Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan làng rèn an tiêm (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.5 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THU HÀ
KHÓA: 2015-2017

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
LÀNG RÈN AN TIÊM

Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HỒNG THỤC

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ
Nguyễn Hồng Thục đã không quản ngại thời gian và công sức để giúp tôi
hoàn thành công trình nghiên cứu này. Cô đã cho tôi có cái nhìn sâu sắc hơn
cũng như những kinh nghiệm thực tế quý báu về làng nghề, về kiến trúc cảnh
quan của làng nghề. Tôi tin rằng chính sự giúp đỡ và hướng dẫn của cô đã
giúp tôi hoàn thành công trình này.


Tôi cũng gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, tới khoa đã
cung cấp cho tôi nguồn kiến thúc quý báu và môi trường học tập rất tốt.
Lời cám ơn chân thành sâu sắc xin được gửi tới UBND xã Thái Thuỵ,
các cô chú trong ban chấp hành xã, và thôn An Tiêm đã cung cấp cho tôi
nhiều thông tin bổ ích về làng nghề, giúp cho tôi có cái nhìn đúng nhất về
thực trạng kiến trúc cảnh quan nơi đây.
Tôi cũng muốn cám ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên và ủng hộ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
TÔI XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hà


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan làng rèn An
Tiêm” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, có số liệu nghiên cứu, khảo
sát theo đúng hiện trạng dự án.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của
nghiên cứu.
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hà


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
Các khái niệm (thuật ngữ) ............................................................................. 5
Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG CẢNH QUAN LÀNG RÈN AN
TIÊM .......................................................................................................7
1.1. Tổng quan về làng nghề truyền thống .................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về làng nghề truyền thống .................................................. 7
1.1.2. Vai trò của làng nghề truyền thống trong lịch sử ................................. 8
1.1.3. Cơ hội và thách thức của làng nghề truyền thống ................................ 9
1.2. Lịch sử hình thành làng An Tiêm và nghề rèn .................................... 11
1.3. Hiện trạng cảnh quan làng rèn An Tiêm ............................................. 13
1.3.1. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên ........................................................... 14
1.3.2. Hiện trạng cảnh quan chung của làng rèn An Tiêm ........................... 19


1.4. Hiện trạng kiến trúc làng rèn An Tiêm ................................................ 25
1.4.1.1. Công trình nhà ở và nhà ở kiêm nghề rèn ....................................... 25
1.4.3. Tình trạng kỹ thuật và tình trạng sử dụng của các công trình ............. 38
1.5. Những nghiên cứu về kiến trúc cảnh quan các làng nghề truyền thống
....................................................................................................................... 39
1.6. Những vấn đề cần nghiên cứu............................................................... 41
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC, CẢNH
QUAN LÀNG RÈN AN TIÊM ................................................................45

2.1. Các cơ sở về tự nhiên, kinh tế, xã hội của làng rèn An Tiêm............ 45
2.1.1. Cơ sở về tự nhiên............................................................................... 45
2.1.2. Cơ sở về kinh tế................................................................................. 49
2.1.3. Cơ sở về xã hội .................................................................................. 50
2.2. Đặc điểm tổng thể và không gian kiến trúc cảnh quan của làng rèn
An Tiêm ........................................................................................................ 50
2.2.1. Đặc điểm cấu trúc tổng thể làng ...................................................... 50
2.2.2. Đặc điểm không gian kiến trúc cảnh quan ....................................... 53
2.3. Đặc điểm kiến trúc làng rèn An Tiêm ................................................ 60
2.3.1. Đặc điểm kiến trúc nhà ở ................................................................ 60
2.3.2. Đặc điểm kiến trúc công cộng ......................................................... 62
2.4. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan làng rèn An
Tiêm........ ...................................................................................................... 63
2.4.1. Các yêu cầu về quy hoạch ............................................................... 63
2.4.2. Các yêu cầu về cảnh quan làng và công trình kiến trúc ................... 64
2.4.3. Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật......................................................... 66
2.4.4. Các yêu cầu về kiến trúc ................................................................... 73


