Giáo án Ngữ Văn 10
2017
Ngày soạn: 15/08
Năm học 2016 TUẦN 1
Tiết 1- Văn học sử:
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Thấy được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học
dân gian và văn học viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
2. Về kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các
giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triền của văn học dân tộc.
3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với VH.
B/CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, vở soạn.
C/TIỀN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của Hs, lưu ý HS phương pháp học ở THPT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: Hd HS nắm được 1 cách đại
cương 2 bộ phận lớn của VH VN.
? Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học Việt Nam?
(là cách nhìn nhận đánh giá một cách
chung nhất những nét lớn của văn
học VN)
? VHVN cấu tạo từ mấy bộ phận? Đó I/Các bộ phận hợp thành văn học VN:
là những bộ phận nào?
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có mối
? Khái niệm VHDG? Sáng tác của trí quan hệ mật thiết với nhau.
thức có được xem là VHDG không? 1/Văn học dân gian: (truyền miệng)
(sáng tác trí thức có thể xem là tác a/Khái niệm: VHDG là sáng tác tập thể của
phẩm VHDG nếu nó mang những đặc nhân dân lao động được truyền miệng từ đời
trưng của VHDG qua quá trình lưu này sang đời khác.
1
1
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
truyền)
?Cho 1 vài ví dụ về tác phẩm
VHDG?
(Nữ Oa vá trời, Tấm Cám, Đăm săn,
b.Thể loại: có 3 cụm thể loại:
Thạch Sanh,........)
- Truyện cổ DG: truyện cổ tích, truyền
?VHDG có những thể loại chủ yếu
thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
nào?
- Thơ ca DG: tục ngữ, câu đố, ca dao, truyện
thơ.
?Dựa vào khái niệm em hãy nêu các - Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.
c. Đặc trưng cơ bản:
đặc trưng của VHDG?
- Tính truyền miệng.
- Tính tập thể.
- Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong
?Khái niệm VH viết? Kể tên một số đời sống cộng đồng.
tác phẩm văn học viết đã học?(Bánh 2.Văn học viết: (Thành văn)
a. Khái niệm: là sáng tác của trí thức, ghi lại
trôi nước,qua Đèo Ngang,……..)
?VH viết được sáng tác bằng những bằng chữ viết, mang phong cách dấu ân của
tác giả.
loại chữ nào?
?Tại sao có chữ Hán rồi mà lại xuất b. Chữ viết của VH viết:
hiện thêm chữ Nôm và chữ Quốc - Chữ Hán.
Ngữ? (ý thức xây dựng nền văn hiến - Chữ Nôm.
- Chữ Quốc Ngữ.
độc lập của dân tộc)
?Trình bày hệ thống thể loại của VH
viết?
c. Hệ thống thể loại VH viết:
- VH từ TK X- hết TK XIX:
+ VH chữ Hán :
.Văn xuôi: truyện,ký,…..
(GV giải thích văn biền ngẫu)
. Thơ: cổ phong,Đường luật,….
.Văn biền ngẫu: phú,cáo,…..
+ VH chữ Nôm: thơ
văn biền ngẫu
? Hai bộ phận văn học có mối quan
- VH đầu TK XX: loại hình tự sự
hệ như thế nào?
loại hình trữ tình
( GV đưa ra một vài tác phẩm lớn
loại hình kịch.
làm rõ sự kết tinh giữa VHDG và VH
3. Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết:
viết: Truyện Kiều - Nguyễn Du…)
*HĐ 2: giúp HS nắm một cách khái Luôn có sự tác động qua lại → xuất hiện
quát quá trình phát triển của những thiên tài VH bất hủ.
II.Quá trình phát triển của văn học VN:
VHVN:
? Nhìn tổng quan VH Việt Nam có - Chia làm 3 thời kỳ:
2
2
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
mấy thời kì phát triển?
?Đặc điểm từng thời kỳ? Chú ý so
sánh sự khác nhau giữa VHTĐ và
VHHĐ?
?Chỉ ra những tác giả và tác phẩm
tiêu biểu của văn học Trung đại và
VHHĐ?
(VHTĐ: Tác phẩm chữ Hán:
+ Văn xuôi:
. Thánh Tông di thảo- Lê Thánh
Tông.
. Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ.
. Thượng kinh kí sự- Hải Thượng Lãn
Ông
. Hoàng Lê Nhất Thống Chí- NGVP.
+ Thơ:
. Ức Trai thi tập- Nguyễn Trãi
. Bạch Vân thi tập- Nguyễn B Khiêm.
. Bắc Hành tạp lục- Nguyễn Du
- Tác phẩm chữ Nôm:
+ Quốc Âm thi tập- Nguyễn Trãi
+ Truyện Kiều- Nguyễn Du.
Năm học 2016 +TK X- hết thế kỉ XIX →VHTĐ
+ Đầu TK XX- CM tháng 8/1945 →VHHĐ
+CM 8/1945- Hết TK XX.
1. Văn học trung đại:
- VH có nhiều chuyển biến qua các giai đoạn
lịch sử khác nhau, gắn liền với quá trình
dựng nước và giữ nước và có quan hệ giao
lưu với nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp của
văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nước và nhân đạo.
4.Củng cố : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa VHDG và văn học viết:
+ Giống: chức năng(giáo dục,giải trí,nhận thức,……….)
Chủ đề: yêu nước,nhân đạo.
