Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án ngữ văn 9 tổng hợp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.53 KB, 18 trang )

Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.

TUẦN 8
Tiết:36

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức: Giúp học sinh :
- Biết được nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của
nàng.
- Hiểu được ngôn ngữ độc thoại nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc
sắc của Nguyễn Du.
1.2 Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dung của ngôn ngữ độc thoại, của
nghệ thuật tả cảng ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm
Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với
nhân vật trong truyện
1.3 Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết thương cảm số phận người phụ nữ dưới
chế độ phong kiến.
2. TRỌNG TÂM :
- Tâm trạng cô đơn, buồn tủi của Kiều.
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên:


- Tranh Kiều ở Lầu Ngưng Bích.
- Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm.
3.2 Học sinh:
- Vở bài soạn, VBT, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ n đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
*Nội dung chính của “Cảnh ngày xuân” là gì?”(1đ)
A.Tả lại vẻ đẹp của chò em kiều
(B.)Tả lại cảnh chò em kiều đi chơi xuân
C.Tả cảnh người đi lễ hội trong tiết thanh minh
D.Tả cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.
*Đọc thuộc lòng đọan trích “Cảnh ngày xuân”(5đ)
HS đọc đọan trích.
* Trong đoạn trích “Kiều ở Lầu Ngưng Bích”, Thúy Kiều sống trong
hoàn cảnh như thế nào?(2đ)
- Buồn, cô đơn, bò giam lỏng.
GV kiểm tra vở soạn, VBT (2 đ)
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
GV nhận xét, ghi điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: .Đọc –tìm hiểu
chú thích
GV đọc, hướng dẫn HS đọc: Cách

ngắt nhòp, thể hiện tâm trạng
nhân vật, nhấn mạnh từ bẽ
bàng, điệp ngữ buồn trông.
GV gọi HS đọc.GV nhận xét.
* Nêu vò trí đoạn trích?
-Sau đoạn miêu tả cảnh bán mình
của Kiều để có tiền chuộc cha
khỏi ngục tùø;nàng bò làm nhục
và đưa vào lầu xanh.Kiều tự tử
nhưng không chết.Tú bà sợ mất
vốn nên đưa Kiều ra ở lầu Ngưng
Bích chờ “gả chồng”
* Bố cục đoạn trích?
-3 phần:
+6 dòng đầu: Toàn cảnh trước
Lầu Ngưng Bích nhìn qua con mắt
và tâm trạng của Thúy Kiều
+8 dòng tiếp: Nỗi nhớ cha mẹ,
người yêu
+8 dòng cuối: Nỗi sợ hãi,tuyệt
vọng của Kiều
GV lưu ý một số từ khó SGK:1,
10, 11, 12.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn
bản
GV cho HS đọc 6 dòng đầu
*Em có nhận xét gì về không
gian ở 6 câu thơ đầu?
HS trả lời,GV nhận xét.
*Không gian đó thể hiện ở

những từ ngữ nào?
-Bốn bề bát ngát…
GV diễn giảng: Bốn bề..trông.
Gợi lên sự rợn ngợp của không
gian. Cảnh non xa , tấm trăng
gần gợi lên hình ảnh lầu Ngưng
Bích chơi vơigiữa mênh mang trời
nước.Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ
thấy những dãy núi mờ xa, cồn
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

Nội dung bài học
I.Đọc –tìm hiểu chú
thích:
1.Đọc:
2.Chú thích: SGK/tr 94
a. Vò trí:

b. Bố cục:

c. Chú từ: 1, 10, 11, 12.
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Bức tranh thiên nhiên
Lầu Ngưng Bích ở 6 câu
đầu :
-Không gian vô cùng
mênh mông vắng vẻ,vừa
nên thơ vừa thấm đượm
nỗi buồn