2.4.5. Các yêu cầu về kinh tế - xã hội .......................................................... 76
2.5. Các kinh nghiệm về tổ chức không gian nông thôn của nước ngoài 76
2.5.1. Tổ chức không gian nông thôn của Hàn Quốc................................. 76
2.5.2. Tổ chức không gian nông thôn của Đức .......................................... 78
2.5.3. Các bài học rút ra từ hội thảo và quý báu cho xây dựng nông thôn
mới ở Việt Nam .......................................................................................... 79
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN LÀNG RÈN AN TIÊM ................................80
3.1. Quan điểm, nguyên tắc và tiêu chí tổ chức không gian cảnh quan .. 81
3.1.1. Quan điểm ...................................................................................... 81
3.1.2. Nguyên tắc ........................................................................................ 82

3.1.3. Tiêu chí.................................................................................................83
3.2. Đề xuất các giải pháp không gian tổng thể .......................................... 84
3.2.1. Phân khu chức năng........................................................................... 84
3.2.2. Bảo tồn cảnh quan tự nhiên ............................................................... 86
3.2.3. Nâng cấp các công trình công cộng ................................................... 87
3.3. Đề xuất các giải pháp không gian cảnh quan .................................... 89
3.3.1. Giải pháp không gian cảnh quan tổng thể làng ................................ 89
3.3.2. Giải pháp không gian cảnh quan tự nhiên làng ................................ 94
3.3.3. Giải pháp không gian cảnh quan kiến trúc ...................................... 98
3.4. Các giải pháp phát huy giá trị về lịch sử, văn hóa lối sống, nghề
nghiệp, sinh kế truyền thống trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan. ........................................................................................................... 103
3.4.1. Phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa trong tổ chức các hoạt động
công cộng của làng .................................................................................... 103


3.4.2. Phát huy lối sống nghề và sinh kế truyền thống trong nâng cấp về
nhà ở và nhà ở kiêm nghề rèn .................................................................... 106
3.4.3. Phát huy giá trị các công trình tôn giáo tín ngưỡng trong tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan ................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................112


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BCH T.Ư


Ban chấp hành trung ương

BTXM

Bê tông xi măng

BVMT

Bảo vệ môi trường

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ĐBSH

Đồng bằng sông hồng

ĐH

Đại học

GS

Giáo sư

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTX

Hợp tác xã

K.H

Kí hiệu

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KTS

Kiến trúc sư

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NQ/TƯ

Nghị quyết/trung ương

NVH

Nhà văn hóa

QH


Quy hoạch

TB

Trạm bơm

TCNTM

Tiêu chuẩn nông thôn mới

TCVN

Tiêu chuẩn việt nam

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TS

Tiến sĩ


TX


Trục xã

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Công việc hàng ngày của người dân làng rèn An Tiêm

Hình 1.2.

Sơ đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng

Hình 1.3.

Một số rãnh thoát nước của các hộ gia đình

Hình 1.4.

Bãi rác thải thôn An Tiêm

Hình 1.5.


Hiện trạng tự nhiên- cây xanh, mặt nước làng An Tiêm

Hình 1.6.

Môi trường làm việc của thợ rèn

Hình 1.7.

Hiện trạng mạng lưới giao thông làng An Tiêm
Hiện trạng cảnh quan công cộng làng An Tiêm – Công

Hình 1.8.

trình đời sống thiết yếu
Hiện trạng cảnh quan công trình công cộng làng An Tiêm –

Hình 1.9.

trường học
Hiện trạng cảnh quan công trình công cộng của làng An

Hình 1.10.
Hình 1.11.

Tiêm – chợ làng
Cảnh quan các công trình tín ngưỡng làng An Tiêm
Hiện trạng cảnh quan công trình tôn giáo tín ngưỡng làng

Hình 1.12.


An Tiêm

Hình 1.13.

Hiện trạng công trình nhà ở

Hình 1.14.

Hiện trạng công trình nhà ở kết hợp với làm nghề rèn

Hình 1.15.