+ Khác:
Văn học dân gian
Văn học viết
Tác giả
Tập thể sáng tác
Cá nhân sáng tác
Phương thức Ngôn bản,truyền miệng
Văn bản, in ấn
tồn tại và lưu
truyền
Thể loại
Truyền thuyết ca dao, tục Truyện , kí, thơ mới…
ngữ…
Giá trị nội Phản ánh tư tưởng tình cảm Phản ánh tư tưởng tình cảm của
dung
của cộng đồng.
cộng đồng qua lăng kính cá nhân
Cách phản ánh Chú trọng tưởng tượng kì ảo, Chú trọng mô tả thực tế.Tưởng
hiện thực
mô tả thực tế.
tượng kì ảo là biện pháp nghệ
thuật
5.HDVN :
3
3
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
- Hướng dẫn học bài:
+ Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
+ Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Soạn bài mới “Tổng quan văn học Việt Nam (t2)”.
Ngày soạn: 15/08
Tiết 2 - Văn học sử:
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T2)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Thấy được các bộ phận hợp thành của VH: VHDG và VH viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
2. Về kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các
giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triền của văn học dân tộc.
3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với VH.
B/CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các bộ phận hợp thành của VHVN? So sánh sự giống nhau giữa VHDG và VH viết.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: giúp HS nắm một cách khái II.Quá trình phát triển của văn học Việt
quát quá trình phát triển của Nam:
VHVN:
? Kể tên các tác giả tiêu biểu của 2.Văn học hiện đại: có:
VHHĐ?
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ
*Từ đầu thế kỉ XX đến 1930:
chuyên nghiệp.
4
4
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
- Các tác giả: Tản Đà, Hoàng Ngọc
Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy
Tốn…
* Từ 1930 đến 1945:
- Tác giả của phong trào Thơ Mới,
Thạch Lam, Nguyễn Tuân…
*Từ 1945-1975:
- Tác giả: Tố Hữu, Huy Cận, Nam
Cao, HCM…
*Từ 1975-hết thế kỉ XX:
-Tác giả: Lê Lựu, Nguyễn Khải,
Nguyễn Minh Châu…
?So sánh sự khác nhau giữa VHTĐ
và VHHĐ?(Gv phân tích thêm bốn
tiêu chí bằng các ví dụ minh họa)
* HĐ2: Nắm con người VN thể hiện
trong các mối quan hệ:
? Con người VN được văn học thể
hiện trong những mối quan hệ nào?
?Phân tích các mối quan hệ của con
người lần lượt qua VHDG, VHTĐ,
VHHĐ?
- Thiên nhiên có vai trò như thế
nào với con người Việt Nam?(Thiên
nhiên là người bạn thân thiết.
Trong VHDG: thiên nhiên đặc sắc,
thân thuộc; trong VHTĐ: thiên
nhiên tạo thành một hệ thống thẩm
mỹ gắn với lý tưởng đạo đức; trong
VHHĐ: thiên nhiên dào dạt sức
sống và tình yêu.)
? Lịch sử Việt Nam có tác động như
thế nào đến tư tưởng người Việt
Nam? (tình yêu nước)
GV giảng giải cho HS nhận thức
con người Việt Nam với môi trường
văn hóa dân tộc, yêu nước gắn với
bảo tồn môi trường văn hóa, thuần
phong mỹ tục truyền thống.
5
Năm học 2016 + Đời sống văn học: sôi nổi, năng động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội dung của văn học
dân tộc là tinh thần yêu nước và nhân đạo.
* Khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ:
- Về tác giả
- Về đời sống văn học.
- Về thể loại.
- Về thi pháp.
III.Con người VN qua văn học:
1.Con người trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- VHDG: Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế
giới tự nhiên.
-VHTĐ: Hình tượng thiên nhiên gắn liền
với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ…
- VHHĐ: gắn với tình yêu quê hương đất
nước,tình yêu lứa đôi…
=> Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan
trọng trong văn học.
2.Con người Việt Nam trong quan hệ
quốc gia, dân tộc:
-VHDG: Tình yêu làng xóm, quê cha đất to,
căm ghết thế lực ngọai xâm...
-VHTĐ: Ý thức sâu sắc về quyền dân tộc,
truyền thống văn hiến…
- VHHĐ: Tình yêu nước gắn liền với sự đấu
tranh giai cấp và lí tưởng XHCN,văn học tiên
phong chống CN đế quốc.
=>Tình yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
VHVN.
3.Con người trong quan hệ xã hội:
-VHDG: Ước mơ xây dựng một xã hội công
bằng, tốt đẹp.
5
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
?Yêu cầu HS nêu các tác phẩm thể
hiện ước mơ xây dựng XH công
bằng, lên án bạo ngược.(Tấm Cám,
Truyện Kiều)
? Con người trong mối quan hệ XH
tạo tiền đề cho sự hình thành CN VH
nào?
? Hướng chung của VH VN khi xây
dựng hình mẫu lý tưởng?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Năm học 2016 -VHTĐ: Phê phán các thế lực chuyên
quyền, cảm thông với thân phận con người
bị áp bức, quan tâm đến khát vọng và hạnh
phúc nhân dân.
- VHHĐ: khai thác nhiếu khía cạnh, quan hệ
trong thời đại mới.
=> Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân
đạo trong văn học.
4.Con người VN và ý thức về bản thân:
-VHDG + VHTĐ: “cái ta”, ý thức cộng đồng
chủ yếu.
- VHHĐ: tiếng nói cá nhân.
=> Xây dựng đạo lí làm người, nhân ái,
thủy chung, tình nghĩa vị tha, hi sinh…
* Ghi nhớ: Văn học thể hiện chân thực sâu
sắc tình cảm của con người Việt Nam.
Học VHDG là để tự bồi dưỡng nhân cách
đạo đức tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và
trau dồi tiếng mẹ đẻ.