-Thời gian :Tuần hòan
khép kín, xa lạ và cách
biệt.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
cát bụi bay mù mòt.
*Không gian là mênh mông, hoang
vắng , còn thời gian được miêu tả
như thế nào? Từ nào nói lên
điều đó?
HS trả lời,GV nhận xét.
-Cụm từ mây sớm ,đèn khuya gợi
thời gian tuần hoàn, khép kín giam
hãm con người.
*Từ “khóa xuân ” gợi tả điều gì?
-Kiều bò giam lõng, cách ly với
mọi người, cô đơn trơ trọi một
mình.
*Qua khung cảnh thiên nhiên có
thể thấy Thúy Kiều đang ở trong
hoàn cảnh , tâm trạng như thế
nào?
HS trả lời,GV nhận xét.
-Hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối
“mây sớm đèn khuya”
-Tâm trạng cô đơn “non xa, trăng
gần,cát vàng, bụi hồng có thể
là cảnh thực mà cũng có thể là

hình ảnh mang tính ước lệ để gợi
sự mênh mông, rợn ngợp của
không gian , qua đó diễn tả tâm
trạng cô đơn của Kiều.
GV cho hs đọc 8 dòng tiếp theo.
*Bốn câu đầu Kiều nhớ đến ai?
Tâm trạng như thế nào?Thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh nào?
HS trả lời.GV nhận xét.
*Bốn câu sau Kiều nhớ đến ai?
Tâm trạng như thế nào?Thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh nào?
HS trả lời.GV nhận xét.

◊ Hoàn cảnh tội nghiệp
của Kiều (làm bạn với
mây, trăng),tâm trạng cô
đơn, buồn tủi.
2.Nỗi nhớ của Kiều:
-Kiều nhớ Kim Trọng với
tâm trạng đau đớn, xót xa.
+Tưởng…………………….chờ.
+Tấm
……………………….phai.
-Kiều nhớ cha mẹ già với
tâm trạng thương xót, day
dứt.:
+Xót ..đó giờ

◊ Kiều là người tình thủy

chung, người con hiếu
thảo, người có tấm lòng
vò tha đáng trọng.

* Em hiểu chữ “son” trong đoạn này
như thế nào?
-Lòng chung thủy,không phai
nhạt(như son đỏ thắm)->ẩn dụ
3.Bức tranh thiên nhiên
+ Điển tích “quạt nồng ấp
Lầu Ngưng Bích ở 8 câu
lạnh”;lão Lai
cuối:
->Lòng hiếu thảo đáng cảm
động.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
*Qua các câu vừa phân tích, em
thấy Kiều là người ntn?
HS trả lời.GV nhận xét, chốt ý.
*Tại sao nhớ Kim Trọng trước?
-Ánh trăng gợi nhớ cảnh thề
nguyền,nàng đã vì chữ hiếu mà
phụ tình chàng .Còn với cha mẹ thì
nàng đã trả ơn.
*Em có nhận xét gì về ngôn ngữ
trong tám câu này?

-Ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
GV gọi HS đọc và phân tích 8 dòng
cuối.
*Từ “buồn trông “ ở các câu gợi
cảnh vật gì?Thể hiện tâm trạng gì
của nhân vật?
HS trả lời.GV nhận xét, chốt ý.

+Cánh buồm thấp thóang
+ Cánh hoa trôi
+Nỗi buồn kéo dài vô
vọng
+Tiếng sóng ầm ầm
◊ Kiều trở về với thực tại
phũ phàng, nỗi buồn của
Kiều không vơi, cảnh nào
cũng buồn, cũng gợi thân
phận con người trong cuộc
đời vô đònh.

* Nghệ thuật:
- Miêu tả nội tâm nhân
vật: diễn biến tâm trạng
+ Cánh buồm thấp thóang gợi
thể hiện qua ngôn ngữ
nỗi nhớ quê nhà.
độc thoại nội tâm và tả
+Cánh hoa trôi gợi thân phận nổi cảnh ngụ tình dặc sắc.
trôi.
-Sử dụng các biện pháp