Hiện trạng đình làng An Tiêm

Hình 1.16

Ảnh hiện trạng các công trình tôn giáo tín ngưỡng

Hình 2.1.

Vị trí địa lý xã Thụy Dân,Thái Thụy, Thái Bình


Hình 2.2.

Vị trí thôn An Tiêm, xã Thụy Dân

Hình 2.3.

Tổ chức không gian làng


Hình 2.4.

Mặt bằng tổng thể nhà truyền thống

Hình 2.5.

Hình ảnh cổng nhà
Đề xuất phân khu chức năng dựa trên quy hoạch nông thôn mới

Hình 3.1.

xã Thụy Dân đến năm 2020

Hình 3.2.

Tổ chức không gian tổng thể làng An Tiêm

Hình 3.3.

Sơ đồ tổ chức trung tâm sản xuất

Hình 3.4.

Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông
Giải pháp tổng thể không gian ngôi nhà ở nông thôn mới

Hình 3.5.

theo hướng hiện đại và phát huy giá trị truyền thống


Hình 3.6.

Mặt bằng hiện trạng và mặt bằng cải tạo nhà ở

Hình 3.7.

Mô hình nhà ở kết hợp với thương mại, dịch vụ

Hình 3.8.

Một số mô hình nhà ở kết hợp sản xuất nhỏ


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng
biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1.

Hệ thống trục đường thôn An Tiêm

Bảng 1.2.

Điều tra thống kê các công trình công cộng

Bảng 1.3.


Bảng thống kê các công trình tâm linh làng An Tiêm

Bảng 2.1.

Hiện trạng kinh tế của xã Thụy Dân

Bảng 2.2.

Hệ thống sông ngòi

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Hệ thống kênh tưới tiêu
Bảng quy hoạch hệ thống đường trục xã đến năm
2020

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

Quy hoạch hệ thống sông ngòi
Bảng quy hoạch hệ thống đường trục thôn đến năm 2020
Quy hoạch hệ thống nghĩa địa xã Thụy Dân đến năm
2020

Bảng 2.8.

Quy hoạch hệ thống trạm bơm thôn An Tiêm



1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Theo Nghị quyết 26-NQ/TƯ Hội nghị lần thứ 7 BCH T.Ư Đảng khoá X
về Nông nghiệp, nông dân và nông thôn Đảng ta đã xác định xây dựng nông thôn
mới với nhiệm vụ tạo sự chuyển biến tích cực trong sản xuất nông nghiệp, kinh
tế nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân hướng tới một nền nông nghiệp phát
triển toàn diện, hiện đại là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Những năm vừa
qua, sản xuất nông nghiệp đã và đang phát triển với tốc độ cao, kinh tế nông thôn
chuyển dịch theo hướng tích cực, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được tăng
cường, chất lượng cuộc sống người dân đang dần được cải thiện, từng bước thu
ngắn khoảng cách giữa nông thôn với thành thị. Rất nhiều ngôi làng ở nông thôn
Việt Nam đã được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia và mang trong mình
những giá trị lịch sự trường tồn với thời gian, đại diện cho văn hóa của nước Việt
Nam. Vì thế các làng nghề truyền thống của Hà Nội ngày càng hấp dẫn du khách
trong nước và nước ngoài bởi những giá trị lâu đời và sự sáng tạo của những
người thợ làng nghề. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa cùng với hoạt động sản xuất
đã khiến cho không gian kiến trúc, cảnh quan của các làng nghề bị phá vỡ: các
ngôi nhà truyền thống bị phá bỏ để xây mới; các công trình văn hóa dân gian
công cộng bị lấn chiếm, biến đổi... Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường
cũng cho thấy, tỷ lệ những người mắc bệnh tại các làng nghề, đặc biệt là những
người trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng. Trong khi đó, nhiều nghiên cứu
cũng khẳng định, tuổi thọ trung bình của những người dân làng nghề thấp hơn 10
năm so với tuổi thọ trung bình toàn quốc và thấp hơn 5-10 năm so với các làng
không làm nghề. Những thách thức trên đang cản trở sự phát triển của các làng
nghề theo hướng bền vững.