4.Củng cố :
- Sơ đồ hóa hệ thống kiến thức của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
5.HDVN :
- Hướng dẫn học bài:
+ Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
+ Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Soạn bài mới “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
6
6
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
Ngày soạn: 15/08
Năm học 2016 -
Tiết 3 - Tiếng Việt:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Kiến thức: Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2.Kỹ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3.Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở bài tập.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
7
7
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Không (giới thiệu sơ lược về chương trình TV trong chương trình Ngữ Văn 10).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1: HS đọc văn bản 1 - sgk và I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
trả lời câu hỏi
ngữ ?
? Hoạt động giao tiếp được văn
1. Tìm hiểu văn bản:
bản trên ghi lại diễn ra giữa các
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
nhân vật giao tiếp nào? hai bên có -> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp khác
cương vị và quan hệ với nhau ra
nhau:
sao?
+ các từ xưng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...)
? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc nghe
đạt nội dung tư tưởng, tình cảm
xem người nói nói gì để giải mã rồi lĩnh hội nội
của mình thì người đối thoại làm
dung đó.
gì để lĩnh hội được nội dung đó ? - Người nói và người nghe có thể đổi vai cho
hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau nhau:
như thế nào?
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra - Hoàn cảnh giao tiếp:
trong hoàn cảnh nào ? Nội dung
+ đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ.
hoạt động đề cập đến vấn đề gì ?
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
hoạt động có đạt được mục đích
- Nội dung giao tiếp:
không.
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay mất
của quốc gia dân tộc, mạng sống con người.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống
nhất sách lược đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản “Tổng quan văn học Việt
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả
Nam”.
lời câu hỏi ở sgk.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống, có
trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp:
+Lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp thành của VHVN.
8
8
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
*HĐ2: Kết luận.
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản
trên, em hãy cho biết thế nào là
hoạt động giao tiếp?
*HĐ 3: Luyện tập.
GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv cho bài tập, chia nhóm (3
nhóm) và nêu yêu cầu cần đạt để
Hs thực hành trong khoảng 3-5
phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và
quá trình gtiếp trong HĐGT giữa
người mua và người bán ở chợ.
+ Nhóm2: Phân tích hoàn cảnh,
nội dung gtiếp ở chợ của người
mua& người bán.
+ Nhóm 3: Phân tích mục đích,
kết quả của HĐGT của người mua
và người bán ở chợ.
- GV mời đại diện từng nhóm
trình bày bài làm của nhóm, các
thành viên khác bổ sung, GV đi
đến thống nhất nội dung cần đạt
của bài tập
+ Hoạt động giao tiếp được văn
bản trên ghi lại diễn ra giữa những
nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có
mối quan hệ như thế nào? (Việt và
chị, những người có quan hệ ruột
9
Năm học 2016 *Quá trình p/t của VHVN.
*Con người VN qua văn học.
-Mục đích: cung cấp tri thức cho người đọc.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học:
hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. Kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con
người trong xã hội, được tioến hành chủ yếu
bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng nói hoặc dạng
viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận
thức, tình cảm....
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: +
Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương
tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của
các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục
đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
III. Luyện tập:
-* Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao
tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa
người mua và người bán ở chợ?
- Đối tượng giao tiếp: người mua và người bán
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ, lúc chợ đang họp
- Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt
hàng, chủng loại, giá cả, số lượng
- Mục đích giao tiếp: người mua mua được hàng,
người bán bán được hàng.
*Dùng bảng phụ, cho VD ngoài SGK, yêu cầu
HS tiến hành thảo luận theo các câu hỏi sau:
“Đêm ấy, thanh niên ghi tên tòng quân đông lắm.
Cũng ngay đêm ấy, về tới nhà, trước khi ngủ, chị
Chiến từ trong buồng nói ra với Việt:
- Chú Năm nói mày với tao đi kì này là ra chân
trời mặt biển, xa nhà thì ráng học chúng học bạn,
thù cha mẹ chưa trả mà bỏ về là chú chặt đầu.
9
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
thịt)
+Hoạt động giao tiếp trên được
diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Hướng vào nội dung gì? (bấy giờ
thanh niên tham gia đi tòng quân
để diệt giặc, hai chị em Việt đang
dặn dò nhau và thể hiện quyết tâm
tiêu diệt giặc)
+ Mục đích của cuộc giao tiếp này
là gì? Mục đích đó có đạt dược
hay không? (chị Việt nhắc nhở
khuyên bảo em hoàn thành nhiệm
vụ)
Để tham gia vào hoạt động người
giao tiếp phải tiến hành những quá
trình nào để hiểu điều mà đối
phương đang nói? (lắng nghe,
trình bày suy nghĩ của mình)
Năm học 2016 Việt lăn kềnh ra ván, cười khì khì:
- Chị có bị chặt đầu thì chặt chớ chừng nào tôi
mới bị.
- Tao đã thưa với chú Năm rồi. Đã làm thân con
giá ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì
tao mất, vậy à!”
(Trích “ Những đứa con trong gia đình” của
Nguyễn Thi).
4. Củng cố: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5.HDVN: Nắm vững các nội dung đã học.
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam.
Ngày.... tháng.... năm 201..
Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn: 20/08
TUẦN 2
Tiết 4 – Đọc văn:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
10
10
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nắm khái niệm, các đặc trưng cơ bản, những thể loại chính, những
giá trị chủ yếu của văn học dân gian.
2. Về kĩ năng: - Nhận thức khái quát về văn học dân gian.
- Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam.
3. Về thái độ: Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy văn học dân gian Việt
Nam, hình thành tình yêu đối với văn học.
B/CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Tại sao nói văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình
cảm của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: Hd hs tìm hiểu về k/n về VHDG? I. Khái niệm văn học dân gian: VHDG
-Kể vài tác phẩm VHDG mà các em đã là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
học. (Thần trụ trời, Tấm Cám,…)
miệng, là sản phẩm của tập thể, gắn bó
*HĐ 2: Hd hs tìm hiểu đặc trưng của với các sinh hoạt khác nhau trong đời
VHDG.
sống cộng đồng.
? Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của II.Đặc trưng cơ bản của VHDG:
VHDG?
?Tại sao nói VHDG là nghệ thuật ngôn
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
từ?
- GV cho HS phân tích đặc điểm ngôn từ ngôn từ truyền miệng (tính truyền
của một vài câu ca dao, tục ngữ hoặc miệng):
truyện cổ tích:
Gv dẫn dắt nêu câu hỏi:Dân gian có bài ca
- Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò
dao quen thuộc sau:
quan trọng trong việc tạo nên nội dung.
“ Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì 1 dạ khăng khăng đợi thuyền”.
Ở đây hình ảnh “thuyền” và “bến” nên
được hiểu ntn? Bài ca dao diễn tả tâm - VHDG phản ánh hiện thực đời sống
qua ngôn từ hình ảnh cảm xúc.
trạng gì, của ai?
Gv hướng dẫn hs liên hệ, so sánh: So với
11
11
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
cách nói đời thường,cách nói của dân gian
có gì khác?
Gv hướng dẫn hs đánh giá: Từ việc tìm
hiểu ví dụ trên em có nhận xét gì về ngôn
từ trong tác phẩm VHDG? (đa nghĩa, giàu
hình ảnh và màu sắc biểu cảm).
- Thế nào là tính truyền miệng? Vì sao
VHDG lại có tính truyền miệng?
(chưa có chữ viết -> phương thức lưu
truyền duy nhất + nhu cầu giao tiếp trực
tiếp của cộng đồng).
?Vì sao không tìm thấy dấu ấn cá nhân
trong VHDG? (vì mang tính truyền miệng
và sản phẩm của tập thể)
?Quá trình sáng tác và lưu truyền tập thể
được diễn ra như thế nào?
? Đời sống cộng đồng gồm các sinh hoạt
chủ yếu nào?
* Thao tác 3: Tìm hiểu tính dị bản.
- Tính truyền miệng và tính tập thể dẫn
đến hệ quả gì? (dị bản)
- Dị bản là gì?Cho ví dụ?
Là những văn bản có cùng nội dung
nhưng có tình tiết, địa danh khác nhau…
VD: Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng
Về sông ăn cá, về đồng ăn cua.
(Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng
Về bưng ăn ốc, về đồng ăn cua.)
*HĐ3: Hd hs tìm hiểu các thể loại của
VHDG
?VHDG có những thể loại nào? Được chia
làm mấy loại hình?
?Đặc điểm của từng thể loại? (HS tham
khảo thêm SGK)
- Cho vd về từng thể loại. ( Thần thoại:
Thần trụ trời; Sử thi: Đăm săn; Cổ tích:
Tấm Cám,.....…)
*HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu những
giá trị của VHDG:
- Tri thức dân gian gồm những gì?
12
12
Năm học 2016 - Phương thức: từ người này sang người
khác, qua các thế hệ và địa phương khác
nhau.
- Gắn với quá trình diễn xướng dân gian.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể (tính tập thể):
- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể.
- Quá trình sáng tác:
Người khởi xướng
tiếp nhận
Tập thể
lưu truyền
Người khác
(biến đổi, hoàn
thiện)
VHDG
3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng.
III.Hệ thống thể loại VHDG:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện
cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười,
tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ,
chèo.
IV.Những giá trị cơ bản của VHDG:
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc:
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
- Tại sao VHDG là kho tàng tri thức?
- VHDG có giá trị lớn về mặt nhận thức,
đọc VHDG ta có thể thu nạp cho mình
những kiến thức nhiều mặt về tự nhiên, xã
hội, kinh nghiệm sản xuất, phong tục tập
quán,…của cha ông ta ngày trước. Dựa
vào các tác phẩm VHDG em hãy làm rõ
nhận định này? (Gv gợi ý Hs một số tác
phẩm: Sơn Tinh - Thủy Tinh, Trầu cau,
Tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống”)
Gv diễn giảng thêm: đọc VHDG các dân
tộc thiểu số biết được tục nối dây của
người Ê-đê (sử thi Đămsăn).
?Vì sao VHDG tồn tại như một qui luật
khách quan?
(VHDG ra đời khi chưa có chữ viết + nhu
cầu tập thể + có những giá trị quí báu)
-VHDG giáo dục chúng ta điều gì? Cho ví
dụ bằng các tác phẩm cụ thể? (Thánh
Gióng, Thạch Sanh, Tấm Cám, Bài ca
mười cái trứng, Một con ngựa đau cả tàu
bỏ cỏ, Lá lành đùm lá rách, Công cha như
núi Thái Sơn….., Anh em như thể tay
chân,….)
? Giá trị thẩm mỹ biểu hiện như thế nào
qua VHDG?
- Cho một vd và phân tích cả ba giá trị
trên ở vd đó.
(Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn)
Năm học 2016 -VHDG phản ánh mọi lĩnh vực trong đời
sống.
-VHDG phản ánh kinh nghiệm lâu đời
của nhân dân.
- Tri thức DG được trình bày bằng ngôn
từ hấp dẫn, sinh động.
- Mỗi dân tộc/54 dân tộc Việt Nam có
một kho tàng VHDG riêng.
=> phong phú và đa dạng.
2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về
đạo lí làm người:
- VHDG giáo dục con người tinh thần
yêu nước.
-VHDG giáo dục con người tinh thần lạc
quan và lòng nhân đạo.
- VHDG góp phần hình thành những
phẩm chất tốt đẹp cho con người:yêu
đồng loại,hiếu thuận,tình anh em,sự thủy
chung,……..