+Nỗi buồn kéo dài vô vọng
tu từ.
+Tiếng sóng ầm ầm gợi sự bàng
hòang, lo lắng,hãi hùng.
◊ Kiều trở về với thực tại phũ
phàng, nỗi buồn của Kiều không
vơi, cảnh nào cũng buồn, cũng
*Ghi nhớ:(SGK-96).
gợi thân phận con người trong
III.Luyện tâp:
cuộc đời vô đònh.
BT1:VBT
*Điệp từ”Buồn trông” tạo âm
Nguyễn Du sử dụng nghệ
hưởng như thế nào cho đoạn thơ? thuật tả cảnh ngụ tình:
-Trầm buồn.
Mượn cảnh vật để gửi
*Nêu nghệ thuật đọan thơ?
gắm tâm trạng.
-Tả cảnh ngụ tình.(Mượn cảnh vật
để nói lên tâm trạng)
-Sử dụng ngôn ngữ độc thoại nội
tâm.
-Lực chọn từ ngữ, sử dụng các
biện pháp tu từ.
*Từ việc phân tích trên em hãy
cho biết nội dung và nghệ thuật
đoạn trích?
- Tâm trạng cô đơn, buồn tủi và
tấm lòng thủy chung, hiếu thảo

GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
của Thúy Kiều.
HS trả lời.GV nhận xét.
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
*Họat động 3:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
HS làm bài tập.GV sửa.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
*Đọc diễn cảm đoạn trích.
HS đọc diễn cảm, Gv sửa.
*Qua đoạn trích cho em thấy được điều gì?
-Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo
của Thúy Kiều.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc nội dung bài, học thuộc đoạn trích .
+Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay trong văn bản.
+ Sưu tầm những đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng
nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc
thoại hoặc tả cảnh ngụ tình.
- Chuẩn bò bài mới “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”:
+Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả- tác phẩm.
+Tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
+ Đạo lí nhân nghóa của tác giả thể hiện trong đoạn trích.
5. Rút kinh nghiệm:
*Ưu điểm:
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
*Tồn tại:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Khắc phục:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Tiết: 37

LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
(Trích truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình
Chiểu)
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu biết về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
- Biết được thể thơ lục bát của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện
trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Biết được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm
chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
1.2 Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ .

- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ ngữ đòa phương
Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo
quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn
trích.
1.3 Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng nhân nghóa, hướng đến điều thiện, điều
tốt đẹp.
2. TRỌNG TÂM:
- Tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Đạo lí nhân nghóa được thể hiện qua vẻ đẹp của nhân vật Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh.
3.2. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ n đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
* Nhân vật Mã Giám Sinh được khắc hoạ như thế nào? (3đ)
+Là tên buôn người chuyên nghiệp ,chải chuốt, lố lăng, bất lòch
sự (kèm theo các câu thơ minh họa các tính xấu của hắn)
+Giả dối, bất nhân ,vì tiền
*Tấm lòng Nguyễn Du thể hiện như thế nào qua đọan trích?(3đ)
+Khinh bỉ căm phẩn bọn buôn người.
+Tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp con người
+Niềm cảm thương sâu sắc trước cảnh con người bò chà đạp.
* Hôm nay ta tìm hiểu tác phẩm nào? Tác giả là ai? (2đ)

- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Nguyễn Đình Chiểu.
KT vở soạn, VBT (2đ)
HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
4.3.Giảng bài mới:

GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
Hôm nay, ta học một đoạn truyện thơ lục bát có mô-típ khá quen
thuộc trong cổ tích :“anh hùng cứu mỹ nhân”, đó là đoạn trích :“Lục
Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

*Họat động 1:
GV đọc, hướng dẫn HS cách đọc: chú
ý lời đối thọai, cách ngắt nhòp, giọng
điệu của nhân vật.
GV gọi HS đọc.
GV nhận xét.
*Nêu một số nét về cuộc đời ,sự
nghiệp, khí tiết của tác giả?
-Bò mù ,nhận tin mẹ mất ông đã bỏ
thi
-Cuộc đời đấy đau khổ, bất hạnh
nhưng ông có một nghò lực sống và