2

Làng rèn thôn An Tiêm, xã Thụy Dân, tỉnh Thái Bình là một làng nghề
như thế. Nghề rèn truyền thống ở thôn An Tiêm, xã Thụy Dân, huyện Thái Thụy
được hình thành từ ngày Trần Hưng Đạo lập xưởng rèn quân khí cho quân đội
nhà Trần. Hơn 700 năm đã trôi qua, đến nay, ngọn lửa rèn vẫn rừng rực cháy.
Trong những năm vừa qua kinh tế làng có nhiều bước phát triển, đời sống nhân
dân được nâng cao, hoạt động đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công
trình xây dựng được triển khai tương đối mạnh bước đầu đáp ứng được nhu cầu
phát triển nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay. Nhưng là một ngôi làng cổ đã
được công nhận di tích lịch sử cấp quốc gia vậy mà cũng như một số làng nghề
truyền thống khác trên cả nước bên cạnh những thành tựu kinh tế thì kiến trúc
cảnh quan của làng An Tiêm lại chưa được quan tâm, gìn giữ, bảo tồn và phát
huy giá trị một cách tương xứng.
Vì vậy câu hỏi đặt ra cho các nhà quản lý là cần xây dựng những giải pháp
cụ thể, thống nhất và phù hợp với thực tiễn tại làng An Tiêm để quản lý, khai
thác và phát triển làng nghề theo hướng bền vững, để có thể phát triển kinh tế
song song với bảo vệ giá trị các cảnh quan kiến trúc nông thôn. Chính vì những
lí do đó, học viên đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
làng rèn An Tiêm” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp. Học viên mong muốn
những nghiên cứu của mình sẽ đóng góp cho việc giữ gìn bản sắc các công trình
kiến trúc cảnh quan của làng An Tiêm nói riêng và giữ gìn bản sắc văn hóa cho
nông thôn Việt Nam nói chung.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan hiện có tại làng nghề rèn truyền thống thôn An Tiêm, xã Thụy Dân, tỉnh


3


Thái Bình nhằm gắn kết phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, hướng đến sự
phát triển bền vững cho làng rèn An Tiêm.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu hiện trạng cảnh quan làng rèn An Tiêm
- Nghiên cứu cơ sở cơ sở để bảo lưu kiến trúc cảnh quan và các cụm công
cộng
- Nghiên cứu, đánh giá các giá trị của kiến trúc cảnh quan hiện có và đề
xuất mạng lưới và kiến trúc cụm ao, các công trình tôn giáo tín ngưỡng phát huy
giá trị không gian kiến trúc, cảnh quan của làng rèn An Tiêm.
Phạm vi nghiên cứu:
Vì hoạt động sản xuất và kinh doanh tại các làng nghề truyền thống đã có
từ lâu đời và trải qua nhiều giai đoạn, với nhiều hệ thống chính sách khác nhau
khó đảm bảo tính nhất quán trong nghiên cứu. Vì vậy nhằm đảm bảo tính hiệu
quả của đề tài tác giả tập trung nghiên cứu trong phạm vi như sau:
Phạm vi thời gian: trong thời gian từ cuối năm 2016 đến đầu 2017.
Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu về không gian kiến trúc cảnh quan
của làng rèn An Tiêm, xã Thuỵ Dân, tỉnh Thái Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp luận: vận dụng các lý luận cơ bản về kiến trúc cảnh quan,
không gian xanh vào thực tế để phân tích và liên hệ.
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, quan sát cũng như tham khảo
các báo cáo, số liệu qua các thời kì, tài liệu sách báo internet, đồng thời kế thừa
chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số đề tài trước đây. Từ đó, phân tích đánh