3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng
cho nền văn học dân tộc:
-VHDG là viên ngọc sáng, là những mẫu
mực về nghệ thuật để chúng ta học tập.
- Song song với văn học viết VHDG tạo
cho nền VHVN những bản sắc riêng đậm
đà bản sắc dân tộc.
4.Củng cố: GV hướng dẫn Hs nêu một vài ví dụ về các nhà văn, nhà thơ đã đem chất
liệu DG vào trong sáng tác của mình: Việt Bắc, Ta đi tới - Tố Hữu, Đất nước - NKĐ.
GV gợi cho Hs nhớ lại một vài làn điệu dân ca: dân ca Bắc Bộ: Con cò, dân ca Nam
Bộ: cây bông.
5.HDVN: - Học bài:
+ Nhớ kĩ các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
+ Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ,...mà em đã từng nghe.
13
13
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
- Chuẩn bị bài thực hành Tiếng Việt “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” (t2).
Ngày soạn: 20/08
Tiết 5 -Tiếng Việt:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại lý thuyết HĐGT.
- Vận dụng lý thuyết luyện tập, phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Về kĩ năng: phân tích đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Về thái độ: nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
trong cuộc sống của mỗi người.
B.CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở bài tập.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: GV hd HS ôn lại các kiến thức I/ Tìm hiểu chung:
đã học:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
*HĐ 2: Yêu cầu, hd HS chia nhóm giải II/ Luyện tập:
bài tập.
1. Bài tập 1 SGK/20: Phân tích các
Thao tác 1: Hướng dẫn HS giải bài tập 1, nhân tố giao tiếp “Đêm trăng thanh…
SGK
chăng?”
14
14
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
- Nhân vật giao tiếp ở đây là những người
nào? Lứa tuổi? Giới tính?
- Hoạt động giao tiếp này diễn ra vào thời
điểm nào? Thời điểm đó thường thích
hợp với những cuộc trò chuyện như thế
nào?
- Nhân vật anh nói về điều gì? (có phải
chỉ là câu chuyện tre và đan sàng?).
Chàng trai còn muốn hàm ý điều gì?
Năm học 2016 -
a.Nhân vật giao tiếp: “Anh” và “Nàng”
→ những nam nữ trẻ tuổi.
b.Thời gian giao tiếp: “Đêm trăng
thanh”: thích hợp cho việc bộc lộ tình
cảm yêu đương.
c. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói
chuyện “tre non đủ lá” để tính chuyện
“đan sàng” → hàm ý họ đã trưởng thành
nên tính đến chuyện kết duyên.
d. Cách nói phù hợp với nội dung và mục
- Em nhận xét gì về cách nói của chàng trai đích nói, lối nói bóng bẩy, tế nhị phù hợp
?
với việc diễn đạt tình cảm tế nhị (phong
- Gọi HS đại diện nhóm lên bảng giải, cách văn chương)
HS và GV cùng bổ sung, kết lại nội dung.
* Thao tác 2: Hướng dẫn HS giải bài tập 2. Bài tập 2 SGK/20+21:
2 SGK
a.Các hành động giao tiếp được thực
- GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại, hiện:
thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý - Chào (cháu chào ông ạ!)
sau:
- Chào lại (A Cổ hả?)
- Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật - Khen (Lớn tướng rồi nhỉ?)
đã thực bằng ngôn ngữ những hành động - Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
không?)
- Cả 3 câu trong lời nói của ông già đều - Đáp (Thưa ông có ạ!)
có hình thức hỏi, nhưng có phải các câu b. Mục đích giao tiếp:
đều dùng để hỏi không hay để thực hiện câu 1: Dùng để chào lại.
những mục đích giao tiếp khác? Nêu mục Câu 2: Khen ngợi
đích giao tiếp của mỗi câu?
Câu 3: Dùng để hỏi lại
- Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình c. Thái độ giao tiếp:
cảm, thái độ và quan hệ giao tiếp nào?
A Cổ đối với ông: Kính trọng, lễ phép.
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ Ông đối với A Cổ: Yêu quý, triều mến.
sung (nếu cần) để cùng HS thống nhất
nội dung bài tập.
*Thao tác 3:Hướng dẫn HS giải bài tập 3. Bài tập 3 SGK/ 21:
3 SGK
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ ,thảo luận + Nội dung, mục đích giao tiếp của Hồ
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Xuân Hương với người đọc qua bài thơ:
+ Hãy cho biết nội dung và mục đích bộc bạch và khẳng định với mọi người về
giao tiếp của HXH qua bài thơ?
vẻ đẹp, thân phận và phẩm chất trong
+ Để cảm nhận được nội dung của bài sáng của mình và của người phụ nữ nói
thơ, chúng ta căn cứ vào các phương tiện chung.
ngôn ngữ nào? Phân tích các phương tiện + Các phương tiện ngôn ngữ :
15
15
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
đó.
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ
sung
(nếu cần) để cùng HS thống nhất nội
dung bài tập.
*Thao tác 4: Hướng dẫn HS giải bài tập
4 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích
đề,hướng dẫn cho HS trước khi viết.
- Yêu cầu HS viết theo hình thức cá
nhân.
- Gọi HS đọc bài viết, HS khác nhận xét.
- Gọi một vài HS lần lượt đọc bài và các
HS khác nhận xét.
*Thao tác 5: Hướng dẫn HS giải bài tập
5 SGK
- GV gọi 1 HS đọc thư của Bá Hồ gửi cho
HS. Chú ý đọc diễn cảm ,chân tình, gần
gũi để thấy được tấm lòng của Bác.
- HS thảo luận các nhân tố giao tiếp theo
các câu hỏi trong SGK.
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh
nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho HS
của Bác?
- Lời lẽ của bức thư như thế nào?
