thế nào?
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh
thế nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong b
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật:
chuyện,

tự thuật, nhân hoá,
? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề- Đọc
văn phần mở bài với đề văn đã chọn.
em đã chọn?
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, b
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận
sung
xét, bổ sung dàn ý của bạn? sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
IV- Nhận xét, đánh giá:
1-Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện
của học sinh qua phần chuẩn bịpháp
bài nghệ thuật vào bài viết.
và qua giờ học.
2-Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật ch
linh hoạt.
* Luyện tập:
GV:DNG VN CNG 14
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đo
văn trong phần thân bài với các đề văn trê

(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
IV. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh về nhà:
+ Xem lại bài + Làm bài tập.
+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà

bình.

Ngày soạn : 29/8/2010
Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Trích)

Gacxia Macket -

- Gabrien

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kin thc- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ
chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực
cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2. T tng: Bi dng tỡnh yờu ho bỡnh v chng chin tranh.
3. Rốn k nng c, tỡm hiu, phõn tớch lun im, lun c.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.

C. Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
GV:DNG VN CNG 15

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
Sau khi đọc xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em
đã học
tập và rèn luyện nh thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối
sống
và việc tiếp thu văn hoá nớc ngoài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức
nặng nề
với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da
Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai
quả
bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là
vấn đề
thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ .
* Đọc, hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản:
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:

1- Đọc, kể túm tắt:
Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép. - Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.
2- Tìm hiểu chu thích (SGK19, 20).
? Dựa vào phần chu thích *, hãy
* Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
giới thiệu những nét chính nhất- về
Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
tác giả Mác-két?
- Sinh năm 1928.
- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực
huyền ảo.
- Năm 1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.
- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung
kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh v
hoà
? Hãy giải thích các từ khó trongbình thế giới.
văn bản?
- Văn bản này trích từ tham luận của ông.
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
? Xác định kiểu văn bản?
3- Bố cục:
? Xác định thể loại văn bản này?
- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng
? Văn bản trích này có thể chia thành
- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
mấy phần? Nội dung chính của từng

- Chia thành 3 phần:
phần?
(1): Từ đầu đến sống tốt đẹp hơn
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đ
nặng
GV:DNG VN CNG 16

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
lên toàn trái đất.
(2): Tiếp đến xuất phát của nó
Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi
lý của chiến tranh hạt nhân.
(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta v
đề nghị của tác giả.
? Cho biết luận điểm mà tác giả
II.nêu
Phân tích văn bản:
ra và tìm cách giải quyết trong văn
bản này là gì?
1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thốn
luận cứ
của văn bản:
- Luận điểm của văn bản: Chiến tran
? Để làm sáng tỏ luận điểm trênhạt
tác

giả đã sử dụng hệ thống luận cứnhân
nh
là một hiểm hoạ khủng khiếp đan
thế nào?
đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ ngu

ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm v
(HS tho lun theo nhúm 2 cõu hi
cấp
trờn sau ú c i diờn bỏo cỏo)
- Cỏc HS khỏc nhn xột, b sung
bách của toàn thể nhân loại.
- Hệ thống luận cứ:
- GV kt lun.
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng tr

khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hàn
tinh
khác trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đ
khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ng
Những
Em cú nhận xét gỡ về luận điểm
và ví dụ so sánh trong các lĩnh vực
hội,
hệ
thống luận cứ của văn bản này? y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục,

những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đ
cho
thấy tính chất phi lý của việc đó.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ng
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đ
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát các
đây
hàng nghìn triệu năm.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệ
vụ
GV:DNG VN CNG 17
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân
đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.