4


giá thực trạng không gian, kiến trúc cảnh quan tại làng nghề An Tiêm. Quan sát
và khảo sát tại làng nghề để phát hiện các vấn đề về thực tế mà người dân tại
làng nghề đang đối mặt, để từ đó có những biện pháp đề xuất nhằm thay đổi tình
hình.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: phân chia đối tượng nghiên cứu thành
những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu,
phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng
ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một chách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung
phức tạp và những yếu tố bộ phận ấy. Sau đó tổng hợp là quá trình ngược với
quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung
cái khái quát.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: tạo ra kiến thức mới và được
chứng minh bởi dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Phương pháp điều tra xã hội học: lấy ý kiến từ cộng đồng đảm bảo để
đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn và phù hợp với mong muốn của người
dân sinh sống tại làng nghề An Tiêm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài nêu ra các cơ sở để bảo lưu kiến trúc cảnh quan và các cụm công
cộng. Từ đó đề xuất mạng lưới và kiến trúc cụm ao, công trình tôn giáo tín
ngưỡng nhằm phát huy giá trị kiến trúc cảnh quan hiện có, cũng như các nguyên
tắc quản lý môi trường tại làng rèn An Tiêm.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:


5

Áp dụng mạng lưới và kiến trúc cụm ao, công trình tôn giáo tín ngưỡng đề
xuất để phát huy các giá trị kiến trúc cảnh quan tại làng rèn An Tiêm nói riêng và
trên địa bàn cả nước nói chung góp phần:

- Giữ gìn kiến trúc cảnh quan có từ hàng trăm năm trước đến nay của làng
nghề truyền thống An Tiêm.
- Cùng với sự phát triển kinh tế, xây dựng bộ mặt các làng nghề truyền
thống phát triển ổn định, bền vững cho thành phố Thái Bình nói riêng và cả nước
nói chung.
Các khái niệm (thuật ngữ)
+ Cảnh quan tự nhiên: Tổng hòa các mối quan hệ giữa vật thể hữu hình và
vật thể vô hình trên một vùng địa lý (Alexander von Humboldt, TK 19). Cảnh
quan chứa đựng các vật thể thiên nhiên và nhân tạo có ảnh hưởng trực tiếp đến
cảm nhận của con người.
+ Kiến trúc cảnh quan: Các hoạt động kiến trúc giải quyết vấn đề liên
quan bảo tồn, phục chế cảnh quan môi trường, thiết kế không gian công cộng,
quản lý công trình kiến trúc,…trong khu vực sống của con người.
+ Quản lý kiến trúc cảnh quan: Là các hoạt động quản lý các yêu cầu về
thiết kế, quy hoạch xây dựng, bảo tồn công trình kiến trúc, cảnh quan và kiểm
soát quá trình thực hiện cũng như sự phát triển của kiến trúc cảnh quan trong khu
vực nhất định.
+ Môi trường sinh thái: là một mạng lưới chỉnh thể có mối liên quan chặt
chẽ với nhau giữa đất, nước, không khí và các cơ thể sống trong phạm vi toàn
cầu. Sự tương tác hoà đồng giữa các hệ thống của thiên nhiên tạo ra môi
trường tương đối ổn định.


6

+ Chất thải: là những vật chất được thải bỏ ra trong quá trình hoạt động
sản xuất, ăn uống, sinh hoạt của con người.
+ Làng nghề: cho đến nay vẫn chưa có khái niệm chính thống về “làng
nghề”. Theo GS Trần Quốc Vượng thì “làng nghề là một làng tuy vẫn còn trồng
trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhưng cũng có một số nghề phụ khác như

đan lát, gốm sứ, làm tương... song đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với
một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp, có phường (cơ
cấu tổ chức), có ông trùm, ông cả... cùng một số thợ và phó nhỏ, đã chuyên tâm,
có quy trình công nghệ nhất định “sinh ư nghệ, tử ư nghệ”, “nhất nghệ tinh, nhất
thân vinh”, sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ
công, những mặt hàng này đã có tính mỹ nghệ, đã trở thành sản phẩm hàng và có
quan hệ tiếp thị với một thị trường là vùng rộng xung quanh và với thị trường đô
thị và tiến tới mở rộng ra cả nước rồi có thể xuất khẩu ra cả nước ngoài” kỷ yếu
hội thảo quốc tế “bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống việt nam” tháng
8/1996, trang 38-39. Định nghĩa này hàm ý về các làng nghề truyền thống, đó là
những làng nghề nổi tiếng từ hàng nghìn năm.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan hiện trạng cảnh quan làng rèn An Tiêm
Chương 2: Cơ sở tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan làng rèn An
Tiêm
Chương 3: Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
làng rèn An Tiêm