Năm học 2016 - Hình tượng “bánh trôi nước”,
- Từ ngữ “ trắng, tròn”,
- Thành ngữ “bảy nổi ba chìm”, “tấm
lòng son” …
4. Bài tập 4 SGK/21:
- Đối tượng: HS toàn trường
- Nội dung: Hoạt động làm sạch môi
trường
- Hoàn cảnh giao tiếp: Nhà trường và
nhân ngày môi trường thế giới.
5 .Bài Tập 5 SGK/ 21, 22:
+ Nhân vật giao tiếp và tình huống giao
tiếp: Bác Hồ và HS toàn quốc trong hoàn
cảnh đất nước vừa giành độc lập, HS bắt
đầu nhận được một nền giáo dục hoàn
toàn Việt N am.
+ Nội dung và mục đích giao tiếp:Bác
nói về niềm sung sướng, nhiệm vụ và
trách nhiệm của HS với tương lai của đất
nước. Cuối cùng là lời chúc của Bác đối
với HS.
+ Lời lẽ vừa chân tình, gần gũi vừa
nghiêm túc xác định trách nhiệm của
trường.
4. Củng cố :
Trả lời các câu hỏi:
a. Thế nào là nhân vật giao tiếp? (là những người tham gia vào quá trình tạo lập và
lĩnh hội văn bản)
b. Thế nào là hoàn cảnh giao tiếp? (là khung cảnh xã hội, nơi HĐGT xảy ra, gồm
không gian, thời gian)
c. Thế nào là nội dung giao tiếp? (là những vấn đề được văn bản đặt ra: nói - viết cái
gì? Về cái gì?)
d. Thế nào là mục đích giao tiếp? (là điều mà cả người nói và người nghe muốn
hướng đến)
16
16
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
e.Thế nào là phương tiện và cách thức giao tiếp? (là việc sử dụng ngôn ngữ nói hay
viết như thế nào để giao tiếp).
5. HDVN :
+ Hướng dẫn học bài: làm bài tập 4 (ở nhà): luyện tập kĩ năng tạo lập một văn bản
viết (thông báo) để giao tiếp, do đó cần chú ý đáp ứng các yêu cầu về dạng văn bản,
nội dung phù hợp với người tiếp nhận thông báo.
+ Tìm thêm những hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ khác trong đời thường và trong
tác phẩm văn học.
- Soạn bài“ Văn Bản”.
Ngày soạn: 20/08
Tiết 6 - Tiếng Việt:
VĂN BẢN (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
* Văn bản:
- Hiểu khái quát về văn bản: khái niệm, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao
tiếp.
* Bài viết số 1: Củng cố lại kiểu văn bản biểu cảm, bộc lộ suy nghĩ bản thân về một
đề tài gần gũi quen thuộc trong đời sống (hoặc trong một tác phẩm văn học)
2. Về kĩ năng:
* Văn bản:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai
một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.
17
17
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
* Bài viết số 1: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng làm văn biểu cảm và văn nghị
luận để viết 1 bài văn bộc lộ cảm nghĩ của bản thân về 1 sự vật, sự việc, con người,
hiện tượng gần gũi trong thực tế.
3. Về thái độ:
* Văn bản: Giáo dục HS sự cảm thông, chia sẻ và lòng yêu quê hương đất nước
thông qua các văn bản tiếp xúc.
*Bài viết số 1: Qua bài viết giáo dục HS tinh thần yêu thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, giáo án, đề bài, đáp án.
-HS: SGK, vở bài tập, giấy kiểm tra.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS.
Nội dung kiến thức cần đạt.
* HĐ1: Hd hs tìm hiểu khái niệm I/ Tìm hiểu chung:
và đặc điểm của văn bản.
+ GV: Cho học sinh đọc các văn bản 1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
(1), (2), (3) và các yêu cầu ở SGK ?
- Câu hỏi 1: Mỗi văn bản được người * Tìm hiểu ngữ liệu:
nói tạo ra trong những hoạt động
nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?
+ Văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp
+ HS: Trả lời
chung (quan hệ giữa người và người).
o VB (1): Gần người tốt ảnh hưởng + Nhu cầu:
cái tốt và ngược lại quan hệ người o VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm sống
xấu sẽ ảnh hưởng cái xấu trao đổi về o VB (2): trao đổi về tâm tư tình cảm
o VB (3): trao đổi về thông tin chính trị - xã
một kinh nghiệm sống
o VB(2): HĐGT tạo ra trong HĐGT hội
giữa cô gái và mọi người. Nó là lời
than thân của cô gái trao đổi về tâm
tư tình cảm
o VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch
nước với toàn thể quốc dân đồng bào
là nguyện vọng khẩn thiết và quyết
tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo
vệ, độc lập, tự do trao đổi về thông
tin chính trị - xã hội
18
18
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
+ GV: Chốt lại vấn đề.
- Bao gồm: VB 1: 1 câu
?Số câu ở mỗi văn bản như thế nào ?
VB 2: 4 câu
?Vậy từ đó em hiểu thế nào là văn
VB 3: nhiều câu.
bản?
a) Khái niệm: Văn bản là sản phẩm được tạo
ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh và thường có nhiều câu.
tìm hiểu các đặc điểm của văn bản
* Tìm hiểu ngữ liệu:
+ Vấn đề:
?Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
o VB(1) Là quan hệ giữa người với người
o VB(2) Lời than thân của cô gái
o VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
+ Cách triển khai:
?Vấn đề đó có được triển khai nhất Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một
quán trong mỗi văn bản không? Như chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vậy, một văn bản thường có đặc điểm vẹn.
gì?