III. Tổng kết ghi nhớ (Thực hiện ở tiết sau).
4. Củng cố:
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- Yờu cu HS trỡnh by li.
5. Dn dũ

- Học sinh về nhà: + Học bài + Làm bài tập 1 (SBT)>
+ Soạn tiếp tiết 2.
----------------------------------------------o0o------------------------------------------------Ngày soạn : 29/8/2010

Tiết 7 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)
Gabrien Gacxia Macket A. Mục tiêu bài học:
(ó cú tit trc)
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ
ấy.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giời trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của
văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.
* Hoạt động 2:
Đọc, hiểu văn bản
GV:DNG VN CNG 18

NM HC 2010-2011



TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
II. Phân tích văn bản: (Tiếp theo)

- Học sinh đọc đoạn 1.
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn? 2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết
nhân:
của tác giả?
- Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay
? Cho biết tác dụng của cách viết này?
ngày 8/8/1986
- Nói nôm na ra mỗi ngời, không
trừ trẻ
con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn
thuốc nổ:
Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm
? Tác giả còn giúp ngời đọc thấy rõbiến hết thảy
hơn sức tàn phá của kho vũ khíhạt
mọi dấu vết của sự sống trên trái
nhân
đất.
bằng cách nào?
Việc xác định cụ thể thời gian, đ
a ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=> Tính chất hiện thực và sự khủng
khiếp của

nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- So sánh với một điển tích lấy từ
? Cho biết tác dụng của cách viết thần thoại
trên?
Hy Lạp Nguy cơ ghê gớm đó đang
đè nặng
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-môbày KQ
clét.
.
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khíkhí ấy
hạt nhân Tiềm tàng trong các bệ Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh
phóng, cái chết cũng làm tất cả đang xoay
chúng ta mất đi khả năng sống tốtquanh mặt trời, cộng thêm 4 hành
đẹp hơn, vì sao vậy?
tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt
trời.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến
tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với
ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề
đang nói tới.
3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị cho chiến
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả
năng để con

GV:DNG VN CNG 19
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
? Nhận xét về nghệ thuật lập luậnngời đợc sống tốt đẹp hơn:
của tác giả?
- Năm 1981, UNICEF định ra một
? Tác dụng của nghệ thuật lập luậnchơng
trên?
trình giải quyết những vấn đề cấp
bách cho
500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về
y tế,
giáo dục sơ cấp, với 100 tỷ USD =
Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy
- Một học sinh đọc đoạn văn Một bay ném
nhà tiểu thuyết của nó.
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000
? Theo tác giả Chạy đua vũ trang tên
lửa vợt đại châu.
là đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại
lý trí của tự nhiên. Vì sao vây? - Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chơng
trình
phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh
sốt rét cho
hơn 1 tỷ ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đãem Châu

Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân
đa ra những chứng cứ nào?
bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự
định sản
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tácxuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm
giả đa ra?
1985 (Theo
tính toán của FAO), 575 triệu ngời
thiếu dinh
?Với cách lập luận nh trên, tác giả
dỡng-Không bằng kinh phí sản xuất
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
149 tên
Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
?Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy chứng với
hoạ của chiến tranh vũ khí hạt nhân,
những so sánh ở các lĩnh vực, với các
tác giả đã hớng ngời đọc tới điều số
gì?
liệu
(Thể hiện cụ thể qua câu văn nào?).
cụ thể.
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất
? Với tác giả, ông đã đa ra sáng phi lý của
kiến (đề nghị) gì?
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc
không khỏi

ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển
nhiên
? Chúng ta nên hiểu đề nghị nàymà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng,
của tác giả nh thế nào?
cuộc chạy
GV:DNG VN CNG 20
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
đua vũ trang đã và đang cớp đi của
thế giới
*Hoạt động 3:
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
? Những đặc sắc về nghệ thuật 4củaChiến tranh hạt nhân chẳng
văn bản?
những đi ngợc
lại lý trí của con ng ời mà còn
phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên :
- Lý trí của tự nhiên: Quy luật của
? Nêu nội dung chính của văn bản?tự nhiên,
logic tất yếu của tự nhiên.
Hai học sinh đọc ghi nhớ.
Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân
không chỉ