cống hiến cho đời.
-Là một thầy giáo danh tiếng khắp
miền lục tỉnh: Khi ông mất cả cánh
đồng Ba tri rợp trắng khăn tang của
các thế hệ học trò.
-Là một thầy thuốc hết lòng giúp
dân
-Là một nhà thơ, ông để lại cho đời
nhiều bài thơ bất hủ.
-Là một nhà yêu nước chống giặc
ngoại xâm.
“Chở bao nhiêu đạo thuyền không
khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
Gv dựa vào chú thích SGK diễn giảng
thêm
*Nêu những nét chính về tác phẩm
Truyện Lục Vân Tiên?
-Đầu những năm 50 của TK XIX, thể
hiện rõ lí tưởng đạo đức mà Nguyễn
Đình Chiuể muốn gửi gắm qua tác
phẩm, được lư u truyền rộng rãi dưới
hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian,
văn bản có 2082 câu thơ lục bát.
GV cho HS xem tranh về tác giả tác
phẩm.
*Gv gọi HS đọc phần tóm tắt văn bản
Lục Vân Tiên.

I.Đọc, tìm hiểu chú thích:

1.Đọc:

GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

2.Chú thích:
a.Tác giả:

- Nguyễn Đình Chiểu là nhà
thơ Nam Bộ, sống và sáng
tác ở thời kì đau thương mà
anh dũng của dân tộc vào
thế kỉ XIX.

b.Tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên:

c.Kết cấu:


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
-GV hướng dẫn HS nắm nội dung văn
bản theo phần tóm tắt.
-HS tóm tắt lại Văn bản.GV nhận
xét,sửa chữa.
*Truyện Lục Vân Tiên có được kết
cấu theo kiểu thông thường của các
loại truyện truyền thống xưa không?
HS trả lời,GV đònh hướng.
-Kết cấu chương hồi xoay quanh cuộc

đời nhân vật chính
Gv so sánh cuộc đời LVT với Thạch
Sanh.
*Đối với văn chương nhằm tuyên
truyền đạo đức thì kiểu kết cấu đó
có ý nghóa gì?
-Phản ánh chân thực cuộc sống vốn
đầy rẫy bất công, vô lí ; nói lên
khát vọng ngàn đời của nhân dân
ta: hiền gặp lành, thiện thắng ác.
GV hướng dẫn HS nắm một số từ
khó SGK, lưu ý các từ:
10,11,21,22,23,24.

d.Từ khó:

4.4: Củng cố và luyện tập:
*Tóm tắc lại tác phẩm Lục Vân tiên.
-Học sinh tóm tắt, GV nhận xét.
*Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng ngôn ngữ nào?
A.Chũ Hán.
C.Chữ quốc ngữ
B.Chữ Pháp
(D.)Chữ Nôm.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên
-Phân tích nhận vật :Vân Tiên, Nguyệt Nga.
5.Rút kinh nghiệm:
*Ưu điểm:
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
*Tồn tại:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Khắc phục:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
Tiết 38:

LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU
NGUYỆT NGA(tt)
(Trích truyện Lục Vân Tiên –

Nguyễn Đình Chiểu)
1. MỤC TIÊU:(Như tiết 1)
2. TRỌNG TÂM:
3. CHUẨN BỊ:
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 n đònh lớp: GV nhắc nhở học sinh trật tự
4.2 Kiểm tra bài cũ: không
4.3 Giảng bài mới:
Chúng ta tiếtp tục tìm hiểu văn bản “Lục Vân tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga”
Hoạt động của GV và

HS
*Họat động 2:
*Nêu vò trí đoạn trích?
-Sau khi học thành tài,Vân
Tiên xin xuống núi đi thi lập
công danh.Chàng gặp bọn
cướp núi hành hung dân lành
, bèn ra tay đánh dẹp,cứu
được Nguyệt Nga.
* Bố cục đoạn trích?
-2 phần:
+Lục Vân Tiên đánh cướp
+Thái độ của chàng sau
khi cứu người
*Vẻ đẹp của Vân Tiên thể
hiện như thế nào qua hành
động đánh cướp?( lời nói, cử
chỉ, hành động)
HS trả lời , GV nhận xét
-Dù chỉ một mình,vẫn xông
vào với chiếc gậy bẻ vội
bên đường, hành động cứu
người một cách tự nhiên,
không do dự tính toán thiệt hơn,
làm việc nghóa như nột sự thôi
thúc tự nhiên.
*Cảm nhận ban đầu của em
về nhân vật LVT?
HS trả lời,GV nhận xét.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Nội dung bài học
II. Tìm hiểu văn bản:

1.Hình ảnh Lục Vân Tiên:
-Ghé lại bên đàng, bẻ cây xông
vào,tả đột hữu xông.
-Quát mắng bọn cướp
-Chàng đập chết tên chúa
đảng.