+ Các câu trong văn bản (2) và (3):
Các câu trong từng văn bản (2) và (3) o Có quan hệ về ý nghĩa
có quan hệ với nhau về những
o Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc
phương diện nào?
bằng từ ngữ
+ Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
?Văn bản (3) có bố cục như thế nào? - Phần mở đầu: “Hỡi đồng bào toàn quốc”
- Thân bài:“Chúng ta muốn hoà bình … nhất
định về dân tộc ta”
- Kết bài: Phần còn lại.
- Văn bản (3):
?Về hình thức, văn bản (3) có dấu + Mở đầu: Tiêu đề và lời hô gọi
hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào? Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
+ Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
Khích lệ ý chí
=> Có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản
chính luận.
+ Mục đích:
?Mỗi văn bản được tạo ra nhằm mục - VB (1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
đích gì ?
- VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết và
cảm thông của mọi người với số phận người
phụ nữ.
- VB (3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết
tâm của mọi người trong kháng chiến chống
Pháp.
Mỗi văn bản có một mục đích nhất định
b) Đặc điểm của văn bản:
19
19
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
?Từ những điều đã phân tích trên, (Ghi nhớ, SGK trang 24)
hãy nêu đặc điểm của văn bản ?
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ và xây dựng theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn
chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích
giao tiếp nhất định.
2. Các loại văn bản:
* HĐ2: Cho hs tìm hiểu khái quát a) Tìm hiểu ngữ liệu:
các loại văn bản.
- Câu 1:
?So sánh văn bản (1), (2), (3), Vấn đề a. Vấn đề, lĩnh vực:
được đề cập trong mỗi văn bản này là (1) Cuộc sống xã hội
gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc (2) Cuộc sống xã hội
sống?
(3) Chính trị.
b. Từ ngữ:
?Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn (1) và (2): Thông thường
bản thuộc những loại nào?
(3): Chính trị, xã hội
c. Cách thể hiện nội dung:
?Cách thể hiện nội dung trong mỗi (1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
văn bản như thế nào?
(3): bằng lí lẽ, lập luận
d. Phong cách ngôn ngữ:
? Như vậy, mỗi loại văn bản thuộc (1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
phong cách ngôn ngữ nào?
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
- Câu 2: So sánh các văn bản
?Các loại văn bản được sử dụng trong a. Phạm vi sử dụng:
những lĩnh vực nào của xã hội?
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
b. Mục đích giao tiếp:
?Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn + (2): bộc lộ cảm xúc
bản là gì?
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người
+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày
nguyện vọng, xác nhận sự việc
c. Lớp từ ngữ:
?Lớp từ ngữ riêng cho mỗi loại văn + (2): Thông thường
bản như thế nào ?
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
d. Kết cấu, trình bày:
20
20
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
?Cách kết cấu và cách trình bày trong + (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
mỗi loại văn bản là gì?
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu
hoặc in sẵn
? Như vậy, các văn bản trong SGK, => Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin
đơn xin nghỉ học và giấy khai sinh nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành chính
thuộc các loại văn bản nào?
Thao tác 2: Hd HS rút ra kết luận:
?Ngoài các loại văn bản trên, ta còn b) Một số loại văn bản:
có thể gặp các loại văn bản nào khác? (Ghi nhớ SGK/ )
GV:Ngoài các loại văn bản trên, ta Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta
còn có thể gặp các loại văn bản khác phân biệt các loại văn bản:
như: +thư, nhật kí thuộc phong - Văn bản thuộc phong cách sinh họat.
- Văn bản thuộc phong cách nghệ thuật.
cách ngôn ngữ sinh hoạt
+Bản tin, phóng sự, phỏng vấn - Văn bản thuộc phong cách khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách hành chính.
thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
+ GV: Cho học sinh đọc kỹ phần ghi - Văn bản thuộc phong cách chính luận
- Văn bản thuộc phong cách báo chí
nhớ ở SGK.
*HĐ3: Hd HS luyện tập:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: II. Luyện tập:
- Bài ca dao có được coi là văn bản vì:…
“Ước gì anh hoá ra hoa
- Mục đích: bộc lộ tình cảm.
Để em nâng lấy rồi mà cài khăn
- Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật.
Ước gì anh hoá ra chăn
Để cho em đắp em lăn ra nằm.”
- Bài ca dao trên có thể được xem là
một văn bản không? Vì sao?
- Mục đích của bài ca dao trên?
- Văn bản trên thuộc PCNN nào?
GV đọc đề và chép đề lên bảng. Dặn
học sinh thời hạn thu nộp.
4. Củng cố :
Gv hướng dẫn Hs phân biệt các loại văn bản:
- VB chia là 2 nhóm:+ VB sáng tạo: chính luận, KH, nghệ thuật, sinh hoạt, báo chí…
+ VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ, hành chính.
+ VB thuộc PCNN nghệ thuật: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật, để
bộc lộ cảm xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca dao …
+ VB thuộc PCNN chính luận: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị, mang tính
toàn dân, dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mach lạc, chặt chẽ.
21
21
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
+ VB thuộc PCNN khoa học: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học, để truyền thụ
kiến thức khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ.
+ VB thuộc PCNN hành chính: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính, để trình
bày ý kiến hay ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống, thường theo mẫu in sẵn.
5. HDVN :
- Hướng dẫn học bài: Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo
phong cách biểu đạt.
- Giờ sau: Bài viết số 1 – Nghị luận xã hội.
Ngày.... tháng.... năm 201..
Duyệt tổ chuyên môn:
Nguyễn Thị Kim Nhung
22
22
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
Năm học 2016 -
TUẦN 3
Tiết 7 - Làm văn:
Ngày soạn: 25/08/2015
BÀI LÀM VĂN SỐ 1
( Văn NLXH )
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Hiểu sâu hơn về văn NLXH, nhất là những kiến thức về hiện tượng đời sống xã
hội. Từ đó các em có thể viết được bài văn với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết
hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm, trình bày được ý kiến cá nhân.