*Hoạt động 4:
tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm
mọi sự
và hệ thống luận cứ của văn bản. sống trên trái đất. Vì vậy nó phản
- Hớng dẫn h/s làm bài tập (SGK21) tiến hoá,
- Trình bày miệng trớc lớp.
phản lại Lý trí của tự nhiên.
- Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên
trái đất
380 triệu năm con bớm mới bay đợc,
180
triệu năm nữa bông hồng mới nở 4
kỷ địa
chất, con ngời mới hát đợc hay hơn
chim và
mới chết vì yêu.
- Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả
quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu
triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó.
Những chứng cứ từ khoa học địa
chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất:
Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh
hạt nhân.
5- Nhiệm vụ khẩn thiết của

chúng ta:
GV:DNG VN CNG 21

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH

GIO N NG VN 9
- Chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta
tham gia vào
bản đồng ca của những ngời đòi hỏi
một thế
giới không có vũ khí và một cuộc
sống hoà
bình, công bằng.
Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là
đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, cho một
thế giới hoà bình.
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà
băng
lu trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc
sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau
khổ, có bất

công, có tình yêu, hạnh phúc.
+ Nhân loại tơng lai biết đến
những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân
loại vào hoạ
diệt vong.
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của
mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến,
đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
III. Tổng kết, ghi nhớ:

1- Nghệ thuật:
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống
luận cứ rành
mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn
diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình.
2- Nội dung:
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn thể
GV:DNG VN CNG 22
NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH


GIO N NG VN 9
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất.
Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là
đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy.
* Ghi nhớ: (SGK21)
Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và
hệ thống
luận cứ của văn bản.
- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau
khi học
xong văn bản Đấu tranh cho một thế
giới
hoà bình của G. G. Mác-két.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài
liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ
chiến tranh
hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội
thoại.

----------------------------------&&-------------------------------Ngày soạn : 03 /9 / 2010
Tiết 8 - Các phơng châm hội thoại (Tiếp theo)

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức


phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
- Rốn k nng s dng ting vit ỳng tỡnh hung giao tip
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
GV:DNG VN CNG 23

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội
thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về
chất.
Song để hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ
chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này
trong giờ

học hôm nay.
* Hoạt động 2:
Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo
2.Kết luận:

a- Phơng châm quan hệ:
* Ví dụ 1 (SGK21):
Khi giao tiếp cần nói đúng vào
Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội
thoại nh thế nào?
Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ng
ời
nói một đằng, không khớp với nhau, không
hiểu
nhau
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
* Ghi nhớ (SGK21).
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
Những con ngời sẽ không giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
b-giao
Phơng châm cách thức:
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong
Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
tiếp?
ngắn gọn, rành mạch; tránh cách

- Một học sinh đọc ghi nhớ.
nói mơ hồ (Phơng châm cách thức)
* Ví dụ 2 (SGK21):
Các thành ngữ: + Dây cà ra dây muống
+ Lúng búng nh ngậm hột
thị
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình
những
cách nói nh thế nào?
Thành ngữ Dây muống chỉ cách nói
dài
dòng, rờm rà.
GV:DNG VN CNG 24

NM HC 2010-2011


TRNG THCS NGHA MINH
GIO N NG VN 9
Thành ngữ Lúng túng hột thị chỉ cách
nói
ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao
tiếp
ra sao?
Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truyền đạt.
Nh
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong

muốn.
? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?
Khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành mạch.
* Ví dụ 3 (SGK22):
Câu Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện
ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
Đợc hiểu theo hai cách:
+ Cách 1: Xác định cụm từ của ông ấy bổ
nghĩa cho nhận định. Câu trên có thể
hiểu là:
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về
* Ghi nhớ (SGK22).
truyện ngắn.
+ Cách 2: Xác định cụm từ của ông ấy bổ
nghĩa cho truyện ngắn. Câu trên có thể
hiểu
là: Tôi đồng ý với những nhận định của ai
đó về
truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng
tác).
? Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói nh
thế nào?
Có thể chọn một trong các cách sau:
1. Tôi của ông ấy về truyện ngắn.
c-Ph

ơng châm lịch sự:
2. Tôi nhận định về truyện ngắn mà
ông
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
ấy
trong ngời khác.
sáng tác.
* Ghi nhớ (SGK23).
3. Tôi nhận định của các bạn về truyện
ngắn của ông ấy.
GV:DNG VN CNG 25

NM HC 2010-2011


×