=>Hành động dũng cảm: đánh
cướp cứu người, tính cách anh
hùng, có tài năng.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
*Tác giả so sánh chàng với
nhân vật nào?
-Triệu Tử Long (Tam Quốc): là
mẫu anh hùng lý tưởng
*Hình ảnh Vân Tiên khiến em
liên tưởng tới nhận vật trong
truyện cổ tích nào?
-Thạch Sanh.
Gv chốt và mở rộng: VT là
một chàng trai vừa rới ghế
nhà trường bước vào đời:
tuổi vừa hai tám lòng đấy

hăm hở ,muốn lập công danh
giúp đời. Gặp tình huống này
là một thử thách và cũng là
cơ hội hành động.
*Thái độ và cách cư xử của
Lục Vân Tiên với KNN như thế
nào sau khi đánh cướp ?Qua đó
em nhận xét tính cách LVT như
thế nào?
HS tìm dẫn chứng SGK.trả lời.
GV nhận xét ,chốt ý.
+ Là người anh hùng hào
hiệp, quên thân vì nghóa.
+ Không cần trả ơn.
- Gặp việc nghóa mà không
giúp thì không là người anh
hùng.
+ Hành đôïng anh hùng,
một mình đánh tan bọn cướp.
+ Cư xử có văn hóa.
] Là người tốt, vì nghóa
quên mình, là bậc anh hùng
hảo hán. Tác giả đã gửi
gắm niềm tin và ước vọng
của mình vào nhân vật Lục
Vân Tiên.
*Hình ảnh LVT được khắc họa
qua môtip
quen thuộc, đó là mô tip
nào?

-Một chàng trai tài giỏi cứu
một cô gái
*Mô típ này thể hiện mơ ước
gì của nhân dân ta.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

- Ân cần hỏi han, an ủi Nguyệt
Nga, không nhận đền đáp.
- Cư xử đúng lễ giáo.
◊ Vân Tiên là người trọng
nghóa khinh tài, chính trực hào
hiệp, tấm lòng nhân hậu.

3. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
-Mong người tài đức ra tay
cứu người. Tác giả đã gửi
gắm niềm tin và ước vọng
của mình vào nhân vật Lục
Vân Tiên.
GV liên hệ giáo dục HS
* Phân tích nhân vật Kiều
Nguyệt Nga? (Qua lời giải
bày,cách đối xử với ân
nhân)
+HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.

GV nhận xét ,chốt ý.
HS tìm dẫn chứng SGK
-“Làm con đâu dám cãi cha”
-Gọi chàng là “quân tử” xưng
là “tiện thiếp”,xin lạy tạ,mời
về nhà đền ơn;tặng trâm
vàng ,tặng thơ..v.v
-Nhiều từ láy giàu sức gợi tả
*Qua lời lẽ , em thấy nàng là
người như thế nào?
-Khuê các, thùy mò , nết na,
có học.
GV liên hệ vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ xưa và nay.
*Hai nhân vật chủ yếu miêu
tả qua khía cạnh nào?
-Được khắc họa qua hành
động, cử chỉ,
*Viêc miêu tả này có gì khác
với TK của ND?
-ND miêu tả qua ngoại hình, nội
tâm.
*Nêu nhận xét về ngôn ngữ
đọan trích?
-HS trả lời, GV nhận xét, chốt
ý.
*Qua đọan trích, em cảm nhận
được gì về hình ảnh Vân Tiên
và Nguyệt Nga?
HS trả lời.

GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
*Họat động 3:
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

-Xưng hô :khiêm nhường.
-Nói năng : dòu dàng, mực thướt,
trình bày vấn đề khúc chiết.
-Có lòng biết ơn sâu nặng,nàng
tìm mọi cách để báo ơn.
->Nàng là tiểu thư gia giáo,nề
nếp,đức hạnh

3.Ngôn ngữ:
-Mộc mạc, bình dò mang màu sắc
đòa phương.
-Đa dạng, phù hợp diễn biến câu
chuyện.
*Ghi nhớ:SGK/115
III.Luyện tâp:


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
HS đọc diễn cảm đọan trích.
GV nhận xét.
4.4 Củng cố và luyện tập:
*Đọc diễn cảm lại đoạn triùch “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.
HS đọc diễn cảm đoạn trích.
*Đọan trích thể hiện khát vọng gì của tác giả?
-Khát vọng hành đạo, cứu đời.

4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Học bài
-Chuẩn bò bài: “Lục Vân Tiên gặp nạn”
+ Đọc văn bản
+ Phân tích nhân vật Trònh Hâm
+ Phân tích nhân vật ông Ngư
+So sánh hai nhân vật.
5.Rút kinh nghiệm:
*Ưu điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Tồn tại:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Khắc phục:
..........................................................................................................................
Tiết: 39

TRAU DỒI VỐN TỪ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn
từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được
đầy đủ chính xác nghóa và cách dùng của từ. Ngoài ra muốn trau
dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng hiểu đúng nghóa của từ trong hoàn cảnh giao
tiếp.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức trau dồi vốn từ để nghó kó trước khi

hành văn.
2.TRỌNG TÂM:
- Các đònh hướng để trau dồi vốn từ.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, VBT.
3.2. Học sinh:
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
- Sử dụng phương pháp rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ n đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? (5đ)
-Là những từ ngữ biểu thò khái niệm khoa học công nghệ , dùng
trong các văn bản khoa học công nghệ.
-Đặc điểm:
+Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thò một khái niệm.
+Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
2.Cho biết thuật ngữ thò trường sau thuộc về bộ môn nào?(1đ)
Thò trường chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
A.Kinh tế học
B.Toán học
(C.)Vật lí
D.Mỹ thuật
2. Theo em tiếng Việt chúng ta có nghèo không? Tại sao khi giao

tiếp có những trường hợp ta không diễn đạt được nội dung mình
muốn nói? Vậy ta phải làm gì khi rơi vào tình huống như thế? (2đ)
-Tiếng việt rất giàu và đep.
- Do vốn từ của ta bản thân ta nghèo nàn.
-Trau dồi vốn từ.
GV kết hợp kiểm tra VBT của HS (2đ)
HS trả lời,GV nhận xét, ghi điểm.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài:
Từ là chất liệu tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh
động những suy nghó, tình cảm ,cảm xúc của mình , người nói phải
biết rõ những từ mà mình dùng vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi
vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kỹ năng diễn đạt.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
* Hoạt đôïng 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc
mục I sách giáo khoa trang 99.
*Qua ý kiến trên, em thấy
tác giả muốn nói điều gì?
Học sinh trả lời, học sinh khác
nhận xét.
Giáo viên nhận xét và chốt
ý.
- Tiếng Việt có khả năng lớn
để diễn đạt tất cả tư tưởng tình
cảm của người Việt.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

Nội dung bài học

I/ Rèn luyện để nắm được
nghóa của từ và cách dùng
từ:
1. Trau dồi vốn từ:
-Tiếng Việt giàu và đẹp
-Muốn phát huy tốt khả năng
của Tiếng Việt, mỗi cá nhân
phải không ngừng trau dồi vốn
từ.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
-Muốn phát huy tốt khả năng
của Tiếng Việt, mỗi cá nhân
phải không ngừng trau dồi vốn
từ.
HS đọc mục 2 SGK.
* Chỉ ra lỗi sai trong các câu
a, b, c.
+ Câu a thừa từ đẹp vì “
thắng cảnh” tương đã bao hàm
từ đẹp trong đó.
+ Câu b sai từ “dự đoán” vì
nó có nghiã là đoán trước sự
việc sắp xảy ra. Còn sự việc
diễn ra rồi không biết thời gian
chính xác thì ta dùng từ “ước
tính, phỏng đoán”.
+ Câu c dùng sai từ “Đẩy