2. Về kĩ năng:
Nhắc HS ôn lại đặc điểm chung của văn NLXH. Ôn lại những kiến thức đã học
về lập dàn ý; chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong văn NLXH.
3. Về thái độ:
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và cuộc
sống. Nhận thức tốt về bản thân trong mối quan hệ với xã hội.
B/ CHUẨN BỊ - PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị: - GV: SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10, thiết kế bài học.
- HS: Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề kiểm tra.
2. Phương pháp:
- Dặn trước Hs một tuần.
- Lưu ý nội dung và dạng đề cho HS.
- GV ghi đề bài, HS làm nghiêm túc.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
3. Thiết lập ma trận đề:
Mức độ
Chủ đề
Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận dụng cao
thấp
số
- Vận dụng kiến thức xã hội để
23
23
Tổng
Giáo án Ngữ Văn 10
2017
Năm học 2016 -
I.Làm văn:
liên hệ thực tế đời sống con
người, xã hội ngày nay
- Vận dụng kiến thức đọc hiểu
và kĩ năng tạo lập văn bản để
viết bài nghị luận về một hiện
Số câu
tượng xã hội.
1
1
Số điểm
10
10
Tỉ lệ
Tổng câu
100%
1
100%
1
Tổng điểm
10
10
Tỉ lệ
100%
100%
4. Đề kiểm tra:
Đề bài 1: ( A1 – A5 )
Anh ( chị ) hãy trình bày những suy nghĩ của bản thân về hiện tượng biến đổi khí
hậu với môi trường sống của con người hiện nay.
Đề bài 2: ( A8 – A10 )
Anh ( chị ) hãy phân tích ảnh hưởng của việc khai thác thông tin mạng Internet
với giới trẻ ngày nay.
5. Hướng dẫn chấm:
* Đề bài 1: ( A1 – A5 )
a) Yêu cầu về nội dung: ( 8đ )
- Nêu được khái niệm khí hậu và biến đổi khí hậu: Môi trường không khí và sự thay
đổi của môi trường này có liên quan mật thiết với sự sinh tồn của con người. ( 1đ )
- Nguyên nhân của biến đổi khí hậu hiện nay: ( 4đ )
+ Do quá trình thay đổi khí hậu của môi trường tự nhiên: diễn ra từ từ, chậm: dẫn
chứng các kỷ núi lửa phun trào, kỷ băng hà ... đã từng tồn tại.
+ Do tác động trực tiếp của con người: Lượng khí thải trong sinh hoạt, trong sản xuất
công nghiệp hiện nay đang quá lớn làm ô nhiễm bầu không khí, thủng tầng ozon, gây
hiệu ứng nhà kính, khiến trái đất nóng lên.
- Hậu quả: Ngày càng nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra do quá trình biến đổi
khí hậu. Thiên tai như bão lũ, hạn hán, ô nhiễm không khí, nước biển dâng do băng
tan ở hai cực ngày càng tăng về cấp độ và mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến môi
trường sống của hàng trăm triệu người trên thế giới mỗi năm: dẫn chứng về sự ảnh
24
24
Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2016 2017
hưởng của biến đổi khia hậu với Việt Nam nước được đánh giá bị tác động nhiều
nhất. ( 2đ )
- Biện pháp khắc phục và phòng tránh: Học sinh cần nêu được ý thức bảo vệ môi
trường sống phù hợp với khả năng của cá nhân mình. ( 1đ )
b) Yêu cầu về hình thức: ( 2đ )
- Chính tả, trình bày bài chuẩn mực, rõ ràng.
- Dùng từ, diễn đạt câu, ý không mắc lỗi.
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội đầy đủ kết cấu ba
phần.
* Đề bài 2: ( A8 – A10 )
a) Yêu cầu về nội dung: ( 8đ )
- Nêu được khái niệm thế nào là mạng Internet. Tính phổ biến rộng khắp của mạng
trong đời sống xã hội hiện nay. ( 1đ )
- Ảnh hưởng tích cực của mạng trong đời sống trên nhiều lĩnh vực như: học tập, công
việc, mua bán, trao đổi, vui chơi giải trí... Mạng được ứng dụng hầu hết trong mọi tổ
chức, cơ quan cộng đồng, phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người.( 1đ )
- Mạng Internet với giới trẻ hiện nay đang tồn tại hai mặt của một vấn đề: ( 4đ )
+ Mặt tích cực: phục vụ cho học tập, truy cập tài liệu, kiến thức. Các vấn đề về nhu
cầu giao lưu, bày tỏ tình cảm, vui chơi giải trí đều được đáp ứng. Học sinh lấy dẫn
chứng.
+ Mặt tiêu cực: Do khả năng làm chủ bản thân chưa tốt giới trẻ thừng mắc các lỗi
sau: Lạm dụng mạng vào các trò chơi tốn kém thời gian, tiền bạc, thậm chí gây
nghiện. Truy cập vào các trang thiếu lành mạnh. Thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
qua mang... học sinh lấy dẫn chứng cụ thể.
- Đưa quan điểm của bản thân về hai mặt tích cực tiêu cực của mạng Internet. ( 2đ )
b) Yêu cầu về hình thức: ( 2đ )
- Chính tả, trình bày bài chuẩn mực, rõ ràng.
- Dùng từ, diễn đạt câu, ý không mắc lỗi.
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội đầy đủ kết cấu ba
phần.
6. Thu bài:
- Nhận xét giờ viết bài
7. HDVN:
- Chuẩn bị tiết: Chiến thắng Mtao Mxay ( Trích sử thi: Đăm Săn )
25
25