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Làng xã Việt Nam, đặc biệt là những làng xã nông thôn trong vùng ĐBSH
từ lâu không chỉ là nơi lưu giữ những truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời, là nơi
cho ra đời những sản phẩm nông nghiệp đặc trưng có giá trị cao, không chỉ là
nơi đảm bảo an ninh lương thực cho các đô thị trung tâm mà đây còn là những
không gian xanh góp phần hình thành nên những hành lang xanh, vành đai xanh
nhằm đảm bảo cân bằng sinh thái cho các đô thị.
Di sản làng xã truyền thống là hệ thống các giá trị di sản, có giá trị tích
hợp, tổng thể lớn. Tuy nhiên, sự biến đổi của các làng xã truyền thống hiện nay
trong quá trình đô thị hoá đang có xu hướng làm mất đi các giá trị văn hoá lịch
sử quý giá. Nguy cơ mất mát các giá trị di sản truyền thống trong các làng xã là
rất lớn, trên cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Việc đánh mất các làng xã nông thôn,
các vùng sản xuất nông nghiệp không chỉ làm cho đô thị đánh mất 1 phần bản
sắc của mình mà còn phá hủy đi những lá chắn xanh bảo vệ đô thị, làm mất đi
những không gian sinh hoạt, vui chơi, giải trí mang tính chất sinh thái…
Ngoài các giá trị vật thể như Đình, chùa, miếu, nhà cổ… kiến trúc cảnh
quan cũng là một trong những di sản văn hoá có giá trị trong hệ thống giá trị di
sản vật thể của các làng xã truyền thống. Đối với các làng xã truyền thống trên cả
nước nói chung và làng rèn An Tiêm nói riêng, việc bảo tồn các giá trị di sản
làng xã truyền thống là rất bức thiết, không thể tiếp tục chậm trễ và trì hoãn.
Việc bảo tồn cần hướng tới bảo tồn và kế thừa được các giá trị tổng thể
của quá trình xây dựng môi trường sống cộng đồng bên cạnh việc bảo tồn các giá
trị của các thành tố riêng lẻ. Các phương pháp bảo tồn hiện tại cũng chưa thực sự
được phù hợp, vì vậy cần thay đổi phương pháp tiếp cận bảo tồn. Phương pháp
bảo tồn thích ứng có sự tham gia của cộng đồng là một trong những hướng tiếp


cận mới bên cạnh phương thức bảo tồn truyền thống rất cần được nghiên cứu để

áp dụng vào thực tiễn.
Bảo tồn thích ứng trước hết phải các định được đầy đủ các giá trị vật chất
và tinh thần của di sản. Lựa chọn cách bảo tồn sao cho giữ gìn được tối đa các
giá trị vật thể, kế thừa được các giá trị tinh thần, có bổ sung các yếu tố để phù
hợp với các chức năng mới trong cuộc sống hiện đại.
Bảo tồn thích ứng cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các nhà chuyên môn và
cộng đồng. Các nhà chuyên môn là người giúp cộng cồng nhận diện rõ các giá trị
di sản và đưa ra các giải pháp bảo tồn thích ứng. Cộng động nhận thức được giá
trị và tiến hành công tác bảo tồn trên cơ sở tư vấn của các nhà chuyên môn tùy
theo các điều kiện của địa phương.
Bảo tồn các giá trị di sản làng xã truyền thống là trách nhiệm của xã hội,
rất cần sự tuyên truyền rộng, sâu trong, tới cộng đồng cả trong và ngoài nước để
hoạt động này thực sự có hiệu quả.
Nhằm phát triển NONTM một cách bền vững, các cấp các ngành cần
quan tâm hơn nữa đến phát triển xây dựng nông thôn mới, nhất là vấn đề quy
hoạch, kiến trúc, gắn với thiết kế các loại hình NONTM để người dân tham
khảo, lựa chọn xây dựng cho phù hợp với môi trường ở nông thôn.
Cần thiết phải bổ sung quy trình lập và phê duyệt các đồ án quy hoạch
nông thôn mới, cần cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng nhà ở nông thôn
xuống các cấp thôn, xã.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alexander von Humboldt (Thế kỷ 19), Cảnh quan tự nhiên
2. Ban Chấp Hành T.Ư Đảng khoá X (2008), Nghị quyết 26-NQ/TƯ Hội
nghị lần thứ 7
3. Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia (2009), Tiêu chuẩn Việt Nam
6705:2009
4. Bộ Giao thông vận tải (2009), Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày
11 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giao thông vân tải hướng dẫn tiêu chí nông

thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn.
5. Bộ Xây dựng (2009), Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn Ban
hành kèm theo Thông tư số: 31/2009/TT-BXD, ngày 10 tháng 9 năm 2009
về việc ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
6. Bùi Xuân Đính (2009), Làng nghề thủ công huyện Thanh Oai, truyền
thống và biến đổi. NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
7. Hội thảo quốc tế “bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống Việt
Nam” tháng 8/1996, trang 38-39
8. GS. Trần Quốc Vượng (2000), Làng nghề ở Việt Nam
9. KTS. Nguyễn Địch Long (2009), Làng Việt hành trình Xưa và Nay
10. KTS. Nguyễn Ngọc Huy (2015), Quy hoạch làng xã nông thôn ĐBSH
tầm nhìn 2030 theo hướng phát triển xanh, bền vững, Kỷ yếu hội
thảo Quy hoạch nông thôn
11. Nguyễn Đình Thi (2011), Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chuyển
đổi hông gian nhà ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ trong quá trình
đô thị hóa, Đề tài NC Khoa học và Công nghệ cấp Bộ – trường Đại học
Xây dựng.


12. Nguyễn Đình Thi (2011). Kiến trúc Nhà ở nông thôn, Nhà Xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
13. Nguyễn Đình Thi (2014), Thực trạng và giải pháp tổ chức không gian
sinh hoạt cộng đồng tại các làng nghề truyền thống ven đô trong quá
trình đô thị hóa. Bài tham luận tại Hội thảo: Chính sách cải tạo chỉnh
trang tái thiết phường, làng, ngõ xóm trong các khi ven đô và các khu đô
thị cũ đang phát triển, Hà Nội.
14. PTS.KTS Hà Tất Ngạn (2012), Kiến trúc cảnh quan, NXB Đại học xây
dựng
15. Quốc hội (2003), Luật Xây Dựng, số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003.
16. Quốc hội (2014), Luật Xây Dựng, số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014.

17. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam, NXB
TPHCM.
18. Trần Thị Tuyến (2015), Nghiên cứu cảnh quan cho định hướng không
19. UBND tỉnh Thái Bình (2009), Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Thái Bình
ban hành theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình ngày 29
tháng 09 năm 2009 về việc ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Thái
Bình.
20. UBND tỉnh Thái Bình (2009), Quyết định số 2312/QĐ – UBND tỉnh
Thái Bình ngày 30 tháng 09 năm 2009 về việc ban hành một số quy định
trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình.
21. UBND xã Thụy Dân (2015), Báo cáo kinh tế kỹ thuật bổ sung quy
hoạch hệ thống giao thông – thủy lợi phục vụ sản xuất đến năm 2015.
22. UBND xã Thụy Dân (2015), Báo cáo Tổng hợp Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết đến năm 2015 (xã Thụy Dân - huyện Thái Thụy)


23. UBND xã Thụy Dân (2015), Báo cáo thực trạng nông thôn mới, nhiệm
vụ, nội dung xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 định hướng năm
2030
24. UBND xã Thụy Dân (2015), Thuyết minh tổng hợp xã Thụy Dân
Website
25.
26. langnghevietnam.vn



×