mạnh” vì nó có nghóa là làm
cho phát triển nhanh, mạnh nên
ta phải thay bằng từ “mở
rộng”.
- Vì sao có những lỗi này?
+ Vì ta không biết dùng từ
tiếng ta.
+ Không phải vì tiếng ta
nghèo, mà vì ta không biết
dùng từ.
*Muốn biết dùng tiếng ta thì
cần phải làm gì?
HS trả lời,GV nhận xét, chốt
ý:
_ Như vậy, để biết dùng tiếng
ta thì trước hết cần phải nắm
được đầy đủ và chính xác nghóa
của từ và cách dùng từ cho
phù hợp.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc
mục II sách giáo khoa.
* Ý kiến của Tô Hoài được
hiểu như thế nào?
HS trả lời,GV nhận xét, đònh
hướng:Tô Hoài phân tích quá
trình trau dồi vốn từ của đại thi
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


2. Nắm nghóa của từ và cách
dùng từ :

-Phải hiểu đầy đủ và chính xác
nghóa của từ và cách dùng từ.
* Ghi nhớ :SGK /100.
II/ Rèn luyện để làm tăng
vốn từ:

- Tích lũy thêm những yếu tố
cấu tạo từ chưa biết, làm phong
phú vố từ của bản
* Ghi nhớ : SGK/101
III/ Luyện tập:
Bài 1:Lựa chọn nghóa đúng và
phù hợp
1.b
2.a
3.b
Bài 2:Xác đònh nghóa của tiếng


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
hào Nguyễn Du bằng cách học
và của từ
lời ăn tiếng nói của XD.
a.Dứt không còn gì: tuyệt
+ Chữ nghóa trong truyện Kiều chủng, tuyệt tự…

rất hay do Nguyễn Du học được
Cực kỳ nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt
nhiều cách.
tác…
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi
b.Cùng nhau, giống nhau
nhớ 2.
Trẻ em: Đồng ấu, đồng dao…
* Hoạt động 3:
Chất đồng: Trống đồng…
- Giáo viên gọi học sinh lấy
Bài 3:Nhận biết và biết cách
vở bài tập giáo viên hướng
sử lỗi dùng từ.
dẫn học sinh làm.
a.im lặng◊ yên tónh, vắng lặng
HS thảo luận nhóm .(4 phút)
b.thành lập ◊ thiết lập
Nhóm 1: Bài 1 ; Nhóm 2 : Bài
c.cảm xúc ◊ cảm động
2
Bài 5:Các biện pháp để làm
Nhóm 3 : Bài 3; Nhóm 4 : Bài tăng vốn từ
5
-Quan sát, lắng nghe.
Đại diện nhóm trình bày.
-Đọc sách, các tác phẩm văn
Nhóm khác nhận xét.
chương.
Giáo viên nhận xét,

-Ghi chép những từ mới.
sửachữa.
- Tra tự để hiểu nghóa và mở
GV liên hệ lồng ghép giáo
rộng vốn từ.
dục HS ý thức trau dồi vốn từ
- Tập viết câu, đoạn.
theo quan niệm của Hồ Chí Minh.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Có mấy hình thức trau dồi vốn từ ?
-Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghóa của từ và cách
dùng từ.
-Rèn luyện để biết thêm những từ mà mình chưa biết, làm tăng
vốn từ cá nhân.
2. Trong các câu sau , câu nào sai về lỗi dùng từ?
(A.) Khủng long là loài động vật đã bò tuyệt tự.
B.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của
Nguyễn Du.
C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật
D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 4,6,7 VBT.
- Chuẩn bò bài “Tổng kết về từ vựng”
+Xem lại các khái niệm
+Làm trước các bài tập SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
*Ưu điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Tồn tại:

.........................................................................................................................
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
.........................................................................................................................
*Khắc phục:...................................................................................................
.........................................................................................................................

Tiết: 40

MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN
TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật
trong tác phẩm tự sự.
- Biết được tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa
nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện.
1.2. Kỹ năng:Rèn luyện kó năng
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức thể hiện tâm trạng, suy nghó, thái
độ tình cảm của mình qua sự việc thích hợp phong phú.
2. TRỌNG TÂM:
-Thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật.

-Các cách miêu tả nội tâm nhân vật.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ n đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta tìm hiểu về miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự.
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.

Nội dung bài học
I/ Tìm hiểu yếu tố
miêu tả nội tâm trong


Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
giáo khoa mục I.
*Tìm những câu thơ tả cảnh , những
câu thơ tả tâm trạng Kiều?

HS trả lời, GV nhận xét.

văn bản tự sự:
- Văn bản:” Kiều ở lầu
Ngưng Bích”
+ Tả cảnh
“Trước lầu…..dặm kia”
“Buồn trông…ghế ngồi
*Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả
+ Tả tâm trạng:
cảnh ,đoạn sau tả tâm trạng?
“Bên trời….người ôm”
HS trả lời, GV nhận xét.
-Đoạn 1:không gian rộng mênh mông.
-Đoạn 2: miêu tả có suy nghó của
Kiều: nghó về thân phận, cha mẹ.
*Những câu thơ tả cảnh có mối quan
hệ như thế nào với việc thể hiện
nội tâm nhân vật?
+Miêu tả tả cảnh( hoàn cảnh, ngoại
hình) người viết cho ta biết tâm trạng
bê n trong của nhân vật.
-Ngược lại từ miêu tả nội tâm, người
đọc hiểu được hình thức bên ngoài.
GV mở rộng kiến thức:
*Theo em trong văn học dân gian có
miêu tả nội tâm không?
-Không vì nhân vật chủ yếu bộc lộ
qua hành động, sự việc, ngôn ngữ.tính
cách nhân vật cũng đơn giản, một

chiều, phần lớn chỉ làm một việc,
thực hiện một chức năng.
*Miêu tả nội tâm có tác dụng khắc
họa tính cách nhân vật như thế nào?
+Là tái hiện lại những ý nghó,cảm
xúc của nhân vật,xây dựng nhân
- Tả nét mặt , cử chỉ của
vật sinh động(như người thật)
Lão Hạc cho ta thấy tâm
HS đọc mục 2(I)SGK-117
trạng của Lão rất đau khổ
*Cách miêu tả nội tâm nhân vật
khi phải bán con chó (miêu
Lão Hạc của Nam Cao như thế nào?
tả nội tâm gián tiếp).
-Rất sinh động vì người kể tái hiện lại
gương mặt đau đớn của lão Hạc khi
trót lừa con chó yêu quý và bán nó.
GV giảng thêm: Các nhân vật trong
cổ tích thường rất đơn giản(vì tác giả
dân gian rất hiếm khi đi sâu vào miêu
tả nội tâm nhân vật)
* Ghi nhớ : SGK/ 117.
*Thế nào là miêu tả nội tâm trong
II/ Luyện tập:
văn bản tự sự?
-Thuật lại đoạn trích Mã
Có mấy cách miêu tả nội tâm nhân Giám sinh mua Kiều.
GV: Nguyễn Thò Tình Thương.



Trường THCS Tân Hiệp
Ngữ văn 9.
vật?
HS trả lới. GV nhận xét.
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài
tập giáo viên hướng dẫn học sinh
làm.
-Học sinh thảo luận làm bài tập ,
giáo viên sửa.
4.4:Củng cố và luyện tập:
*Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
-Tái hiện những ý nghó, cảm xúc, diễn biến tâm trạng nhân vật
*Các câu thơ sau có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
“Bẽ bàng…cho phai”
A.Tự sự kết hợp miêu tả ngoại hình.
(B.) Tự sự kết hợp miêu tảnội tâm
C. Tự sự kết hợp với lập luận.
D.Lập luận kết hợp với miêu tả nội tâm.
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học gho nhớ
-Hoàn thành các bài tập.
-Chuẩn bò: Trả bài TLV số 2.
+Xem lại đề bài
+Lập dàn ý.
5.Rút kinh nghiệm:
*Ưu điểm:
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
*Tồn tại:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Khắc phục:
..........................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Tình Thương.



×